Kế hoạch 47/KH-UBND triển khai Chỉ thị 05/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do tỉnh Bắc Giang ban hành
Kế hoạch 47/KH-UBND triển khai Chỉ thị 05/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo do tỉnh Bắc Giang ban hành
Số hiệu: | 47/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang | Người ký: | Mai Sơn |
Ngày ban hành: | 07/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 47/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Mai Sơn |
Ngày ban hành: | 07/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/KH-UBND |
Bắc Giang, ngày 07 tháng 3 năm 2023 |
Thực hiện Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, thống nhất, thiết thực Chỉ thị số 05/CT-TTg.
- Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Huy động sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong quá trình triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Bắc Giang là yếu tố quyết định, đảm bảo sự thành công của Đề án.
- Hoàn thành các nhóm mục tiêu cụ thể của giai đoạn theo các mốc thời gian đã được xác định trong Đề án 06.
2. Yêu cầu
- Xác định triển khai Đề án 06 là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, phải được tiến hành thường xuyên, liên tục ở tất cả các cấp, các ngành, các địa phương. Xác định cụ thể các nội dung công việc được giao trong Chỉ thị số 05/CT-TTg, phối hợp chặt chẽ với Bộ Công an đưa ra mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình cụ thể triển khai thực hiện quyết liệt, hiệu quả Đề án 06 để đạt được các mục tiêu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, hoạch định chính sách, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp và giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Các cơ quan, đơn vị liên quan được giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp phải tích cực, chủ động triển khai thực hiện Đề án theo đúng nội dung, tiến độ được giao trong Chỉ thị 05/CT-TTg, đảm bảo chất lượng, hiệu quả; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh; tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
1. Quán triệt, triển khai, chỉ đạo tổ chức thực hiện
Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Chỉ thị số 05/CT-TTg, Kế hoạch này trong cơ quan, đơn vị bằng hình thức phù hợp, nâng cao nhận thức đúng, đầy đủ ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong tổ chức thực hiện.
2. Nhiệm vụ chung
2.1. Về nhận thức: Tất cả cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 05/CT-TTg và Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 25/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang về thực hiện Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” năm 2023.
2.2. Tiếp tục thực hiện rà soát, đề xuất các nhiệm vụ của Đề án 06/CP, đồng thời triển khai các nhiệm vụ Đề án trong năm 2023 đảm bảo hiệu quả.
3. Nhiệm vụ cụ thể
3.1. Đối với các nhiệm vụ đã có kết quả thực hiện, các cơ quan, đơn vị, địa phương được phân công chủ trì, phối hợp tiếp tục duy trì thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nội dung đã triển khai.
3.2. Đối với các nhiệm vụ có thời hạn hoàn thành, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc, đảm bảo đúng thời gian quy định, kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc đến Chủ tịch UBND tỉnh nếu có nguy cơ chậm tiến độ, không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3.3. Đối với các nhiệm vụ thực hiện thường xuyên, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ nội dung được giao tích cực thực hiện, đảm bảo hiệu quả.
(Chi tiết nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, cơ quan, UBND huyện, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao lồng ghép vào báo cáo tháng của cơ quan, đơn vị, địa phương, gửi Chủ tịch UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) trước ngày 15 hằng tháng để tổng hợp.
2. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, các sở, ngành, địa phương kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh) để chỉ đạo./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 05/CT-TTg CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 07/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm/ Kết quả |
Ghi chú |
1 |
Bố trí kinh phí để triển khai Đề án 06 đảm bảo hiệu quả, đồng bộ |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Tháng 02/2023 |
Có kinh phí triển khai Đề án |
UBND tỉnh đã bố trí kinh phí trong dự toán kinh phí đầu năm |
2 |
Tổ chức quán triệt đến toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhận thức đúng, đầy đủ ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong tổ chức thực hiện |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Văn bản chỉ đạo |
Thông báo số 83/TB-UBND ngày 01/3/2023 kết luận của PCT UBND tỉnh tại Hội nghị trực tuyến sơ kết 01 năm thực hiện Đề án 06/CP trên địa bàn tỉnh |
3 |
Đưa ra mục tiêu, nhiệm vụ, lộ trình cụ thể triển khai quyết liệt, thực hiện hiệu quả Đề án 06 để đạt được các mục tiêu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, hoạch định chính sách, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp và giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Kế hoạch phân công nhiệm vụ rõ người, rõ việc, rõ thời gian |
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 25/01/2023 về triển khai, thực hiện Đề án 06/CP năm 2023 |
4 |
Tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Chỉ thị về tiếp tục chỉ đạo triển khai Đề án 06 để tạo sự thống nhất trong quá trình thực hiện |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành |
Tháng 03/2023 |
Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy |
|
5 |
Chỉ đạo tất cả các cơ sở lưu trú trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an |
Công an tỉnh |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Sở Y tế; UBND huyện, thành phố |
Từ tháng 02/2023 |
Thông báo lưu trú qua ứng dụng VNeID |
Tổ trưởng Tổ Đề án 06/CP tỉnh ban hành Công văn số 2875/TCTTKĐA ngày 28/10/2022 về thực hiện TBKL của Phó Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị giao ban trực tuyến về thúc đẩy thực hiện Đề án 06/CP |
6 |
Nghiên cứu, ứng dụng thẻ Căn cước công dân gắn chip, ứng dụng VNeID và khai thác CSDL quốc gia về dân cư; tích hợp các thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư, thẻ căn cước công dân và tài khoản định danh điện tử để dần thay các loại giấy tờ công dân, trước mắt là việc thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy từ ngày 01/01/2023 |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Tháng 03/2023 |
Giúp người dân dễ dàng thực hiện các giao dịch với cơ quan, doanh nghiệp... |
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Công văn số 6609/UBND-NC ngày 31/12/2023 về việc thực hiện các phương thức thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hết giá trị sử dụng sau ngày 31/12/2022 |
7 |
Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức không yêu cầu xác nhận chứng minh thư nhân dân 9 số trong giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức |
Công an tỉnh |
Các đơn vị giải quyết TTHC cho công dân |
Từ tháng 03/2023 |
Người dân chỉ phải mang 1 loại giấy tờ |
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 25/01/2023 về triển khai, thực hiện Đề án 06/CP năm 2023 |
8 |
Đẩy mạnh cung cấp, thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực an sinh xã hội; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện chi trả trợ cấp không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng thụ hưởng bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Công an tỉnh; NHNN chi nhánh tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND huyện, thành phố |
Từ tháng 03/2023 |
Chi trả trợ cấp không dùng tiền mặt |
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 02/03/2023 tổ chức thực hiện chi trả chính sách an sinh xã hội không dùng tiền mặt |
9 |
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn sử dụng thẻ Căn cước công dân gắn chip tích hợp thông tin bảo hiểm y tế trong khám bệnh, chữa bệnh; đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán viện phí, thu học phí |
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo |
Công an tỉnh; BHXH tỉnh; NHNN chi nhánh tỉnh; UBND huyện, thành phố |
Từ tháng 03/2023 |
Người dân chỉ phải mang 1 loại giấy tờ |
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch số 10/KH-UBND ngày 25/01/2023 về triển khai, thực hiện Đề án 06/CP năm 2023; Kế hoạch số 2281/KH-UBND ngày 22/5/2022 thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các cơ sở giáo dục, cơ sở y tế |
10 |
Rà soát, kiểm tra, đánh giá an toàn hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và chỉ đạo triển khai giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng để kết nối, khai thác CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC từ Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh, CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Tháng 03/2023 |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh, CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành được bảo đảm an ninh, an toàn thông tin |
Ngày 23/12/2022, Công an tỉnh, Sở TT&TT đã phối hợp kiểm tra, đánh giá ANAT đối với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; kết quả đã đáp ứng yêu cầu của Bộ TT&TT |
11 |
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng CNTT đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-THH; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị thuộc: Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ |
Tháng 06/2023 |
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh được kết nối với CSDL quốc gia về dân cư |
Ngày 23/12/2022, Công an tỉnh, sở TT&TT đã phối hợp kiểm tra, đánh giá ANAT đối với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bắc Giang, kết quả đã đáp ứng yêu cầu của Bộ TT&TT |
12 |
Tuyên truyền, vận động người dân sử dụng ứng dụng VNeID và đa dạng hóa các tiện ích (sổ sức khỏe điện tử, lý lịch tư pháp, kiến nghị phản ánh, lưu trú, tạm trú, tích hợp giấy tờ như thẻ Bảo hiểm y tế, giấy phép lái xe...) để người dân tham gia sử dụng, phấn đấu cấp, kích hoạt tài khoản ĐDĐT cho 100% công dân đủ điều kiện trên địa bàn tỉnh |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Hoàn thành trước 15/6/2023 |
|
|
13 |
Trình HĐND tỉnh chính sách miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Tháng 06/2023 |
Người dân, doanh nghiệp tham gia dịch vụ công |
HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh |
14 |
Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 06/2023 |
Thông tin phải khai báo trên mẫu đơn tờ khai điện tử được cắt giảm tối thiểu 20% |
|
15 |
Rà soát đánh giá và tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ 53 dịch vụ công trực tuyến thiết yếu (tại Đề án 06 và Quyết định 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
Các sở, ngành được giao tại Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg |
Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 06/2023 |
Dịch vụ công đáp ứng tối thiểu 90% mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức |
|
16 |
Rà soát, cải tiến quy trình tiếp nhận, hướng dẫn hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận Một cửa các cấp theo hướng lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm, là chủ thể, là mục tiêu, động lực để cung cấp dịch vụ chất lượng hơn, phục vụ tốt hơn |
Văn phòng UBND tỉnh (chỉ đạo TTPVHCC); UBND huyện, thành phố (chỉ đạo Bộ phận Một cửa các cấp) |
Các sở, ngành |
Tháng 06/2023 |
Quyết định phê duyệt Phương án |
|
17 |
Rà soát đánh giá và tái cấu trúc toàn bộ quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, bảo đảm nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 09/2023 |
Dịch vụ công đáp ứng tối thiểu 90% mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức |
|
18 |
Rà soát từng dịch vụ công, thực hiện cắt giảm các thành phần hồ sơ đã sử dụng dữ liệu dân cư |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Thực hiện thường xuyên |
Thực hiện có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến |
|
19 |
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết TTHC; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo đúng quy định |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Theo tiến độ của Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 |
Dữ liệu điện tử |
|
20 |
Thực hiện chỉ đạo, điều hành và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Theo tiến độ, yêu cầu tại Quyết định số 766/QĐ-TTg |
Kết nối, đồng bộ dựa trên dữ liệu, thời gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg |
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Công văn số 3686/UBND-NC ngày triển khai Quyết định số 766/QĐ-TTg |
21 |
Chỉ đạo Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện, cấp xã thực hiện thu thập, thống kê, rà soát, cập nhật làm sạch các dữ liệu đảm bảo thông tin công dân luôn “đúng, đủ, sạch, sống” theo hướng dẫn của các bộ, cơ quan |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Duy trì dữ liệu “đúng, đủ, sạch, sống” |
|
22 |
Tuyên tuyên truyền, hỗ trợ người dân trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến, trong đó cần phát huy vai trò của các Tổ công nghệ số cộng đồng và Bộ phận một cửa các cấp, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc hướng dẫn, hỗ trợ người dân nâng cao kỹ năng số và thực hiện các dịch vụ công trực tuyến có hiệu quả |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Nâng cao kỹ năng số và thực hiện có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến |
|
23 |
Tập huấn việc thực hiện Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Tháng 03/2023 |
Nâng cao kỹ năng số và thực hiện có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến |
|
24 |
Lựa chọn những nhóm TTHC gắn trực tiếp với người dân, doanh nghiệp để tập trung triển khai thực chất, thuận lợi, kịp thời, hiệu quả; thay đổi tư duy từ “làm thay, làm hộ” sang hỗ trợ, hướng dẫn để nâng cao kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp; quan tâm hỗ trợ, giúp đỡ các đối tượng yếu thế; chú trọng tuyên truyền, hướng dẫn người DTTS, các nhóm đối tượng có trình độ CNTT còn hạn chế thực hiện TTHC, dịch vụ công trực tuyến, thay đổi thói quen sử dụng hồ sơ giấy sang sử dụng hồ sơ điện tử, từng bước hình thành công dân số, xã hội số |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thực hiện thường xuyên |
Nâng cao kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp |
|
25 |
Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn; đẩy nhanh việc thực hiện ký số trên thiết bị di động; nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn 100% |
|
26 |
Quán triệt, chỉ đạo cụ thể các cơ quan, tổ chức trong quá trình giải quyết TTHC không yêu cầu người dân phải xuất trình, nộp Sổ hộ khẩu theo quy định của Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn Luật Cư trú |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Công an tỉnh |
Thực hiện thường xuyên |
Văn bản chỉ đạo |
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Công văn số 6609/UBND-NC ngày 31/12/2022 về thực hiện các phương thức thay thế Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú khi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú hết giá trị sử dụng sau ngày 31/12/2022 |
27 |
Nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp, hiệu quả về đào tạo, tuyển dụng, bố trí, đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, nhất là nhân lực chất lượng cao; hạn chế tình trạng chảy máu chất xám. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định những cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra TTHC không đúng quy định hoặc để chậm, muộn hồ sơ giải quyết TTHC |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Tháng 06/2023 |
Đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng phục vụ triển khai Đề án; môi trường làm việc minh bạch, được người dân tin tưởng |
|
28 |
Nghiên cứu, đánh giá kiện toàn về mô hình, nhân sự phù hợp với yêu cầu chuyển đổi số nói chung và thực hiện Đề án 06 nói riêng; tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức nâng cao kỹ năng số, kỹ năng bảo mật thông tin trên môi trường mạng, thành thạo sử dụng CNTT, nghiệp vụ phục vụ cho yêu cầu công việc và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến |
Sở Nội vụ |
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Tháng 06/2023 |
Đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ triển khai Đề án |
|
29 |
Tích cực thông tin, truyền thông, tuyên truyền, phổ biến về Đề án 06 nhằm nâng cao nhận thức chung và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi hành vi, ý thức |
Báo Bắc Giang; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố |
Thực hiện thường xuyên |
Các video, ấn phẩm... |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây