Kế hoạch 41/KH-UBND về triển khai hoạt động giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên năm 2023
Kế hoạch 41/KH-UBND về triển khai hoạt động giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên năm 2023
Số hiệu: | 41/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 06/03/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 41/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký: | Nguyễn Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 06/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/KH-UBND |
Hưng Yên, ngày 06 tháng 03 năm 2023 |
TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2023
Thực hiện Nghị quyết số 31-NQ/TU ngày 12/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chương trình phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm và giảm nghèo tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 29/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai hoạt động giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên năm 2023 như sau:
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục đổi mới, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả của giáo dục nghề nghiệp, nhất là đào tạo nhân lực chất lượng cao theo hướng ứng dụng, thực hành, thực tập, bảo đảm đáp ứng nhu cầu nhân lực có kỹ năng cho thị trường lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế trong cuộc cách mạng 4.0 và hội nhập quốc tế.
Định hướng phát triển hệ thống cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở và linh hoạt, đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường lao động, bảo đảm quy mô, cơ cấu và hợp lý về ngành nghề, trình độ đào tạo, chuẩn hóa, hiện đại hóa, có phân tầng chất lượng.
2. Mục tiêu cụ thể
Năm 2023, tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp 62.500 người ở các cấp trình độ, trong đó tỷ lệ lao động có việc làm sau đào tạo đạt trên 92%.
Phấn đấu đến hết năm 2023, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 69%; tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt khoảng 31%; tiếp tục tăng điểm chỉ số “đào tạo lao động” so với năm 2022, góp phần cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục triển khai thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả Nghị quyết số 31-NQ/TU ngày 12/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chương trình phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm và giảm nghèo tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 139/KH-UBND ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Tiếp tục đẩy mạnh hướng nghiệp, phân luồng, liên thông trong giáo dục nghề nghiệp. Tập trung đào tạo chất lượng cao, đào tạo các ngành, nghề trọng điểm, tiếp nhận đào tạo theo chương trình chuyển giao từ nước ngoài.
3. Tăng cường chỉ đạo công tác tuyển sinh và tổ chức đào tạo nhằm đạt chỉ tiêu Kế hoạch đề ra, trong đó, chú trọng hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội; bồi dưỡng kỹ năng nghề cho lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn; hỗ trợ đào tạo cho lao động thuộc diện hộ nghèo, người tàn tật, người chấp hành xong hình phạt tù;....
4. Rà soát, sắp xếp, tổ chức lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo chủ trương của Đảng, Chính phủ và của tỉnh để phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; ưu tiên xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp. Tiếp tục nâng cao năng lực quản lý nhà nước, quản trị cơ sở giáo dục nghề nghiệp góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động.
5. Tăng cường nguồn lực và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực đầu tư cho giáo dục nghề nghiệp, bổ sung các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, nghệ nhân, chuyên gia, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; đẩy mạnh hoạt động thực hành; thường xuyên thực hiện kiểm định chất lượng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, góp phần cải thiện chỉ số đào tạo lao động, tăng bậc chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
6. Triển khai, hướng dẫn hoạt động chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp theo Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 26/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
7. Đẩy mạnh gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp và thị trường lao động. Đẩy mạnh công tác tư vấn hướng nghiệp và việc làm; khuyến khích doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hỗ trợ cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động và phát triển.
8. Đa dạng hoá các loại hình, sản phẩm truyền thông, xây dựng chuyên trang, chuyên mục, kênh, sóng riêng về giáo dục nghề nghiệp, phát thanh tại khu vực nông thôn, bảo đảm thông tin tin cậy, đầy đủ, kịp thời, phù hợp với từng nhóm đối tượng về hình ảnh, vị thế của giáo dục nghề nghiệp. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
9. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát; thúc đẩy hợp tác quốc tế; tham gia vào các diễn đàn nghiên cứu giáo dục nghề nghiệp; chia sẻ các mô hình và thực tiễn điển hình giáo dục nghề nghiệp trên thế giới, hỗ trợ tích cực cho công tác chuyên môn
10. Đẩy mạnh công tác phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và các cơ quan liên quan để thực hiện hiệu quả công tác giáo dục nghề nghiệp góp phần nâng cao vai trò, vị thế, hình ảnh của giáo dục nghề nghiệp.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm:
1. Nguồn ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Nguồn vốn lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác.
3. Nguồn vốn vay ưu đãi nước ngoài, vốn ODA.
4. Nguồn thu từ học phí; thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hoạt động liên doanh, liên kết; cho thuê tài sản công theo quy định của pháp luật.
5. Huy động của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn thu, quỹ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì triển khai thực hiện các hoạt động trong Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ của đề ra.
- Phối hợp với các sở; ngành liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch, triển khai thực hiện có trách nhiệm theo chức năng, nhiệm vụ được phân công để phát huy hiệu quả nguồn lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá việc triển khai Kế hoạch; đề xuất Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh biểu dương, khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc triển khai thực hiện các hoạt động giáo dục nghề nghiệp năm 2023.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan tham mưu, cân đối nguồn kinh phí để thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách và các văn bản hiện hành; phối hợp kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình, chỉ tiêu kế hoạch hàng năm.
- Phối hợp với các cơ quan đơn vị trong công tác kiểm tra, giám sát hoạt động giáo dục nghề nghiệp, nhằm tạo điều kiện phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025”, chỉ đạo, hướng dẫn, quán triệt các nội dung về công tác giáo dục hướng nghiệp, phân luồng tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp tới các trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên để định hướng, hướng nghiệp việc chọn đúng nghề, đúng trình độ đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động chất lượng cao.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan, địa phương, đơn vị tăng cường tuyên truyền về công tác hướng nghiệp, phân luồng tại địa phương.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 01/12/2023.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn các cơ quan báo chí tỉnh và hệ thống truyền thanh cơ sở tăng cường tuyên truyền về tầm quan trọng của giáo dục nghề nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và trong xu thế tác động mạnh mẽ của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
- Thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền thường xuyên, bám sát thực tiễn; đa dạng về hình thức, phù hợp với từng nhóm đối tượng; đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất trong quá trình triển khai thực hiện. Nội dung thông tin, tuyên truyền có trọng tâm, trọng điểm, đúng đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 26/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 01/12/2023.
5. Các sở, ngành liên quan khác: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các hoạt động liên quan.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp, triển khai thực hiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên trong độ tuổi tích cực tham gia học nghề phù hợp với năng lực và điều kiện sinh sống tại địa phương; tư vấn miễn phí về nghề nghiệp, việc làm, thành lập doanh nghiệp, trang trại và cơ sở sản xuất, kinh doanh; tham gia đào tạo nghề và tham gia giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch.
7. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp của huyện, thành phố, thị xã năm 2023. Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị chức năng thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các hoạt động giáo dục nghề nghiệp - việc làm, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước theo thẩm quyền và phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc triển khai các hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn, chịu trách nhiệm toàn diện về công tác đào tạo nghề và chất lượng nguồn nhân lực của địa phương. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) trước ngày 01/12/2023.
8. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh đào tạo hằng năm, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Chủ động trong công tác tuyển sinh và thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch được giao.
- Tăng cường chủ động liên kết, phối hợp với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong việc tuyển sinh - đào tạo - tiếp nhận lao động sau đào tạo.
- Phối hợp với doanh nghiệp tổ chức “Ngày hội tư vấn tuyển sinh, học nghề và giới thiệu việc làm năm 2023” có sự tham gia của người học, người lao động và nhà tuyển dụng; tổ chức các đợt tham quan, trải nghiệm cho học sinh cấp học phổ thông tại các doanh nghiệp, giúp các em định hướng học nghề, lập nghiệp.
- Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan có thẩm quyền về công tác giáo dục nghề nghiệp, thực hiện chế độ báo cáo với cơ quan chức năng theo quy định.
9. Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
- Tăng cường hoạt động tư vấn đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho lao động đang làm việc trong doanh nghiệp; giới thiệu việc làm cho lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo việc làm bền vững cho người lao động.
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động giới thiệu việc làm, thường xuyên tổ chức các phiên giao dịch việc làm bằng nhiều hình thức, cung cấp đầy đủ thông tin về tuyển dụng lao động, giới thiệu việc làm, tư vấn học nghề đến người lao động.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong đào tạo và tuyển dụng lao động qua nhiều kênh với nhiều hình thức đa dạng như cố định, lưu động, online,...
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong kết nối cung - cầu lao động để nâng cao hiệu quả đào tạo và sử dụng lao động, bao gồm cả lao động đã đi làm việc ở nước ngoài trở về nước để phát huy các thế mạnh của họ trong lao động, sản xuất và nâng cao thu nhập, gắn với việc làm bền vững.
Yêu cầu các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai hiệu quả Kế hoạch để tạo nguồn nhân lực góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong giai đoạn hiện nay./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM 2022, DỰ KIẾN
NHIỆM VỤ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 41/KH-UBND
ngày 06 tháng 3 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Kết quả năm 2022 |
Kế hoạch năm 2023 |
1 |
Thực hiện Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp. |
Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh về việc chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
Tiếp tục thực hiện các hoạt động Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp. |
2 |
Thành lập Hội đồng giáo dục nghề nghiệp tỉnh. |
|
Chuẩn bị các nội dung, thủ tục thành lập Hội đồng giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên. |
4 |
Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. |
Đầu tư nâng cao năng lực đào tạo; thẩm định đổi mới chương trình, giáo trình, hình thức đào tạo; bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
Tiếp tục đầu tư nâng cao năng lực đào tạo; thẩm định đổi mới chương trình, giáo trình, hình thức đào tạo; bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. |
5 |
Xây dựng, triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học “Một số giải pháp gắn kết cơ sở đào tạo nghề nghiệp với doanh nghiệp nhằm phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng nghề trên địa bàn tỉnh Hưng Yên”. |
Phối hợp với Trường Đại học Lao động - Xã hội xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh “Nghiên cứu đề xuất mô hình đào tạo nghề cho lao động thất nghiệp trên địa bàn tỉnh”. |
Hoàn thiện và đưa vào thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh “Nghiên cứu đề xuất mô hình đào tạo nghề cho lao động thất nghiệp trên địa bàn tỉnh”. |
6 |
Đầu tư các nghề trọng điểm cho các trường có nghề trọng điểm. |
Sửa chữa cơ sở vật chất, đầu tư thiết bị đào tạo cho 04 trường có nghề trọng điểm: Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Tô Hiệu Hưng Yên; Trường Cao đẳng Y tế Hưng Yên; Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi; Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên. |
Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo cho các trường có nghề trọng điểm trong tỉnh. |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU NĂM 2022, KẾ
HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 41/KH-UBND
ngày 06 tháng 3 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kết quả năm 2022 |
Dự kiến năm 2023 |
1 |
Tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp |
Người |
52.550 |
62.500 |
1.2 |
Trình độ cao đẳng |
Người |
1.272 |
3.000 |
1.3 |
Trình độ trung cấp |
Người |
3.932 |
7.000 |
1.4 |
Trình độ sơ cấp, ngắn hạn |
Người |
47.346 |
52.500 |
2 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
68 |
69 |
3 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ |
% |
28,5 |
31 |
4 |
Tỷ lệ lao động được đào tạo lại, đào tạo thường xuyên |
% |
20 |
23 |
5 |
Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao động được học nghề phù hợp |
% |
25 |
35 |
6 |
Tỷ lệ lao động có các kỹ năng công nghệ thông tin |
% |
70 |
76 |
7 |
Tỷ lệ cơ sở giáo dục nghề nghiệp có ngành, nghề trọng điểm đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng |
% |
50 |
50 |
8 |
Tỷ lệ chương trình đào tạo các ngành, nghề trọng điểm đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng |
% |
43,5 |
43,5 |
9 |
Tỷ lệ nhà giáo đạt chuẩn |
% |
65 |
70 |
10 |
Tỷ lệ cán bộ quản lý được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng quản lý - quản trị hiện đại |
% |
50 |
76 |
11 |
Tỷ lệ ngành, nghề đào tạo được xây dựng, cập nhật chuẩn đầu ra theo khung trình độ quốc gia |
% |
70 |
76 |
DỰ KIẾN CÁC CHỈ TIÊU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
NĂM 2023 THEO ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 41/KH-UBND
ngày 06 tháng 3 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Chỉ tiêu |
Tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%) |
||||
Tổng |
Trình độ cao đẳng |
Trình độ trung cấp |
Trình độ sơ cấp, ngắn hạn |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ |
||
1 |
TP. Hưng Yên |
6.800 |
400 |
900 |
5.500 |
74 |
33 |
2 |
Thị xã Mỹ Hào |
7.300 |
400 |
900 |
6.000 |
74 |
33 |
3 |
Huyện Phù Cừ |
5.200 |
200 |
500 |
4.500 |
62 |
28 |
4 |
Huyện Tiên Lữ |
5.200 |
200 |
500 |
4.500 |
62 |
29 |
5 |
Huyện Ân Thi |
5.200 |
200 |
500 |
4.500 |
62 |
29 |
6 |
Huyện Kim Động |
5.200 |
200 |
500 |
4.500 |
62 |
29 |
7 |
Huyện Khoái Châu |
6.500 |
300 |
700 |
5.500 |
73 |
32 |
8 |
Huyện Yên Mỹ |
7.300 |
400 |
900 |
6.000 |
74 |
32 |
9 |
Huyện Văn Lâm |
7.300 |
400 |
900 |
6.000 |
74 |
33 |
10 |
Huyện Văn Giang |
6.500 |
300 |
700 |
5.500 |
73 |
32 |
Tổng |
62.500 |
3.000 |
7.000 |
52.500 |
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây