559296

Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội

559296
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội

Số hiệu: 1421/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Trần Sỹ Thanh
Ngày ban hành: 09/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1421/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Trần Sỹ Thanh
Ngày ban hành: 09/03/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1421/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tchức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưng năm 2005; Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 03/6/2022 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố;

Theo đề nghị của Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố (Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố) tại Tờ trình s 119/TTr-BTĐ ngày 24/02/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 03/6/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố: Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban TĐKT TW;
- Thường trực: TU, HĐND Thành phố;
- Chtịch, các PCT UBND Thành phố;
- VPUB: CVP, NC, TKBT, THCB;
- Cổng Giao tiếp ĐT Thành phố;
- Ban TĐKT TP;
- Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH




Trần Sỹ Thanh

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 09/03/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Chương I

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG THÀNH PHỐ

Điều 1. Chức năng

Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố (sau đây gọi tắt là Hội đồng) là cơ quan tham mưu, tư vấn cho Thành ủy - Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân Thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Thực hiện sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc thực hiện tham mưu, đxuất chủ trương, chính sách về tổ chức phong trào thi đua và công tác thi đua, khen thưởng trong phạm vi Thành phố.

2. Tham mưu, tư vấn cho UBND Thành phố quyết định khen thưởng, trình cấp trên khen thưởng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định.

3. Định kỳ đánh giá kết quả phong trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tng kết công tác thi đua, khen thưởng; kiến nghị, đề xuất với Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua hằng năm và trong từng giai đoạn; đôn đốc, kiểm tra, giám sát công tác thi đua, khen thưởng và thực hiện công tác xây dựng, nhân rộng đin hình tiên tiến trên địa bàn Thành phố.

Chương II

THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG

Điều 3. Thành phần, số lượng

Hội đồng gồm có Chủ tịch; 04 Phó Chủ tịch và 17 y viên:

1. Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

2. Các Phó Chủ tịch Hội đồng

- Phó Chủ tịch UBND Thành phố - Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng;

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội - Phó Chủ tịch Hội đồng;

- Chủ tịch Liên đoàn Lao động Thành phố - Phó Chủ tịch Hội đồng;

- Giám đốc Sở Nội vụ - Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng.

3. Các y viên Hội đồng

- Đại diện lãnh đạo Ban Tổ chức Thành ủy;

- Đại diện lãnh đạo Ban Tuyên giáo Thành ủy;

- Đại diện lãnh đạo Ủy ban Kiểm tra Thành ủy;

- Đại diện lãnh đạo Ban Dân vận Thành ủy;

- Đại diện lãnh đạo Ban Nội chính Thành ủy;

- Đại diện lãnh đạo Hội đồng nhân dân Thành phố;

- Đại diện lãnh đạo Công an thành phố Hà Nội;

- Chính ủy Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội;

- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố;

- Chánh Thanh tra Thành phố;

- Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Thành phố;

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Thành phố;

- Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ Thành phố;

- Chủ tịch Hội Nông dân Thành phố;

- Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Thành phố;

- Trưởng ban, Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố - y viên Thường trực Hội đồng;

- Phó Trưởng ban, Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố.

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên thường trực Hội đồng

1. Chủ tịch Hội đồng lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội đồng, chủ trì và kết luận các phiên họp của Hội đồng.

2. Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng

a) Chủ trì, kết luận các phiên họp của Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt và được y quyền; Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy chế và các quyết định về chủ trương công tác của Hội đồng; Chỉ đạo tổng hợp, báo cáo định kỳ đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Thành phố, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;

b) Giúp Chủ tịch Hội đồng về mối quan hệ công tác của Hội đồng với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và các tỉnh, thành phố về lĩnh vực thi đua, khen thưởng; Giúp Chủ tịch Hội đồng trong việc phối hợp hoạt động của thành viên Hội đồng và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công;

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyn.

3. Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng

a) Chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về hoạt động của Cơ quan thường trực Hội đồng (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố);

b) Chịu trách nhiệm thường trực giải quyết các công việc thường xuyên, quan trọng của Hội đồng, ký các văn bản của Hội đồng theo sự ủy quyn của Chủ tịch Hội đồng. Tham mưu Chủ tịch Hội đồng ban hành chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng; Chuẩn bị nội dung họp Hội đồng; Giúp Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, giám sát, đôn đốc các thành viên Hội đồng tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác và nhiệm vụ được giao; Theo dõi, kiểm tra, định kỳ đánh giá việc thực hiện Quy chế hoạt động của Hội đồng;

c) Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản 7 Điều này.

4. Phó Chủ tịch Hội đồng

a) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm về phong trào thi đua của Mặt trận Tquốc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công và thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản 7 Điều này;

b) Chủ tịch Liên đoàn Lao động Thành phố chịu trách nhiệm về phong trào thi đua trong công nhân viên chức và lao động thuộc các thành phần kinh tế và thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khon 7 Điều này.

5. y viên Thường trực Hội đồng - Trưởng ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố có nhiệm vụ:

a) Điều hành Cơ quan thường trực Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 5 Quy chế;

b) Là chủ tài khoản của Quỹ Thi đua, Khen thưởng thành phố Hà Nội; Thực hiện các nhiệm vụ chi tiêu tài chính theo quy định hiện hành;

c) Ký giấy mời các phiên họp Hội đồng; Báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố tại các kỳ họp;

d) Ký tờ trình xin ý kiến thành viên Hội đồng trong trường hợp không tổ chức phiên họp Hội đồng;

đ) Thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản 7 Điều này.

6. Phó Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng - y viên Hội đồng có nhiệm vụ:

a) Làm thư ký Hội đồng, thông báo kết quả bỏ phiếu tại các phiên họp Hội đồng; Trường hợp chưa có kết quả tại phiên họp, tng hợp các ý kiến của thành viên Hội đồng;

b) Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 7 Điều này và Điều 8 Quy chế;

c) Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất khác theo yêu cầu của Hội đồng.

7. Các y viên Hội đồng

a) Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng;

b) Theo dõi và chỉ đạo, đánh giá kết quả hoạt động Cụm thi đua thuộc Thành phố do Chủ tịch Hội đồng phân công và trực tiếp theo dõi phong trào thi đua thuộc phạm vi ngành, đoàn thể được phân công phụ trách;

c) Đôn đốc, kiểm tra các đơn vị được giao phụ trách, định kỳ 06 tháng và 01 năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng;

d) Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng theo quy định. Trường hợp vắng mặt không tham dự họp, y viên Hội đồng phải báo cáo và được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng;

đ) Thực hiện việc xem xét, bỏ phiếu đề nghị Chủ tịch UBND Thành phố khen thưởng và trình cấp trên khen thưởng theo quy định hiện hành;

e) Được cung cấp thông tin, tài liệu về công tác thi đua, khen thưởng theo quy định.

Điều 5. Nhiệm vụ của cơ quan thường trực

Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố là Cơ quan thường trực Hội đồng, giúp việc cho Hội đồng, có nhiệm vụ:

1. Quản lý con dấu của Hội đồng; Chuẩn bị các điều kiện cần thiết và dự trù, thanh quyết toán kinh phí hoạt động của Hội đồng.

2. Dự thảo các kế hoạch, chương trình công tác, hướng dẫn tng kết công tác thi đua, khen thưởng hàng năm, 5 năm của Hội đồng; Tổng hợp báo cáo tình hình công tác thi đua, khen thưởng và hoạt động của Hội đồng.

3. Chuẩn bị nội dung, chương trình họp Hội đồng; Báo cáo chương trình, nội dung đHội đồng thảo luận tại các kỳ họp.

4. Tổ chức triển khai thực hiện các kết luận của Hội đồng, giải quyết các công việc chuyên môn nghiệp vụ của Hội đồng.

5. Chủ động triển khai, đôn đốc thực hiện kế hoạch, chương trình công tác đã được Hội đồng thông qua, trừ nhng việc thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng.

6. Tham mưu Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng xử lý nhng vấn đề phát sinh đột xuất do không thchờ đến kỳ họp của Hội đồng hoặc không tổ chức họp đột xuất, sau đó báo cáo lại với Hội đồng trong phiên họp Hội đồng gần nhất.

7. Chịu trách nhiệm tổng hợp, rà soát, đề xuất, báo cáo trình Chủ tịch UBND Thành phố, Chủ tịch Hội đồng quyết định khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưng và thực hiện nhiệm vụ trình cấp trên khen thưởng đảm bảo các quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các quy định hiện hành. Thực hiện ký văn bản lấy ý kiến các thành viên Hội đồng; văn bản thông báo cụm trưởng, cụm phó các cụm thi đua thuộc Thành phố.

Chương III

NGUYÊN TẮC VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG

Điều 6. Nguyên tắc làm việc

1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, các kế hoạch, chương trình công tác của Hội đồng đều được thảo luận dân chủ và quyết định theo đa s.

2. Hội đồng quyết định tập thể những vn đ sau đây:

a) Đề xuất các chủ trương, chính sách, biện pháp triển khai công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Thành phố theo đúng các quy định của Nhà nước và nhiệm vụ Thành ủy, HĐND, UBND Thành phố giao;

b) Quyết định kế hoạch, chương trình công tác theo chỉ đạo ca Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc chỉ đạo của Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố;

c) Xét và đề nghị khen thưởng theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 2 của Quy chế.

3. Hội đồng bình xét các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng bng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biu quyết (trường hợp thành viên Hội đồng vắng mặt, Cơ quan thường trực Hội đồng lấy ý kiến bằng văn bản).

a) Đối với danh hiệu vinh dự Nhà nước, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Chiến sĩ thi đua Thành phố phải có số phiếu đồng ý của ít nhất 90% tng sthành viên Hội đồng;

b) Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác phải có s phiếu đng ý của ít nhất 75% tng sthành viên Hội đồng.

4. Thành viên của Hội đồng là người đại diện cho cơ quan, đoàn ththam gia với tư cách đại diện cho một tổ chức, được sử dụng bộ máy của cơ quan mình đthực hiện nhng nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của Quy chế.

5. Quyết định những vấn đề về công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của Nhà nước.

Điều 7. Chế độ họp

1. Hằng năm, Hội đồng tổ chức các phiên họp định kỳ để xét và đề nghị khen thưởng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng được quy định tại Điều 2 Quy chế, hoặc lấy ý kiến các thành viên bằng văn bn đthông qua chương trình, kế hoạch công tác; Hội đồng họp khi có ít nhất 2/3 thành viên tham dự. Trường hợp thành viên Hội đồng vắng mặt, Cơ quan thường trực Hội đồng lấy ý kiến thành viên Hội đồng bằng văn bản.

Trường hợp thành viên Hội đồng vắng mặt thì có thể ủy quyn người đại diện lãnh đạo đơn vị họp thay hoặc gửi ý kiến tham gia bằng văn bản trước phiên họp của Hội đồng. Người đi dự họp thay phải chuẩn bị nội dung theo yêu cầu của thành viên Hội đồng ủy nhiệm, được tham gia phát biểu ý kiến, thảo luận và chịu trách nhiệm về nội dung phát biểu tại cuộc họp nhưng không được biu quyết dưới mọi hình thức; Sau phiên họp, người được ủy nhiệm dự họp thay phải báo cáo nội dung cuộc họp cho thành viên Hội đồng ủy nhiệm đthành viên Hội đồng biu quyết.

Khi xét thấy cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể mời thêm đại diện là Thủ trưởng các đơn vị, các đoàn thliên quan tham dự cuộc họp đ trao đi, thông tin thêm về các vấn đề Hội đồng quan tâm. Đại diện được mời không có quyn biu quyết tại phiên họp.

2. Thời gian tổ chức và nội dung phiên họp Hội đồng

a) Phiên họp thứ nhất: Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm đối với việc xét, đề nghị khen thưởng tng kết cho các đơn vị thuộc các Cụm thi đua của Thành phố; Cờ thi đua của Chính phủ cho khối Y tế cơ sở;

b) Phiên họp thứ hai: Trước ngày 3 1 tháng 03 hằng năm đối với việc xét và đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước (Huân chương Độc lập, Huân chương (các hạng), Bng khen của Thủ tướng Chính phủ đối với các tập thkỷ niệm năm tròn ngày thành lập, ngày truyền thông của ngành và các cá nhân chuẩn bị nghỉ chế độ); Cờ thi đua của Chính phủ cho khối xã, phường, thị trấn;

c) Phiên họp thứ ba: Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm đối với việc xét và đề nghị khen thưởng Huân chương (các hạng), Bng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua của Chính phủ cho khối doanh nghiệp;

d) Phiên họp thứ tư: Trước ngày 15 tháng 9 hng năm đối với việc xét đề nghị khen thưng Huân chương (các hạng); Cờ thi đua của Chính phủ; Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ khối giáo dục đào tạo và các khen thưởng khác theo quy định.

3. Khi cn thiết, Chủ tịch Hội đồng triệu tập cuộc họp bất thường của Hội đồng hoặc quyết định điều chỉnh nội dung, thời gian các lần họp.

Điều 8. Công tác kiểm tra, giám sát

1. Thực hiện kế hoạch công tác thi đua, khen thưởng hằng năm, Hội đồng ban hành kế hoạch và triển khai kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước trong công tác thi đua, khen thưởng ở các Cụm thi đua (khối thi đua); các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thchính trị - xã hội; quận, huyện, thị xã và đơn vị thuộc Thành phố.

2. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm triển khai và tham gia đoàn kiểm tra theo kế hoạch của Hội đồng phê duyệt; sau khi kết thúc kiểm tra tng hợp và báo cáo Chủ tịch Hội đồng bằng văn bản.

Điều 9. Chế độ thông tin báo cáo

1. Hội đồng thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Trung ương và các quy định của UBND Thành phố.

2. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Hội đồng về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, công tác được phân công.

3. Cơ quan thường trực Hội đồng có nhiệm vụ tng hợp giúp Chủ tịch Hội đồng thực hiện chế độ báo cáo quy định.

Điều 10. Kinh phí hoạt động

1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được bố trí trong dự toán ngân sách Thành phố cấp hàng năm theo quy định.

2. Chi các phiên họp của Hội đồng, ly phiếu xin ý kiến các nội dung liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng thực hiện theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc quy định một số nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.

Điều 11. Quan hệ với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp

1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố chịu sự chỉ đạo của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương, có trách nhiệm tổ chức thực hiện, đề xuất, báo cáo, kiến nghị với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương về những vấn đề liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng.

2. Quan hệ làm việc gia Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đoàn th, các quận, huyện, thị xã và các đơn vị trực thuộc Thành phố là quan hệ cấp trên trực tiếp; căn cứ chỉ đạo của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp, các ngành của Thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Các thành viên Hội đồng và Cơ quan thường trực của Hội đồng có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy chế.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các thành viên của Hội đồng phản ánh về Cơ quan thường trực Hội đồng (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố), để báo cáo Chủ tịch Hội đồng kịp thời điều chỉnh, bổ sung phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản