557721

Quyết định 40/QĐ-UBND-HC năm 2023 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

557721
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 40/QĐ-UBND-HC năm 2023 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu: 40/QĐ-UBND-HC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
Ngày ban hành: 09/01/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 40/QĐ-UBND-HC
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
Ngày ban hành: 09/01/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 09 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Giám đốc Kế hoạch và Đầu tư và Chánh Văn phòng UBND Tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giải quyết TTHC đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các PCT UBND Tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC và Phục vụ HCC;
- Lưu: VT, KSTTHC (A)

CHỦ TỊCH




Phạm Thiện Nghĩa

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT TTHC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 40/QĐ-UBND-HC ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, bao gồm các TTHC cụ thể như sau:

1. Về thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm:

a) Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân.

b) Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

c) Đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

d) Đăng ký thành lập công ty cổ phần.

e) Đăng ký thành lập công ty hợp danh.

g) Thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

2. Về thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (sau đây gọi tắt là cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) gồm:

a) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vǜ thể thao.

b) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo.

c) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng.

d) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vǜ đạo thể thao giải trí.

e) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin.

g) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các đối tượng sau:

1. Tổ chức, cá nhân thực hiện nộp hồ sơ liên thông đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư.

4. Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công thuộc Văn phòng UBND Tỉnh.

5. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thực hiện nộp hồ sơ liên thông đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng trong cơ chế liên thông

1. Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo cơ chế liên thông quy định tại Quy chế này hoặc thực hiện từng thủ tục theo quy định tại các Quyết định công bố Danh mục TTHC và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND Tỉnh.

2. Tổ chức, cá nhân kê khai hồ sơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ thực hiện theo quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về tính toàn vẹn của hồ sơ, tài liệu trong quá trình bàn giao hồ sơ và có trách nhiệm phối hợp xác nhận giao nhận hồ sơ, tài liệu trong việc thực hiện cơ chế liên thông.

4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét tính hợp pháp của hồ sơ, xử lý hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo chức năng, nhiệm vụ được giao; phối hợp, chia sẻ thông tin và chịu trách nhiệm trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan.

Chương II

TRÌNH TỰ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ

1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh qua các cách thức sau:

a) Nộp trực tiếp qua Bộ phận Một cửa lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công Tỉnh (số 85, đường Nguyễn Huệ, Phường 01, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).

b) Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

c) Hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.

2. Công chức, viên chức, nhân viên Một cửa lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:

a) Đối với hồ sơ được nhận theo Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều này:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định: Hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ một lần đầy đủ, chính xác theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: Nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định: Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Tỉnh, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.

b) Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến theo Điểm c, Khoản 1, Điều này:

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác theo quy định: Phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Tỉnh.

- Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, đúng quy định: Tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình quy định.

3. Công chức, viên chức, nhân viên Một cửa lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư phối hợp, hỗ trợ Công chức, viên chức, nhân viên Một cửa lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch về chuyên môn, nghiệp vụ trong việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp khi có yêu cầu.

Điều 5. Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết

1. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ TTHC theo quy định tại Điều 4, công chức, viên chức, nhân viên Một cửa lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết như sau:

a) Chuyển hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đến Bộ phận Một cửa lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, tiếp nhận và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư xử lý theo quy định.

b) Chuyển hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xử lý theo quy định.

2. Việc chuyển hồ sơ tại Khoản 1, Điều này được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 18, Nghị định 61/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.

Điều 6. Giải quyết TTHC

1. Sau khi nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phân công công chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, phê duyệt hoặc trình phê duyệt kết quả giải quyết TTHC như sau:

a) Đối với hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp: Trong thời hạn giải quyết kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, sau đó chuyển giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến Bộ phận Một cửa lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư để chuyển, trả cho tổ chức, cá nhân; đồng thời, gửi 01 bản đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

b) Đối với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: Trong thời hạn giải quyết kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, công chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, sau đó chuyển giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đến Bộ phận Một cửa lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch để trả cho tổ chức, cá nhân.

c) Việc cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Tỉnh đối với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và cập nhật thông tin vào Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với Sở Kế hoạch và Đầu tư được thực hiện theo quy trình nội bộ giải quyết TTHC được Chủ tịch UBND Tỉnh phê duyệt.

2. Các hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, sau khi thẩm định, nếu không đủ điều kiện giải quyết, thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lại hồ sơ như sau:

a) Trường hợp tổ chức, cá nhân không được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ theo quy định để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

b) Trường hợp tổ chức, cá nhân không được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ theo quy định, để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

c) Thời hạn thông báo trả lại hồ sơ theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 2, Điều này phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định.

3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải thông báo và gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian đề nghị gia hạn trả kết quả theo quy định. Việc hẹn lại ngày trả kết quả được thực hiện không quá một lần.

Căn cứ nội dung gia hạn thời gian giải quyết nêu trên, Bộ phận Một cửa lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch điều chỉnh lại thời gian trả kết quả xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC, đồng thời, gửi thông báo đến tổ chức, cá nhân qua thư điện tử, tin nhắn, điện thoại hoặc mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép (nếu có).

Điều 7. Trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC

Sau khi nhận đầy đủ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, công chức, viên chức, nhân viên Một cửa lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch cập nhật vào sổ theo dõi hồ sơ, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Tỉnh và trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân như sau:

1. Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết trước thời hạn quy định.

2. Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, hoặc thông báo của công chức, viên chức, nhân viên Một cửa trong trường hợp trả kết quả trước thời hạn quy định. Công chức, viên chức, nhân viên Một cửa kiểm tra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi trả kết quả giải quyết TTHC và yêu cầu tổ chức, cá nhân ký nhận vào sổ theo dõi hồ sơ.

3. Trường hợp, tổ chức, cá nhân đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng dịch vụ công của Tỉnh. Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì công chức, viên chức, nhân viên Một cửa phối hợp với bưu điện trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.

Chương III

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ, LỆ PHÍ THỰC HIỆN

Điều 8. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết, phí, lệ phí thực hiện

1. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết, phí, lệ phí thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực hiện theo Quyết định công bố danh mục TTHC và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND Tỉnh (theo các phụ lục đính kèm).

2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên, kịp thời cập nhật thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết, phí, lệ phí thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Quyết định công bố danh mục TTHC và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND Tỉnh để tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.

3. Việc nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được thực hiện như sau:

a) Trường hợp nộp trực tiếp, tổ chức, cá nhân đóng phí, lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp cho công chức, viên chức, nhân viên Một cửa lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư tại thời điểm nộp hồ sơ; đóng phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho công chức, viên chức, nhân viên Một cửa lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả (theo quy định tại từng thủ tục cụ thể).

b) Trường hợp nộp trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc bằng phương thức khác theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo Điều 22, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.

Điều 9. Tổng thời gian giải quyết liên thông

Quy chế áp dụng cơ chế thực hiện liên thông giải quyết đồng thời cùng lúc 02 TTHC nên tổng thời gian giải quyết liên thông là thời gian giải quyết của TTHC có thời gian giải quyết dài hơn kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM THI THÀNH

Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với những nội dung có liên quan trong phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chưa được quy định tại Quy chế này thì áp dụng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.

Điều 11. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:

a) Phối hợp công khai đầy đủ, rõ ràng Quy chế này tại Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công Tỉnh, Trang Thông tin điện tử cơ quan theo quy định.

b) Thường xuyên trao đổi, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi lĩnh vực của ngành mình quản lý để bảo đảm Quy chế này được triển khai thực hiện thống nhất và đồng bộ.

c) Chỉ đạo tổ chức thực hiện các thủ tục theo Quy chế này, đảm bảo đúng thời hạn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

d) Tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại trong quá trình thực hiện các TTHC tại Quy chế này.

e) Phối hợp với Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công Tỉnh thông tin, tuyên truyền về Quy chế này bằng các hình thức thích hợp để tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.

g) Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo lồng ghép kết quả thực hiện Quy chế này trong báo cáo cải cách hành chính, báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ hoặc theo yêu cầu.

2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh trình tự, thủ tục giải quyết liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; có trách nhiệm đảm bảo kỹ thuật, cấu hình trực tiếp và trực tuyến các hồ sơ liên thông trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Tỉnh theo trình tự, thủ tục giải quyết quy định tại Quy chế này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, tham mưu UBND Tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC I

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ, LỆ PHÍ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-UBND-HC ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp)

STT

NỘI DUNG

NỘI DUNG CỤ THỂ

1

Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

a)

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Bản sao một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của chủ doanh nghiệp tư nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực).

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

b)

Số lượng hồ sơ:

01 bộ.

c)

Phí, lệ phí thực hiện:

- Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.

- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.

- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ.

d)

Thời gian giải quyết

03 ngày làm việc

2

Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

a)

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty (phải có họ, tên và chữ ký của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức);

- Bản sao lệ một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực) của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và Bản sao một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực);

+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

b)

Số lượng hồ sơ:

01 bộ.

c)

Phí, lệ phí thực hiện:

- Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.

- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.

- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ.

d)

Thời gian giải quyết:

03 ngày làm việc.

3

Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

a)

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);

- Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ ký)

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực);

+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

b)

Số lượng hồ sơ:

01 bộ.

c)

Phí, lệ phí thực hiện:

- Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.

- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.

- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ.

d)

Thời gian giải quyết:

03 ngày làm việc.

4

Đăng ký thành lập công ty cổ phần

a)

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);

- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức (có đầy đủ chữ ký)

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực);

+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

b)

Số lượng hồ sơ:

01 bộ.

c)

Phí, lệ phí thực hiện:

- Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.

- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.

- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ.

d)

Thời gian giải quyết:

03 ngày làm việc

5

Đăng ký thành lập công ty hợp danh

a)

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

- Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh);

- Danh sách thành viên (có đầy đủ chữ ký)

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân(cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực);

+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ pháp lý cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

b)

Số lượng hồ sơ:

01 bộ.

c)

Phí, lệ phí thực hiện:

- Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.

- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.

- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

- Đóng phí, lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ.

d)

Thời gian giải quyết:

03 ngày làm việc

6

Thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

a)

Thành phần hồ sơ:

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1, Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);

- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên/ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần/ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh;

- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II- 14 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.

b)

Số lượng hồ sơ:

01 bộ.

c)

Phí, lệ phí thực hiện:

- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.

- Đóng phí tại thời điểm nộp hồ sơ.

d)

Thời gian giải quyết:

03 ngày làm việc

 

PHỤ LỤC II

THÀNH PHẦN HỒ SƠ, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ, LỆ PHÍ THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số: 40/QĐ-UBND-HC ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp)

STT

NỘI DUNG

NỘI DUNG CỤ THỂ

1

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vǜ thể thao

a)

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).

b)

Số lượng hồ sơ:

01 bộ.

c)

Lệ phí thực hiện:

- 700.000 đồng/giấy chứng nhận.

- Đóng lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả.

d)

Thời gian giải quyết:

07 ngày làm việc

2

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo

a)

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).

b)

Số lượng hồ sơ:

01 bộ.

c)

Lệ phí thực hiện:

- 700.000 đồng/giấy chứng nhận.

- Đóng lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả.

d)

Thời gian giải quyết:

07 ngày làm việc

3

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng

a)

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).

b)

Số lượng hồ sơ:

01 bộ.

c)

Lệ phí thực hiện:

- 700.000 đồng/giấy chứng nhận.

- Đóng lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả.

d)

Thời gian giải quyết:

07 ngày làm việc

4

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vǜ đạo thể thao giải trí

a)

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).

b)

Số lượng hồ sơ:

01 bộ.

c)

Lệ phí thực hiện:

- 700.000 đồng/giấy chứng nhận.

- Đóng lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả.

d)

Thời gian giải quyết:

07 ngày làm việc

5

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin

a)

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).

b)

Số lượng hồ sơ:

01 bộ.

c)

Lệ phí thực hiện:

- 700.000 đồng/giấy chứng nhận.

- Đóng lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả.

d)

Thời gian giải quyết:

07 ngày làm việc

6

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném

a)

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).

b)

Số lượng hồ sơ:

01 bộ.

c)

Lệ phí thực hiện:

- 700.000 đồng/giấy chứng nhận.

- Đóng lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả.

d)

Thời gian giải quyết:

07 ngày làm việc

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản