Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040
Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040
Số hiệu: | 428/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Cao Tường Huy |
Ngày ban hành: | 21/02/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 428/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Cao Tường Huy |
Ngày ban hành: | 21/02/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 428/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 21 tháng 02 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ UÔNG BÍ ĐẾN NĂM 2040
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị 2009; Luật Xây dựng 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018; Luật Nhà ở 2014; Luật Kiến trúc 2019;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 11/02/2023;
Căn cứ Quyết định số 334/QĐ-TTg ngày 18/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ “V/v phê duyệt đề án mở rộng và phát triển Khu di tích lịch sử và danh thắng Yên Tử, tỉnh Quảng Ninh”;
Căn cứ Quyết định số 29/2020/QĐ-TTg ngày 24/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ “V/v thành lập Khu kinh tế ven biển Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh”;
Căn cứ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 tầm nhìn ngoài năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014;
Căn cứ điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 11/04/2016 và phê duyệt bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 11/01/2023;
Căn cứ Quy hoạch Xây dựng vùng Quảng Yên - Uông Bí - Đông Triều (Khu vực Tây Nam Quốc lộ 18A), tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 18/3/2021;
Căn cứ Nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Uông Bí đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 06/6/2022;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 06/TTr-SXD ngày 10/02/2023 về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Uông Bí đến năm 2040.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Uông Bí đến năm 2040 với những nội dung chính như sau:
1. Lý do điều chỉnh.
Thành phố Uông Bí trực thuộc tỉnh Quảng Ninh được thành lập theo Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 25/02/2011 của Chính phủ và được công nhận là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Quảng Ninh tại Quyết định số 2306/QĐ-TTg ngày 28/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Uông Bí đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 11/04/2016 (phê duyệt bổ sung nội dung: “Bố trí quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân lao động ngành than, khu công nghiệp, cụm công nghiệp” tại Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 11/01/2023); Đến nay, định hướng Quy hoạch tỉnh, quy hoạch khu chức năng đã phê duyệt, đang nghiên cứu lập có những yếu tố mới tác động, do vậy cần thiết phải lập điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí1.
Nhiệm vụ Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thanh phố Uông Bí đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; thời điểm đó Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đang ở giai đoạn lấy ý kiến tham gia của các Bộ, ngành trung ương để hoàn thiện.
Đến nay, Quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 11/02/2023; theo đó một số định hướng về không gian phát triển, kết nối hạ tầng kỹ thuật và các ngành, lĩnh vực có sự điều chỉnh, bổ sung. Do đó, Nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Uông Bí đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt cần phải rà soát, đánh giá và điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với Quy hoạch tỉnh (tính chất, quy mô dân số, quy mô đất đai...) và thuộc loại hình điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị theo quy định tại Điều 49 Luật Quy hoạch đô thị.
Việc lập điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Uông Bí đến năm 2040 để cập nhật, bổ sung, đề xuất các giải pháp quy hoạch đảm bảo phù hợp với chiến lược và cấu trúc phát triển chung của toàn đô thị, đảm bảo khớp nối, đồng bộ về mặt tổ chức không gian và hạ tầng kỹ thuật giữa khu vực lập quy hoạch và các khu vực lân cận; phát triển kinh tế và đô thị Uông Bí với các yêu cầu gia tăng tỷ trọng thương mại, dịch vụ, công nghiệp và xây dựng.
2. Phạm vi ranh giới, diện tích, thời hạn quy hoạch:
2.1. Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của thành phố Uông Bí gồm 10 phường và 01 xã; ranh giới: Phía Bắc giáp huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang; phía Nam giáp sông Bạch Đằng và huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng; phía Tây giáp thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh; phía Đông giáp thành phố Hạ Long và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh, trong đó:
- Phạm vi nghiên cứu trực tiếp nằm ngoài ranh giới Khu kinh tế ven biển Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Cập nhật ranh giới Khu kinh tế ven biển Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh theo Đề án điều chỉnh ranh giới đang được Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Tờ trình số 1416/TTr-UBND ngày 08/3/2022 và cập nhật, kết nối định hướng Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế ven biển Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040 đang triển khai lập.
- Quy mô diện tích: Khoảng 25.679,63ha
2.2. Thời hạn quy hoạch: Ngắn hạn đến năm 2030; dài hạn đến năm 2040.
3. Tính chất đô thị, chức năng đô thị:
- Là trung tâm công nghiệp, du lịch, thương mại dịch vụ; trung tâm y tế và đào tạo của tỉnh Quảng Ninh; là đô thị có vị trí quan trọng của vùng phía Tây tỉnh Quảng Ninh;
- Là một trung tâm đầu mối giao thông liên vùng và là trung tâm Phật giáo - Thiền phái Trúc Lâm Việt Nam.
4. Quy mô dân số và các chỉ tiêu kỹ thuật chính và đất đai.
4.1. Dự báo quy mô dân số:
Dự báo dân số thường trú thành phố Uông Bí đến năm 2030 khoảng 250.000 người (theo định hướng quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050) và dự báo dân số đến năm 2040 là 290.000 người.
(Quy mô dân số sẽ được nghiên cứu tính toán cụ thể trong quá trình nghiên cứu, khảo sát, đánh giá hiện trạng, lập điều chỉnh quy hoạch).
4.2. Dự báo quy mô đất đai:
Trong quá trình nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch sẽ tính toán, dự báo cụ thể quy mô đất đai đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật theo quy định và đáp ứng nhu cầu sử dụng đất từng giai đoạn: Ngắn hạn đến năm 2030; dài hạn đến
4.3. Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật chính:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án có tính chất mở, được xác định trên nguyên tắc đáp ứng các tiêu chí đô thị loại I đồng thời dựa trên quan điểm phát triển khu vực được xác định trong các quy hoạch chiến lược và đảm bảo chỉ tiêu theo quy định tại Quy chuẩn hiện hành (QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng và QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật). Khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế một cách phù hợp để đưa vào nghiên cứu trong đồ án quy hoạch chung.
(Các chỉ tiêu được tính toán cụ thể và xác định trong bước lập điều chỉnh quy hoạch).
5. Các yêu cầu nội dung nghiên cứu quy hoạch.
- Thực hiện theo quy định tại Luật Quy hoạch đô thị, Luật Xây dựng, Luật Nhà ở, Luật Kiến trúc hiện hành; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phế duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
- Rà soát, đánh giá tổng thể, kế thừa các nội dung của Đề án mở rộng và phát triển Khu di tích lịch sử và danh thắng Yên Tử, tỉnh Quảng Ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 334/QĐ-TTg ngày 18/02/2013, Quy hoạch chung đã được phê duyệt năm 2016 và tình hình thực tiễn phát triển đô thị của thành phố Uông Bí;
- Nghiên cứu, cập nhật định hướng các quy hoạch chiến lược của tỉnh đã được lập và phê duyệt; quy hoạch chung các địa phương lân cận (Hạ Long, Đông Triều, Quảng Yên), rà soát định hướng các quỹ đất phát triển đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy mô các khu chức năng, định hướng khu vực và diện tích dành để phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân ngành than, công nhân các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đánh giá tính phù hợp với xu thế phát triển thực tế của thành phố Uông Bí để khai thác tối đa các lợi thế của địa phương;
- Cập nhật định hướng Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, kết nối đồng bộ với Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế ven biển Quảng Yên đang triển khai lập; Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 do Bộ Công Thương chủ trì xây dựng để đề xuất các giải pháp cụ thể về kiểm soát phát triển không gian đô thị, công trình cao tầng, bố trí các không gian công cộng cho các khu dân cư đô thị.
- Hoàn thiện mô hình phát triển cho các khu vực tạo mối liên kết hỗ trợ phát triển giữa Khu kinh tế ven biển Quảng Yên với khu vực đô thị, nông thôn của thành phố Uông Bí và vùng, khu vực phát triển lân cận, đảm bảo tăng cường liên kết giao thông vùng để kết nối, phát triển; tăng cường quản lý, bảo vệ và
- Hoàn thiện mô hình phát triển cho các khu vực tạo mối liên kết hỗ trợ phát triển giữa Khu kinh tế ven biển Quảng Yên với khu vực đô thị, nông thôn của thành phố Uông Bí và vùng, khu vực phát triển lân cận, đảm bảo tăng cường liên kết giao thông vùng để kết nối, phát triển; tăng cường quản lý, bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp và Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư;
- Rà soát, bổ sung những chức năng còn thiếu phù hợp với tình hình, yêu cầu phát triển và đảm bảo chỉ tiêu trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chung, hoàn thiện các tiêu chuẩn về chất lượng hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chí đô thị loại I, phù hợp với phong tục tập quán, thực tế sử dụng của địa phương;
- Cập nhật đầy đủ hiện trạng các địa điểm đất quốc phòng hiện có trên địa bàn đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các công trình quốc phòng và thực hiện quản lý chặt chẽ theo quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước;
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật (đấu nối các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên kết với tuyến đường ven sông kết nối từ đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng đến thị xã Đông Triều đang triển khai; phát triển hệ thống hạ tầng đầu mối liên khu vực (cấp nước sạch, cấp điện, thông tin liên lạc, xử lý nước thải, chất thải rắn và bảo vệ môi trường);
- Xác định các khu vực, hạng mục công trình đầu tư xây dựng đợt đầu (giai đoạn 05 năm) và ở các giai đoạn quy hoạch: Ngắn hạn đến năm 2030, dài hạn đến năm 2040;
- Hoàn thiện, bổ sung quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung được duyệt (chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và chiều cao tối đa, tối thiểu của công trình trong từng khu chức năng đô thị; việc kiểm soát không gian, kiến trúc các khu vực trong đô thị; chỉ giới đường đỏ của các tuyến phố chính, cốt xây dựng khống chế của đô thị; vị trí, quy mô và phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn đối với công trình ngầm; khu vực cấm xây dựng; phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật; biện pháp bảo vệ môi trường; khu vực bảo tồn, tôn tạo công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, địa hình cảnh quan trong đô thị).
6. Thành phần hồ sơ, kinh phí lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
6.1. Thành phần hồ sơ.
Thực hiện theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
6.2. Kinh phí lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch: Nguồn ngân sách của Ủy ban nhân dân thành phố Uông Bí.
7. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân thành phố Uông Bí.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Quảng Ninh.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
- Tiến độ hoàn thành: Hoàn thành đồ án điều chỉnh quy hoạch tối đa 12 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung được phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1188/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh “V/v phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Uông Bí đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”.
Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Công Thương, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Uông Bí; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
1 + Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh; trong đó đã nhập toàn bộ 11,93 km2 diện tích tự nhiên, 1.776 người của xã Điền Công vào phường Trưng Vương.
+ Khu kinh tế ven biển Quảng Yên được Thủ tướng Chính phủ thành lập tại Quyết định số 29/QĐ-TTg ngày 24/9/2020 (theo đó thành phố Uông Bí có khoảng 2.551 ha nằm trong ranh giới của Khu kinh tế ven biển Quảng Yên).
+ Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 80/QĐ-TTg ngày 11/02/2023.
+ Quy hoạch xây dựng vùng Đông Triều - Uông Bí - Quảng Yên (Khu vực Tây Nam quốc lộ 18A) tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 828/QĐ-UBND ngày 18/3/2021 (phạm vi quy hoạch, tác động đến toàn bộ khu vực phía Nam của thành phố Uông Bí (phía Nam Quốc lộ 18) với diện tích 6.197 ha).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây