556745

Quyết định 172/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Trà Vinh năm 2023

556745
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 172/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Trà Vinh năm 2023

Số hiệu: 172/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
Ngày ban hành: 16/02/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 172/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
Ngày ban hành: 16/02/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 172/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 16 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2023

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Công văn số 3289/BKHĐT-ĐTNN ngày 19/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 16/TTr-SKHĐT ngày 14/02/2023 và ý kiến của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 9174/BKHĐT-ĐTNN ngày 16/12/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Trà Vinh năm 2023.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện Chương trình nêu trên và quản lý, sử dụng kinh phí đối với các hoạt động xúc tiến đầu tư đúng mục đích, theo quy định hiện hành, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Đối với các hoạt động tổ chức đoàn đi học tập kinh nghiệm, hội thảo trong nước và xúc tiến đầu tư ngoài nước, giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Giám đốc Kho bạc nhà nước Trà Vinh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm XTĐT phía Nam;
- Như Điều 4;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quỳnh Thiện

 

CHƯƠNG TRÌNH

XÚC TIẾN ĐẦU TỪ TỈNH TRÀ VINH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 172/QĐ-UBND, ngày 16/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện th chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;

Căn cứ Nghị định số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết s50/NQ-TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phvề việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 1443/QĐ-TTg ngày 31/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 02/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030,

Căn cứ Thông tư số 80/2022/TT-BTC ngày 30/12/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Công văn số 3289/BKHĐT-ĐTNN ngày 19/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023;

Căn cứ Công văn số 9174/BKHĐT-ĐTNN ngày 16/12/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023,

Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Trà Vinh năm 2023, như sau:

A. BỐI CẢNH

Năm 2023 là năm thứ 3 của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển để thực hiện đạt các mục tiêu kinh tế - xã hội của giai đoạn là rất lớn, khả năng ngân sách Nhà nước còn hạn chế. Vốn đầu tư ngoài Nhà nước, FDI là nguồn bổ sung cần thiết để thực thi các định hướng phát triển kinh tế ngành, vùng và địa phương. Nhằm đm bo huy động được nguồn lực theo đúng định hướng, góp phần thực hiện thành công kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả giai đoạn 2021 - 2025 nói chung và năm 2023 nói riêng. Bên cạnh đó, các tác động của cạnh tranh về địa chính trị, chiến tranh thương mại giữa các cường quốc đã tác động sâu sắc đến kinh tế thế giới dẫn đến suy gim dòng vốn đầu tư cũng như quá trình tái cơ cấu, dịch chuyển chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu.

B. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

- Được sự quan tâm, chỉ đạo của Bộ, ngành Trung ương, lãnh đạo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp và huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, xây dựng hạ tng kỹ thuật các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, cảng biển, logistic, Nhà máy chế biến thủy sản (tôm), Nhà máy sản xuất thức ăn cho tôm; Vùng nguyên liệu và Nhà máy chế biến nông sản (lúa, dừa, rau, củ, quả..); kêu gọi đầu tư lĩnh vực du lịch (nhà hàng, khách sạn, du lịch sinh thái, du lịch bin, du lịch tâm linh, xây dựng hệ thống tuyến cáp treo kết nối các cù lao, cồn...); thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính về đu tư, kinh doanh được đẩy mạnh, đã rút ngắn thời gian xử lý và trả kết quả cho doanh nghiệp; Các hoạt động xúc tiến, kêu gọi đầu tư trong nước được tăng cường, tiếp và làm việc với các tập đoàn, nhà đầu tư tiềm năng đến tìm hiểu môi trường đầu tư tỉnh Trà Vinh; Công tác phối hợp, liên kết vùng, liên kết với các cơ quan Trung ương được chủ động triển khai, đã tạo được nhiu kênh xúc tiến đầu tư cho tỉnh.

- UBND tỉnh thành lập các Tổ công tác, Thỗ trợ nhà đầu tư tổ chức khảo sát, hướng dẫn thủ tục pháp lý cho nhà đầu tư có nhu cầu tìm hiểu đầu tư tại tỉnh; đôn đốc đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án, giải quyết các vướng mắc và xem xét gia hạn điều chỉnh tiến độ dự án, nhằm kịp thời tháo g khó khăn cho doanh nghiệp một cách nhanh nhất.

- Hoạt động xúc tiến đầu tư năm 2022, UBND tỉnh đã ký bản ghi nhhợp tác đầu tư với 14 Nhà đầu tư trên 20 danh mục dự án; tiếp và làm việc khoảng 49 nhà đầu tư, trong đó: 36 nhà đầu tư đến tỉnh tìm hiểu, khảo sát dự án đầu tư trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế và 13 nhà đầu tư đến tỉnh tìm hiểu, khảo sát dự án đầu tư ngoài Khu công nghiệp, Khu kinh tế, lĩnh vực quan tâm: Nông nghiệp, du lịch, hạ tầng kỹ thuật, thương mại - dịch vụ, công nghiệp, ...

- Trong năm 2022, tỉnh đã thu hút được 08 dự án đầu tư, trong đó: 07 dự án trong nước với tổng vốn đăng ký khoảng 12.836,02 tỷ đồng và 01 dự án ngoài nước với vốn đầu tư 3 triệu USD (trong đó: Trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế có 02 dự án với vốn đăng ký khoảng 7.868,08 tỷ đồng; ngoài Khu công nghiệp, Khu kinh tế có 06 dự án: 05 dự án trong nước với vn đăng ký khoảng 4.967,94 tỷ đồng, 01 dự án nước ngoài với vốn đầu tư 03 triệu USD), giảm 09 dự án so với năm 2021 (cụ thể: giảm 09 dự án trong nước, vốn tăng 2.489 tỷ đồng; số dự án nước ngoài thu hút bng nhau nhưng vốn tăng 2,75 triệu USD). Tính đến nay, toàn tỉnh có 379 dự án còn hiệu lực, trong đó có 37 dự án đầu tư nước ngoài, với tổng vốn đăng ký 3,07 tỷ USD và 342 dự án đầu tư trong nước, với tổng vốn đăng ký 137.905,50 tỷ đng, trong đó:

+ Trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế có 81 dự án, trong đó có 14 dự án đầu tư nước ngoài, với tng vốn đăng ký 2,53 tỷ USD và 67 dự án đầu tư trong nước, với tổng vốn đăng ký 101.999,30 t đng.

+ Ngoài Khu công nghiệp, Khu kinh tế có 298 dự án, trong đó có 23 dự án nước ngoài, với tổng vốn đăng ký khoảng 0,54 tỷ USD và 275 dự án trong nước, với tổng vn đăng ký 35.906,20 tỷ đng.

II. NHỮNG HẠN CHẾ, BẤT CẬP

Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác xúc tiến đầu tư vẫn còn một số tồn tại, hạn chế như: Kết quả xúc tiến đầu tư chưa như mong đợi, chưa thu hút được các dự án có công nghệ tiên tiến, giá trị gia tăng cao, các nhà đầu tư đến làm việc chỉ dừng mức độ tìm hiểu, khảo sát; nguồn lực ngân sách Nhà nước còn hạn chế trong đầu tư hạ tầng khu kinh tế; công tác giải phóng mặt bằng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp chậm giao cho nhà đầu tư triển khai đầu tư hạ tầng kỹ thuật nên khó khăn trong việc kêu gọi đầu tư đối với nhà đầu tư thứ cấp. Hu hết các dự án đang đầu tư chỉ ở quy mô vừa và nhỏ chủ yếu sử dụng lao động thủ công.

III. NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ, BẤT CẬP

Tỉnh đã tổ chức nhiều hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài tỉnh, các nhà đầu tư đến Trà Vinh tìm hiểu đầu tư; tuy nhiên khi triển khai thủ tục thực hiện dự án nhà đầu tư gặp nhiều khó khăn do quỹ đất sạch còn hạn chế, đa phn đất của dân nên công tác bồi hoàn giải phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn, mất nhiu thời gian làm ảnh hưởng ít nhiều đến tiến độ triển khai dự án; hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp chậm thi công đưa vào hoạt động để mời gọi nhà đầu tư thứ cấp.

C. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

I. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG

1. Mục tiêu

- Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh nhằm đẩy mạnh tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội, kết nối đầu tư và nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến, phù hợp với tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của đất nước góp phn tích cực vào thực hiện thng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Ưu tiên tập trung đầu tư về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; có chính sách hợp lý, minh bạch đi đôi với tiếp tục cải cách hành chính, trọng tâm là thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng,... tạo môi trường đầu tư, kinh doanh ổn định và hiệu quả cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư để xây dựng môi trường đầu tư hấp dẫn.

- Chú trọng khoa học - công nghệ và đi mới sáng tạo, ứng dụng thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư, huy động tối đa các nguồn lực, đầu tư kết cấu hạ tầng gắn với liên kết vùng, thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững theo hưng xây dựng Trà Vinh trở thành một trong những tỉnh trọng điểm phát triển kinh tế biển của vùng đồng bằng sông Cửu Long.

- Chủ động xây dựng đồng bộ các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến biển. Tập trung huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, xây dựng hạ tầng kỹ thuật các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, cảng biển, logistic, Nhà máy chế biến thủy sản (tôm), Nhà máy sản xuất thức ăn cho tôm; Vùng nguyên liệu và Nhà máy chế biến nông sản (lúa, dừa, rau, củ, quả..); kêu gọi đầu tư lĩnh vực du lịch (nhà hàng, khách sạn, du lịch sinh thái, du lịch biển, du lịch tâm linh, xây dựng hệ thống tuyến cáp treo kết nối các cù lao, cồn...) mang tính chiến lược tạo động lực để phát triển ngành du lịch.

- Tiếp tục khai thác có hiệu qutiềm năng, cơ hội, lợi thế của tỉnh phục vụ cho tăng trưởng kinh tế, thu hút mạnh mẽ các nguồn đầu tư từ nguồn vốn ngoài Nhà nước, nhất là ngun vốn trực tiếp nước ngoài (FDI) để đầu tư vào các lĩnh vực, dự án trọng điểm, dự án liên kết vùng và khu vực .... ưu tiên đối với đầu tư hạ tầng giao thông, hạ tầng Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, đng thời phải gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh.

- Tăng cường, đẩy mạnh quan hệ kinh tế đối ngoại, liên kết hợp tác xúc tiến vùng miền, trong khu vực và các tổ chức quốc tế. Mở rộng hợp tác, nhất là hợp tác đầu tư với ngoài tỉnh, ngoài nước đi vào chiều sâu để thu hút ngày càng nhiều dự án có công nghệ cao và kinh nghiệm quản lý tiên tiến, nhằm phát triển nhanh và bền vững nền kinh tế tỉnh nhà.

- Duy trì đối thoại thường xuyên với các nhà đầu tư nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc của các dự án đang hoạt động, đảm bảo các dự án hoạt động có hiệu quả, đúng tiến độ và tiếp tục củng cố lòng tin của các nhà đầu tư đối với môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh, tạo hiệu ứng lan tỏa và tác động tích cực tới nhà đầu tư mới.

- Giới thiệu môi trường và các điều kiện cần thiết liên quan đến đầu tư, các chính sách ưu đãi đầu tư, các dự án, lĩnh vực ưu tiên mời gọi đầu tư, kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào Trà Vinh.

2. Định hướng thu hút đầu tư

- Năm 2023, tỉnh Trà Vinh tiếp tục chủ động thu hút, hợp tác đầu tư nước ngoài có trọng tâm, trọng điểm, tăng cường hoạt động tiếp cận, kết nối các nhà đầu tư lớn, đứng đu các chuỗi cung ứng đkịp thời thu hút được các dự án lớn, có hàm lượng công nghệ cao, đặc biệt trong các ngành, lĩnh vực tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư (công nghiệp biển, nuôi trng, khai thác, chế biến hải sản, du lịch biển, đóng tàu, năng lượng, cơ khí chế tạo, công nghiệp chế biến, công nghiệp phụ trợ,...)

- Kêu gọi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các Khu kinh tế, Khu công nghiệp và Cụm công nghiệp; Tập trung khai thác các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn, hoàn thiện cơ sở hạ tầng tạo mặt bằng sạch, kết nối giao thông, đào tạo nguồn nhân lực (nhất là nhân lực chất lượng cao)... để sẵn sàng tiếp nhận đầu tư.

- Các hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh cần đảm bo tính liên kết vùng; tăng cường phối hợp các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại khu vực phía Nam để triển khai thực hiện các chương trình xúc tiến đầu tư cho toàn vùng.

- Phổ biến chính sách, pháp luật về môi trường đầu tư: Phát hành ấn phẩm, video clip, trang thông tin điện tử về các dự án mời gọi đầu tư, chính sách ưu đãi đầu tư đến các đối tượng là nhà đầu tư tiềm năng trong và ngoài nước; thông qua Đại sứ quán, Lãnh sự quán các nước tại Việt Nam, các tổ chức, Tập đoàn kinh tế nước ngoài quảng bá, giới thiệu, mời gọi đầu tư vào Trà Vinh.

- Rà soát, bổ sung, xây dựng danh mục dự án ưu tiên mời gọi đầu tư, các dự án sơ bộ, dự án khả thi có điều kiện triển khai ngay; Giới thiệu điều kiện và môi trường đầu tư tại các diễn đàn, hoạt động mời gọi đầu tư, công khai các quy hoạch phát triển để mời gọi đầu tư. Xây dựng cơ sở dữ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường đầu tư sẵn sàng cung cấp khi nhà đầu tư có yêu cầu.

- Tham gia diễn đàn xúc tiến, hợp tác trên lĩnh vực đầu tư cấp khu vực, quốc gia và quốc tế; lựa chọn các nhà đầu tư tiềm năng, năng lực tốt để trực tiếp mời gọi đầu tư vào các dự án trọng điểm, quy mô lớn trong Khu kinh tế, các Khu công nghiệp và Cụm công nghiệp.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, qung bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội, kết nối đầu tư và nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư, phù hợp với tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của đất nước góp phần tích cực vào thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

1. Hoạt động nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư

- Tham quan, học tập các hoạt động xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, các mô hình triển khai kêu gọi đầu tư FDI, các thủ tục hành chính, chính sách đầu tư và triển khai các dự án hợp tác đầu tư tại các tỉnh, thành phố có điều kiện kinh tế - xã hội tương đương với tỉnh để rút kinh nghiệm vận dụng cho công tác xúc tiến đầu tư của tỉnh.

- Tham gia các hội nghị do các Bộ, ngành, Trung ương tổ chức tại nước ngoài; Tổ chức và tham gia các Hội nghị xúc tiến đầu tư khu vực hoặc của các tnh bạn nhằm thu thập thông tin, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

1.1. Tổ chức các đoàn đi xúc tiến đầu tư nước ngoài.

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện

- Thời gian tổ chức: Trong năm 2023.

- Quốc gia dự kiến: Nhật Bản.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 953.000.000 đồng (Chín trăm năm mươi ba triệu đồng).

b) Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh tổ chức thực hiện

- Thời gian tổ chức: Trong năm 2023.

- Quốc gia dự kiến: Hàn Quốc.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 943.350.000 đồng (Chín trăm bn mươi ba triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng).

1.2. Tổ chức đoàn khảo sát và học tập kinh nghiệm trong nước.

a) Tổ chức đoàn xúc tiến đầu tư đến các Đại sứ quán, Lãnh sự quán, tham tán kinh tế, thương mại các nước tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư tại các tỉnh bạn

- Thời gian dự kiến tổ chức: Trong năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 240.000.000 đồng (Hai trăm bn mươi triệu đồng).

b) Tổ chức, tham gia các Hội thảo, Hội nghị xúc tiến đầu tư trong nước tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, các tnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long

- Thời gian dự kiến tổ chức: Trong năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Đơn vị phi hp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 375.000.000 đồng (Ba trăm bảy mươi lăm triệu đồng).

c) Mời các nhà đầu tư đến khảo sát các dự án mời gọi đầu tư du lịch tại tỉnh

- Thời gian dự kiến tổ chức: Trong năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 40.000.000 đồng (Bốn mươi triệu đồng).

d) Xúc tiến mời gọi đầu tư tại các sự kiện quảng bá du lịch tại Thành phố Hà Nội

- Thời gian dự kiến tổ chức: Trong năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 180.000.000 đồng (Một trăm tám mươi triệu đồng).

đ) Tổ chức đoàn xúc tiến đầu tư đến các Đại sứ quán, các Lãnh sự quán, tham tán kinh tế, thương mại, các tập đoàn kinh tế trong và ngoài nước tại Hà Nội, Thành phố H Chí Minh,...

- Thời gian tổ chức: Trong năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 360.000.000 đồng (Ba trăm sáu mươi triệu đồng).

g) Tổ chức đoàn đến các Khu kinh tế trọng điểm, Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Khu chế xuất các tỉnh thành học tập kinh nghiệm và xúc tiến đầu tư

- Thời gian tổ chức: Trong năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 341.100.000 đồng (Ba trăm bốn mươi mốt triệu một trăm nghìn đng).

2. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư

2.1. Khai thác có hiệu quả trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Bảo trì và duy trì hoạt động của trang thông tin điện tử - website (www.xuctientravinh.com.vn và www.japandesk.travinh.gov.vn): bao gồm quản tr, gia hạn tên miền và hosting, vận hành website, chi trả nhuận bút, nhuận ảnh.

- Xúc tiến tổng hợp qua Internet (Xây dựng và sưu tầm bài viết, khai thác chọn lọc bổ sung và cập nhật thông tin danh mục dự án kêu gọi đầu tư, chính sách ưu đãi đầu tư,...).

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 120.000.000 đồng (Một trăm hai mươi triệu đồng).

2.2. Khai thác có hiệu qutrang thông tin điện tử của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.

- Khai thác có hiệu quả website của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh để chuyển tải thông tin cần thiết trên lĩnh vực xúc tiến và tư vấn đầu tư một cách hiệu quả nhất đến các nhà đầu tư, doanh nghiệp, phù hợp với xu thế toàn cầu hóa thông tin hiện nay, là kênh thông tin hỗ trợ tích cực cho các hoạt động xúc tiến và tư vấn đầu tư vào Khu kinh tế và các Khu công nghiệp.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư cập nhật lên trang thông tin điện tử đầy đủ các thông tin, giới thiệu hình ảnh doanh nghiệp, các điều kiện trao đổi đầu tư sản xuất kinh doanh; chính sách ưu đãi, hỗ trợ và các thủ tục đầu tư. Thực hiện tốt chức năng quản trị và vận hành trang thông tin điện tử.

- Thường xuyên đổi mới và nâng cao chất lượng, nội dung, hình ảnh, cập nhật thông tin kịp thời để giới thiệu về điều kiện tự nhiên - xã hội, tiềm năng kinh tế, môi trường đầu tư, chính sách hỗ trợ đầu tư, dự án đầu tư thông qua trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh (www.travinh.gov.vn) và của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh (www.teza.travinh.gov.vn). Đặt hàng cơ quan truyền thông trong nước và nước ngoài viết bài, làm phóng sự trên báo chí.

- Khai thác chọn lọc thông tin trên mạng internet, tập trung vào một số nội dung chủ yếu như: Bản tin đầu tư, cơ hội đầu tư, thông tin pháp luật về đầu tư.

- Thu thập, hệ thống hóa các số liệu; Môi trường đầu tư; Pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư.

- Xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử.

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.

- Kinh phí thực hiện: 201.490.000 đồng (Hai trăm lẻ một triệu bn trăm chín mươi nghìn đồng).

3. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư

3.1. Rà soát danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh, lựa chọn ra một số dự án ưu tiên xây dựng nội dung thông tin chi tiết của từng dự án để làm cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư, song ngữ Việt - Anh, Việt - Nhật, Việt - Hàn.

- Rà soát danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh.

- Chọn ra một số dự án ưu tiên, xây dựng nội dung thông tin chi tiết của từng dự án để làm cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư, song ngữ Việt - Anh, Việt - Hàn, Việt - Nht

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 82.000.000 đồng (Tám mươi hai triệu đồng).

3.2. Xây dựng dự án tóm tắt Khu kinh tế Định An để làm cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự án tóm tắt để làm cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; công bố danh mục dự án mời gọi đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp năm 2023; cập nhật thường xuyên danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp trên trang thông tin điện tử của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh gồm các nội dung sau:

- Danh mục dự án kêu gọi đầu tư và nội dung chi tiết của các dự án thuộc danh mục dự án kêu gọi đầu tư;

- Tình hình thực hiện danh mục dự án kêu gọi đầu tư;

- Các nội dung liên quan đến điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư.

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.

- Kinh phí thực hiện: 116.450.000 đồng (Một trăm mười sáu triệu bn trăm năm mươi nghìn đồng).

4. Xây dựng ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư

4.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thiết kế in ấn tài liệu và ấn phẩm, quà tặng, xây dựng video clip giới thiệu tiềm năng của tỉnh, kêu gọi đầu tư dự án phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư.

- Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thiết kế in ấn tài liệu và ấn phẩm, quà tặng, xây dựng video clip giới thiệu tiềm năng của tỉnh, kêu gọi đầu tư dự án phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư. In ấn các bản đồ, sơ đồ quy hoạch của tỉnh, thuê dịch thuật các tài liệu xúc tiến đầu tư, gồm:

+ Hướng dẫn đầu tư vào Trà Vinh, song ngữ Việt - Anh: 1.000 quyển.

+ Hướng dẫn đầu tư vào Trà Vinh, song ngữ Việt - Hàn: 500 quyển.

+ Hướng dẫn đầu tư vào Trà Vinh, song ngữ Việt - Nhật: 500 quyển.

+ Sổ tay hướng dẫn quy trình về thủ tục đăng ký đầu tư: 1.000 quyển.

+ Xây dựng, in ấn các ấn phẩm, mua sắm quà tặng.

+ Xây dựng video clip giới thiệu tiềm năng của tỉnh, kêu gọi đầu tư dự án.

+ Quảng bá trên báo đài Trung ương và địa phương.

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 575.000.000 đồng (Năm trăm bảy mươi lăm triệu đồng).

4.2. In ấn, sửa đổi, bổ sung brochure giới thiệu khu kinh tế, khu công nghiệp và di tu, sửa chữa các panô của Khu kinh tế Định An, khu công nghiệp Cổ Chiên, khu công nghiệp Cầu Quan, khu công nghiệp Ngũ Lạc.

- Brochure tiếng Việt - Anh: 1.000 cuốn.

- Brochure tiếng Việt - Nhật: 1.000 cuốn.

- Brochure tiếng Việt - Hàn: 500 cuốn.

- In ấn các bản đồ, sơ đồ khu kinh tế và các khu công nghiệp.

- Trang thiết bị phục vụ công tác xúc tiến.

- Thuê mướn dịch thuật các tài liệu, brochure.

- Quảng bá trên báo đài Trung ương và địa phương.

- Ban Qun lý Khu kinh tế Trà Vinh chủ động xây dựng, cập nhật, điều chỉnh thông tin liên tục do nhu cầu thay đổi, biến động trong phạm vi Khu kinh tế, Khu công nghiệp để kịp thời thông tin đến các nhà đầu tư tiềm năng.

- Di tu, sửa chữa các panô của Khu kinh tế Định An, khu công nghiệp Cổ Chiên, khu công nghiệp Cầu Quan, khu công nghiệp Ngũ Lạc,...

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.

Tổng kinh phí thực hiện: 420.300.000 đồng (Bốn trăm hai mươi triệu ba trăm nghìn đồng).

5. Hoạt động tuyên truyền quảng bá, giới thiệu môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư

5.1. Tổ chức tiếp và làm việc với các nhà đầu tư nước ngoài.

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức tiếp và làm việc với nhà đầu tư nước ngoài.

- Tng số Đoàn dự kiến: 30 Đoàn.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng).

b) Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh tổ chức tiếp và làm việc với các nhà đầu tư nước ngoài

- Tổng số Đoàn dự kiến: 30 Đoàn;

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 164.900.000 đồng (Một trăm sáu mươi bn triệu chín trăm nghìn đồng).

5.2. Tchức tiếp và làm việc với các nhà đầu tư trong nước.

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức tiếp và làm việc với các nhà đầu tư trong nước

- Tổng số Đoàn dự kiến: 50 Đoàn.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 135.000.000 đồng (Một trăm ba mươi lăm triệu đồng).

b) Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh tổ chức tiếp, làm việc với các nhà đầu tư trong nước

- Tổng số Đoàn dự kiến: 35 Đoàn;

- Kinh phí thực hiện: 155.200.000 đồng (Một trăm năm mươi lăm triệu hai trăm nghìn đồng).

5.3. Tham gia các Hội nghị, Hội thảo, diễn đàn, tọa đàm.

a) Tham gia các Hội thảo, Hội nghị và các sự kiện do các cơ quan Trung ương, tỉnh, thành phố và địa phương tổ chức; Tham gia các Hội nghị xúc tiến đầu tư thường niên khu vực đồng bằng sông Cửu Long,....

- Thời gian tham gia: Theo chương trình của các Bộ, ngành Trung ương, các tỉnh, thành phố trong nước.

- Đơn vị thực hiện: Các cơ quan, đơn vị trong và ngoài tỉnh.

- Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 75.000.000 đồng (Bảy mươi lăm triệu đồng).

b) Tham gia các Hội thảo, Hội nghị, diễn đàn kinh tế và các sự kiện do các cơ quan Trung ương, các tỉnh, thành phố và địa phương t chc.... liên quan đến lĩnh vực khu kinh tế, khu công nghiệp.

- Đơn vị thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh và các đơn vị có liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 65.450.000 đồng (Sáu mươi lăm triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng).

5.4. Cộng tác với các cơ quan truyền thông như báo, đài, tạp chí Trung ương và địa phương thực hiện các chuyên đề nhằm tăng cường quảng bá hình ảnh của tỉnh, chủ động giới thiệu tiềm năng, cơ hội, các chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư của tỉnh thông qua các bài viết, ấn phẩm, phim, ảnh, phóng sự,...

- Thời gian tổ chức: Trong năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng).

6. Đào tạo tập huấn tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư

6.1. Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng xúc tiến đầu tư cho cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp.

- Thời gian dự kiến thực hiện: Quý II hoặc quý III năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 70.000.000 đồng (Bảy mươi triệu đồng).

6.2. Đào tạo tập huấn tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư.

- Tham gia các lớp tập huấn về nghiệp vụ xúc tiến đầu tư, quản lý đầu tư, doanh nghiệp, văn hóa đối ngoại do Bộ ngành Trung ương và các đơn vị có liên quan tổ chức trong năm 2023.

- Thời gian tham gia: Theo chương trình của Bộ, ngành Trung ương và đơn vị tổ chức.

- Đơn vị thực hiện: Cơ quan, đơn vị trong và ngoài tỉnh.

- Đơn vị phối hợp: Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh và các đơn vị có liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 65.450.000 đồng (Sáu mươi lăm triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng).

7. Hỗ trợ doanh nghiệp và nhà đầu tư tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

7.1. Tổ chức Hội nghị gặp gỡ giữa chính quyền với doanh nghiệp, nhà đầu tư.

- Thời gian tổ chức: 02 lần/năm.

- Thời gian Hội nghị: 01 ngày.

- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Thành phần tham dự: UBND tỉnh, các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thxã, thành phố có liên quan; các doanh nghiệp, nhà đầu tư đã và đang đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và nhà đầu tư tiềm năng.

- Kinh phí thực hiện: 150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng).

7.2. Hỗ trợ doanh nghiệp và nhà đầu tư tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Tổ chức Hội nghị giao ban với doanh nghiệp:

- Thời gian tổ chức: Mỗi quý 01 lần (04 lần/năm).

- Thời gian Hội nghị: 01 ngày.

- Đơn vị thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh.

- Thành phần tham dự: UBND tỉnh, các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã có liên quan; các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong khu kinh tế và các khu công nghiệp và nhà đầu tư tiềm năng.

- Kinh phí thực hiện: 125.310.000 đồng (Một trăm hai mươi lăm triệu ba trăm mười nghìn đồng).

8. Hợp tác về xúc tiến đầu tư

8.1. Liên hệ, kết nối với các Trung tâm xúc tiến trong và ngoài tỉnh, các cơ quan xúc tiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các Cục, vụ liên quan của Bộ Ngoại giao, các cơ quan xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại của các nước tại Việt Nam, các cơ quan đại diện Ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài để phối hợp, hợp tác tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư và cung cấp thông tin về tim năng lợi thế của tỉnh phục vụ công tác xúc tiến đầu tư.

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2023.

- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Đơn vị phối hợp: Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh và các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 20.000.000 đồng (Hai mươi triệu đồng).

8.2. Tổ chức xúc tiến đầu tư khác theo chỉ đạo của Lãnh đạo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Theo chỉ đạo của Lãnh đạo Tnh ủy, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Đơn vị phối hợp: Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh và các đơn vị liên quan.

- Kinh phí thực hiện: 460.000.000 đồng (Bốn trăm sáu mươi triệu đồng).

III. NGUỒN TÀI CHÍNH

Kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023: 6.614.000.000 đồng (Sáu tỷ sáu trăm mười bốn triệu đồng). Trong đó:

- Kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư là 3.655.000.000 đồng (Ba tỷ sáu trăm năm mươi lăm triệu đồng).

- Kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh là 2.959.000.000 đồng (Hai tỷ chín trăm năm mươi chín triệu đồng).

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

- Tham gia diễn đàn xúc tiến, hợp tác trên lĩnh vực đầu tư cấp khu vực, quốc gia và quốc tế; đăng ký làm việc với Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, các tổ chức kinh tế nước ngoài; lựa chọn các nhà đầu tư tiềm năng, năng lực tt để trực tiếp mời gọi đầu tư vào các dự án trọng điểm, quy mô lớn trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp và Cụm công nghiệp.

- Kêu gọi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các Khu kinh tế, Khu công nghiệp và Cụm công nghiệp; Công nghiệp chế biến nông thủy sn; Phát triển hạ tầng, đô thị, năng lượng tái tạo; Sản xuất vật liệu xây dựng, sửa chữa đóng tàu; Phát triển các khu trung tâm thương mại - dịch vụ, du lịch văn hóa gắn với du lịch tâm linh,...

- Phổ biến chính sách, điều kiện và môi trường đầu tư: Phát hành ấn phẩm về các dự án mời gọi đầu tư, chính sách ưu đãi đầu tư đến các đối tượng là nhà đầu tư tiềm năng trong và ngoài nước, thông qua các cơ quan thương vụ tại các Đại sứ quán của Việt Nam nước ngoài, cơ quan thương vụ nước ngoài tại Việt Nam, qua các hội thảo, hội nghị, thông qua phương tiện truyền thông đại chúng.

- Xây dựng danh mục dự án ưu tiên mời gọi đầu tư, các dự án sơ bộ, dự án kh thi có điều kiện triển khai ngay; Giới thiệu điều kiện và môi trường đầu tư tại các diễn đàn, hoạt động mời gọi đầu tư, công khai các quy hoạch phát triển để mời gọi đầu tư. Xây dựng cơ sở dữ liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường đầu tư sẵn sàng cung cấp khi nhà đầu tư có yêu cầu. Tổng hợp báo cáo các yêu cầu, những thuận lợi và khó khăn của các nhà đầu tư đang khảo sát nghiên cứu chuẩn bị đầu tư, cũng như các nhà đầu tư đã và đang đầu tư trong và ngoài Khu kinh tế, Khu công nghiệp và Cụm công nghiệp.

- Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ thực hiện công tác xúc tiến đầu tư thực sự chuyên nghiệp, đáp ứng yêu cầu thực tế.

D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh, các Sở, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư.

- Trên cơ sở mức dự toán được cấp để thực hiện chương trình, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính để đảm bảo chi cho các nội dung chương trình và làm căn cứ triển khai thực hiện.

- Hàng quý tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai thực hiện nội dung của Chương trình.

- Tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình; kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và theo hướng dẫn của Trung ương.

2. Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh

- Chủ trì thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư được phê duyệt.

- Kết hợp, lồng ghép các hoạt động xúc tiến đầu tư, thông qua các hội tho, hội nghị, các chuyến xúc tiến trong và ngoài nước nhằm nâng cao chất lượng hoạt động xúc tiến.

- Thiết lập quan hệ với Đại sứ quán và thương vụ Việt Nam ở nước ngoài và nước ngoài ở Việt Nam tại những thị trường hoạt động xúc tiến đầu tư.

- Trên cơ sở mức dự toán được cấp để thực hiện chương trình, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh phối hợp với Sở Tài chính để đảm bảo chi cho các nội dung chương trình và làm căn cứ triển khai thực hiện.

2. Các S, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh thực hiện tốt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2023 thuộc lĩnh vực ngành quản lý.

Trên đây là Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Trà Vinh năm 2023. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu cổ phát sinh vướng mắc, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp theo quy định./.

 

Mẫu C.II.2

Biểu tổng hợp dự kiến chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm

(Áp dụng đối với chương trình xúc tiến đầu tư của B/Ủy ban nhân dân cấp tnh theo quy định tại điểm a, khon 2, Điều 93 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

BIỂU TỔNG HỢP DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2023 CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TRÀ VINH

(Kèm theo Quyết định số: 172/QĐ-UBND ngày 16/02/2023 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

STT

Tên hoạt động xúc tiến đầu tư

Loại hoạt động xúc tiến đầu tư1

Thời gian tổ chức

Đơn vị chủ trì thực hiện2

Địa điểm tổ chức

Mục đích/ Nội dung của hoạt động

Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư

Đơn vị phối hợp

Kinh phí (Triệu đồng)

Trong nước

Nước ngoài

Tên đơn vị

Quốc tịch/Tỉnh, thành phố

Ngân sách cấp

Khác (xã hội hóa)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

 

Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường và đối tác đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

1.644,45

 

1

Tổ chức đoàn xúc tiến kêu gọi đầu tư ngoài nước và ngoại giao văn hóa

 

Quý IV/2023

UBND tnh

 

Hàn Quốc

Kêu gọi đầu tư hạ tầng KCN, giao thông, du lịch, dịch vụ logistic, nhà máy đóng, sửa tàu thuyn và gia công cơ khí

Các nhà đầu tư Hàn Quốc

Sở KHĐT

 

943,35

 

2

Tchức các đoàn đi XTĐT trong nước (tổ chức và tham gia các Hội nghị XTĐT khu vực hoặc học tập kinh nghiệm xúc tiến đầu tư của các tỉnh /thành phố ngoài tỉnh)

 

Quý I, II, III, IV/2023

BQLKKT

X

 

Kêu gọi đầu tư hạ tầng KCN, giao thông, du lịch, dịch vụ logistic, nhà máy đóng, sửa tàu thuyền và gia công cơ khí

Đại sứ quán, các Lãnh sự quán, tham tán kinh tế,... Doanh nghiệp, nhà đầu tư tại thành phố H Chí Minh, Hà Nội,...

Sở KHĐT

 

701,10

 

II

 

Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

201,49

 

1

Thu thập, hệ thống các số liệu, môi trường đầu tư

 

Hàng tháng

BQLKKT

X

 

Giới thiệu, qung bá KCN, KKT

Các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước

 

 

69,30

 

2

Xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử Website

 

Hàng tháng

BQLKKT

X

 

Giới thiu, quảng bá KCN, KKT

Các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước

 

 

132,19

 

III

 

Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

116,45

 

1

Xây dựng dự án tóm tắt

 

Quý II/2023

BQLKKT

X

 

Giới thiu, quảng bá KCN, KKT

Các doanh nghiệp,nhà đầu tư trong và ngoài nước

 

 

116,45

 

IV

 

Xây dựng n phm, tài liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

420,3

 

1

In ấn sửa đổi, bổ sung brochure giới thiu KCN, KKT (Xây dựng tài liệu giới thiệu, quảng bá KCN, KKT) + Sửa chữa xây dựng pano qung bá KKT, KCN

 

Năm 2023

BQLKKT

X

 

Giới thiệu, quảng bá tiềm năng, lợi thế của tnh, dự án kêu gọi đu tư

Các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước

 

 

420,3

 

V

 

Các hoạt động tuyên truyền qung bá giới thiệu môi trường, chính sách, tiềm năng, hội đu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

385,55

 

1

Tổ chức tiếp và làm việc với các nhà đầu tư nước ngoài

 

Hàng tháng

BQLKKT

 

Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc,

Giới thiệu, quảng bá tiềm năng, lợi thế ca tnh, dự án kêu gọi đầu tư

Do nhà đầu tư đề xuất các dự án tìm hiểu đầu tư vào Trà Vinh

 

 

164,90

 

2

Tchức tiếp và làm việc với các nhà đầu tư trong nước

 

Hàng tháng

BQLKKT

X

 

Giới thiệu, quảng bá tiềm năng, lợi thế của tnh, dự án kêu gọi đầu tư

Do nhà đầu tư đề xuất các dự án tìm hiểu đầu tư vào Trà Vinh

 

 

155,20

 

3

Tham gia các hội nghị, hội tho, diễn đàn, tọa đàm

 

Hàng tháng

BQLKKT

X

 

Giới thiệu, quảng bá tiềm năng, lợi thế của tnh, dự án kêu gọi đầu tư

Do nhà đầu tư đề xuất các dự án tìm hiểu đầu tư vào Trà Vinh

 

 

65,45

 

VI

 

Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực vxúc tiến đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

65,45

 

1

Tham gia các lớp tập hun về nghiệp vụ xúc tiến đầu tư, quản lý đầu tư, doanh nghiệp, văn hóa đối ngoi do Bộ ngành Trung ương tổ chức

 

Quý III/2023

BQLKKT

X

 

Bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ, công chức

Nâng cao kiến thức hoạt động xúc tiến mời gọi đầu tư, quản lý đầu tư, qun lý doanh nghiệp và văn hóa đối ngoại

 

 

65,45

 

VII

 

Hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

125,31

 

1

Tchức hi thảo đối thoại doanh nghiệp trong KCN, KKT

 

Quý I, II, III, IV/2023

BQLKKT

X

 

Hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, vướng mc

Các doanh nghiệp, nhà đu tư trên địa bàn KKT, KCN

 

 

125,31

 

Tổng số

2.959

 

 

Mẫu C.II.2

Biểu tổng hợp dự kiến chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm

(Áp dụng đối với chương trình xúc tiến đầu tư của B/Ủy ban nhân dân cấp tnh theo quy định tại điểm a, khon 2, Điều 93 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

BIỂU TỔNG HỢP DỰ KIẾN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2023 CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH TRÀ VINH

(Kèm theo Quyết định số: 172/QĐ-UBND ngày 16/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

STT

Tên hoạt động xúc tiến đầu tư

Loại hoạt động xúc tiến đầu tư1

Thời gian tổ chức

Đơn vị chủ trì thực hiện2

Địa điểm tổ chức

Mục đích/ Nội dung của hoạt động

Địa bàn/ tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư

Đơn vị phối hợp

Kinh phí (Triệu đồng)

Trong nước

Nước ngoài

Tên đơn vị

Quốc tịch/Tỉnh, thành phố

Ngân sách cấp

Khác (xã hội hóa)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I

 

Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường và đối tác đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

1.788

 

01

Tchức đoàn đi XTĐT tại nước ngoài

Tổ chức đoàn xúc tiến

Quý 4/2022

Sở KHĐT

 

Nhật Bản

Kêu gọi đu tư dự án vào Trà Vinh: Hạ tầng KCN, CCN, giao thông, du lịch, dịch vụ logistic, nhà máy đóng, sửa tàu thuyn và gia công cơ khí, nông nghiệp công nghệ cao, du lịch, may mặc

Các nhà đầu tư nước ngoài

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư phía Nam

 

953

 

02

Tổ chức Đoàn xúc tiến đầu tư đến các Đại sứ quán, Lãnh sự quán, tham tán kinh tế, thương mại các nước

Tchức Đoàn xúc tiến làm việc Nhà đầu tư, Đại sứ quán, Lãnh sự quán

Năm 2023

Sở KHĐT

Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Ni và các tỉnh bạn

 

Kêu gọi đu tư dự án vào Trà Vinh: Hạ tầng KCN, CCN, giao thông, du lịch, dịch vụ logistic, Nhà máy chế biến thủy sản (tôm); Nhà máy sản xuất thức ăn cho tôm; Vùng nguyên liệu và Nhà máy chế biến nông sn (lúa, dừa, rau, củ, quả..); kêu gọi đầu tư lĩnh vực du lịch (nhà hàng, khách sạn, du lịch sinh thái, du lịch biển, du lịch tâm linh, xây dựng hệ thống tuyến cáp treo kết nối các cù lao, cồn.

Đại sứ quán, các Lãnh sự quán, tham tán kinh tế, Doanh nghiệp, nhà đu tư tại Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư phía Nam

 

240

 

03

Tổ chức, tham gia các Hội thảo, Hội nghị xúc tiến đầu tư trong nước

Tchức hội nghị, hội thảo

Năm 2023

Sở KHĐT

Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và các tỉnh bạn

 

Kêu gọi đu tư dự án vào Trà Vinh: Hạ tầng KCN, CCN, giao thông, du lịch, dịch vụ logistic, Nhà máy chế biến thủy sản (tôm); Nhà máy sản xuất thức ăn cho tôm; Vùng nguyên liệu và Nhà máy chế biến nông sn (lúa, dừa, rau, củ, quả..); kêu gọi đầu tư lĩnh vực du lịch (nhà hàng, khách sạn, du lịch sinh thái, du lịch biển, du lịch tâm linh, xây dựng hệ thống tuyến cáp treo kết nối các cù lao, cồn.

Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và các tỉnh bạn

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư phía Nam

 

375

 

04

Mời các nhà đầu tư đến kho sát các dự án mời gọi đầu tư du lịch tại tỉnh

Tchức Đoàn xúc tiến làm việc với Nhà đầu tư

Năm 2023

Sở VHTTDL

Trong tỉnh

 

Kêu gọi đầu tư lĩnh vực du lịch (nhà hàng, khách sạn, du lịch sinh thái, du lịch biển, du lịch tâm linh, xây dựng hệ thống tuyến cáp treo kết nối các cù lao, cồn.

Các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước trong lĩnh vực du lịch

Sở KHĐT

 

40

 

05

Xúc tiến mời gọi đầu tư tại các sự kiện qung bá du lịch

Tham dự sự kiện du lịch

Năm 2023

Sở VHTTDL

Thành phố Hà Nội

 

Kêu gọi đầu tư lĩnh vực du lịch (nhà hàng, khách sạn, du lịch sinh thái, du lịch biển, du lịch tâm linh, xây dựng hệ thống tuyến cáp treo kết nối các cù lao, cồn.

Các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước trong lĩnh vực du lịch

Sở KHĐT

 

180

 

II

 

Xây dựng sdữ liệu phục vhoạt động xúc tiến đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

120

 

01

Xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử Website

Đăng ti thông tin trên website

Hàng tháng

Sở KHĐT

Tỉnh Trà Vinh

 

Cập nhật các tin tức, sự kiện, danh mục dự án, Giới thiệu dự án kêu gọi đầu tư, chính sách ưu đãi

Trong và ngoài nước

Sở ban ngành tỉnh

 

120

 

III

 

Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu

 

 

 

 

 

 

 

 

82

 

01

Xây dựng tài liệu tóm tắt danh mc dự án kêu gọi đầu tư

Tài liệu phục vụ hoạt động XTĐT

Quý 2/2023

Sở KHĐT

Tnh Trà Vinh

 

Chọn lọc các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư

Trong và ngoài nước

Sở ban ngành tỉnh

 

82

 

IV

 

Xây dựng ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động XTĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

575

 

01

Thiết kế in ấn tài liệu hướng dẫn đầu tư vào Trà Vinh và quà tặng, xây dựng video clip giới thiệu tiềm năng lợi thế của tỉnh.

Xây dựng ấn phẩm, video clip mời gọi đầu tư.

Năm 2023

Sở KHĐT

Tỉnh Trà Vinh

 

Giới thiệu, quảng bá tiềm năng, lợi thế của tỉnh, dự án kêu gọi đầu tư, chính sách hỗ trợ

Trong và ngoài nước

Sở ban ngành tỉnh

 

575

 

V

 

Các hoạt động tuyên truyền quảng bá giới thiệu môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

390

 

01

Tchức tiếp và làm việc với các nhà đầu tư nước ngoài

Tiếp và làm việc Đoàn đầu tư nước ngoài đến Trà Vinh

Hàng tháng

UBND tỉnh, Sở KHĐT

Tỉnh Trà Vinh

 

Do nhà đầu tư đề xuất các dự án tìm hiểu đầu tư vào Trà Vinh

Đại sứ quán, các Lãnh sự quán, tham tán kinh tế, Nhà đầu tư nước ngoài

UBND tỉnh, Sở ban ngành tỉnh

 

150

 

02

Tổ chức tiếp và làm việc với các nhà đầu tư trong nước

Tiếp và làm việc Đoàn đầu tư trong nước đến Trà Vinh

Hàng tháng

UBND tỉnh, Sở KHĐT

Tỉnh Trà Vinh

 

Do nhà đầu tư đề xuất các dự án tìm hiểu đầu tư vào Trà Vinh

Nhà đầu tư trong nước

UBND tỉnh, Sở ban ngành tỉnh

 

135

 

03

Tham gia các hội nghị, hội tho, diễn đàn, tọa đàm

Tham gia hội nghị

Hàng quý

SKHĐT

Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và các tỉnh ĐBSCL

 

Giới thiệu dự án kêu gọi đầu tư, chính sách ưu đãi

Các nhà đầu tư trong và nước ngoài

Bộ ngành Trung ương, Đại sứ quán, các Lãnh sự quán, tham tán kinh tế,

 

75

 

04

Cộng tác với các cơ quan truyền thông đăng tải thông tin về Trà Vinh

Đăng tải thông tin trên các báo

Hàng quý

Sở KHĐT

Tnh Trà Vinh

 

Giới thiệu tiềm năng, các dự án kêu gọi đầu tư, chính sách ưu đãi của tỉnh

Nhà đầu tư trong và ngoài nước

Các Báo đài trong nước

 

30

 

VI

 

Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

70

 

01

Tchức lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng xúc tiến đầu tư cho CB quản lý nhà nước và các DN

Tổ chức lớp tập huấn

Quý 2/2023 hoặc Quý 3/2023.

Sở KHĐT

Tỉnh Trà Vinh

 

Bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ và doanh nghiệp

 

Cục Đầu tư nước ngoài, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư phía Nam

 

70

 

VII

 

Hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

01

Tổ chức họp mặt doanh nghiệp, nhà đầu tư để tháo gỡ khó khăn

Tổ chức hội nghị

Quý 1/2023

Sở KHĐT

Tỉnh Trà Vinh

 

Tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư

Nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh

BQLKKT và Hiệp hội Doanh nghiệp

 

150

 

VIII

 

Thực hiện các hoạt động hợp tác về xúc tiến đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

480

 

01

Liên hệ, kết ni với các Trung tâm xúc tiến trong và ngoài tỉnh

Phối hợp thực hiện công tác XTĐT

Hàng quý

SKHĐT

Trong nước

 

Liên kết với các đơn vị liên quan trong hoạt động xúc tiến đầu tư

 

 

 

20

 

02

Tổ chức xúc tiến đầu tư khác theo chỉ đạo của lãnh đạo

Tổ chức hội nghị XTĐT

Năm 2023

Sở KHĐT

Tỉnh Trà Vinh

 

Giới thiệu tiềm năng, các dự án kêu gọi đầu tư, chính sách ưu đãi của tỉnh

Nhà đầu tư trong và ngoài nước

Bộ Ngoại giao, Bộ KHĐT, Cục Đầu tư nước ngoài, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư phía Nam, các tỉnh, thành phố

 

460

 

Tổng số

 

3.655

 

 

DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ NĂM 2023

(Kèm theo Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 16/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)

TT

TÊN DỰ ÁN

ĐỊA ĐIỂM

DIỆN TÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ KIẾN

QUY MÔ ĐẦU TƯ DỰ ÁN

THÔNG TIN CHUNG CỦA DỰ ÁN

THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN

HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

CƠ QUAN CUNG CẤP THÔNG TIN

I

LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP: 09 dự án

1

Nhà máy chế biến thức ăn gia súc

Khu Công nghiệp CChiên

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Phù hợp quy hoạch sử dụng đất của huyện và quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời k2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Năm 2023 2025

Chấp thuận chủ trương đu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

Nhà máy chế biến nghêu

Khu Kinh tế Định An

3 ha

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Phù hợp quy hoạch sử dụng đất của huyện và quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời k2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Năm 2023-2025

Chấp thuận chủ trương đầu tư đng thời chấp thuận nhà đầu tư

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

Nhà máy chế biến dừa xuất khẩu

Xã Hiếu Tử, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh

2,6 ha

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Phù hợp quy hoạch sử dụng đất của huyện và quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời k2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Năm 2023-2025

Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4

Nhà máy chế biến tôm xuất khẩu

Khu Kinh tế Định An

5 ha

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Được UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1925/QĐ-UBND ngày 29/9/2022 phê duyệt phương án phát triển ngành tôm tỉnh Trà Vinh

Năm 2023-2030

Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5

Nhà máy sản xuất thức ăn thủy sn

Khu Kinh tế Đnh An

1 ha

150 tỷ đồng

Công suất: 60.000 tấn thức ăn/năm tr lên

Được UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1925/QĐ-UBND ngày 29/9/2022 phê duyệt phương án phát triển ngành tôm tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2020-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Năm 2023-2030

Chấp thun chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6

Nhà máy sản xuất đồ gia dụng bằng gỗ và bng sắt, may mặc, giày da

p Giồng Trôm, xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh

4,1 ha

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Sản xuất đồ gia dụng bằng gỗ và bng sắt; đồ may mặc; giày da.

Năm 2023-2024

Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7

Kho lạnh, kho cấp bảo qun nông sn Trà Điêu

Ninh Thi, huyện Cầu Kè, tnh Trà Vinh

0,7 ha

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Đầu tư kho lạnh để bảo qun nông sản trên địa bàn huyện

Năm 2023

Chp thuận chtrương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư

UBND huyện Cầu K

8

Nhà xưng may vali, túi xách

Hiếu Tử, huyện Tiểu Cần, tnh Trà Vinh

0,25 ha

20 tỷ

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất

Năm 2023

Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chp thuận nhà đầu tư

UBND huyện Tiểu Cần

9

Nhà máy chế biến tôm

Khu Kinh tế Định An

Theo đề xuất của nhà đầu tư

200 tđồng

10.000 tn/năm

Theo đề xuất của nhô đu tư

Năm 2023

Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư

Ban Quản lý Khu Kinh tế

II

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP: 01 dự án

10

Trang trại nuôi bò Mỹ chánh

p Giồng Trôm, xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, tnh Trà Vinh

9,9 ha

Theo đxuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

m 2023

Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chp thuận nhà đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư

III

LĨNH VỰC HẠ TẦNG XÃ HỘI - ĐÔ THỊ VÀ MÔI TRƯỜNG: 25 dự án

11

Nhà ở thuộc thiết chế công đoàn tỉnh Trà Vinh

Xã Long Đức, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

1 ha

410 tỷ đồng

Khoảng 420 căn hộ nhà ở xã hội; 190 căn hộ nhà ở thương mại

Dự án phù hợp với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Theo đề xut nhà đầu tư

Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư

SKế hoạch và Đầu tư

12

Khu nhà ở xã hội huyện Tiu Cần

Thị trấn Tiểu Cần, huyện Tiểu Cần, tnh Trà Vinh

1,07 ha

373 tỷ đồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất

Năm 2023-2025

Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

UBND huyện Tiểu Cần

13

Khu nhà khóm 1, phường 1

Khóm 1, phường 1, thị xã Duyên Hi, tnh Trà Vinh

1,06 ha

126 tỷ đồng

Xây dựng 39 căn nhà ở thương mại

Phù hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của thị xã Duyên Hải.

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Đu giá quyền sử dụng đt

Ban Quản lý Khu Kinh tế

14

Khu nhà ở xã hội

Phường 4, thành ph Trà Vinh, tnh Trà Vinh

1,1 ha

200 tỷ đồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

UBND thành phố Trà Vinh đang rà soát, cập nhật quy hoạch chung, kế hoạch sử dụng đất của thành phố Trà Vinh.

Năm 2023-2025

Đấu thầu la chọn nhà đầu tư

UBND thành phố Trà Vinh

15

Khu nhà ở thương mại tại đường 1/5, khóm 1, phường 1, thị xã Duyên Hải

Khu Kinh tế Định An

0,6 ha

Theo đxuất ca nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Phù hợp vi kế hoạch sử dụng đất của thị xã Duyên Hi.

Năm 2023

Đấu giá quyền sử dụng đất

Ban Quản lý Khu Kinh tế

16

Khu ở kết hợp thương mại dịch vụ thành phố Trà Vinh

Thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

2,9 ha

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Hiện trạng đất di tích, thương mại, dịch vụ.

Theo đề xut của nhà đầu tư

Đấu giá quyền sử dụng đất

UBND thành ph Trà Vinh

17

Khu phức hợp thương mại và căn hộ huyện Tiểu Cần

Thị trấn Tiểu Cần, huyện Tiu Cần, tnh Trà Vinh

0,8 ha

732 tđồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất

Năm 2023-2025

Đu giá quyn sử dụng đt

UBND huyện Tiểu Cần

18

Khu thương mại - dịch vụ phía Đông Nam đường Võ Nguyên Giáp, phường 7, thành phố Trà Vinh

Phường 7, thành phTrà Vinh, tỉnh Trà Vinh

49 ha

1.400 tỷ đồng

Theo đề xuất ca nhà đầu tư

- Nhà ở thương mại

- Dự án đã được chấp thuận chủ trương lập quy hoạch tại Công văn số 3545/UBND-KTTH ngày 27/11/2020 của UBND thành phố Trà Vinh

Năm 2023-2030

Đấu giá quyền sử dụng đất

UBND thành ph Trà Vinh

19

Tòa nhà TTVN Riverside

Phường 4, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

0,24 ha

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Quy hoạch đô thị, xây dựng của thành phTrà Vinh chưa phù hợp với mục đích sử dụng đất của dự án.

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Đấu giá quyền sử dụng đt

Sở Tài nguyên và Môi trường

20

Khu dân cư phường 7, thành phố Trà Vinh

Phường 7, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

9,5 ha

323 tỷ đồng

Theo đxuất của nhà đầu tư

- Nhà ở thương mại

- Dự án đã được chấp thuận chtrương lập quy hoạch Công văn số 3082/UBND-KTTH ngày 01/8/2022 của UBND thành phố Trà Vinh

Năm 2023-2030

Đu thầu lựa chọn nhà đầu tư

UBND thành phố Trà Vinh

21

Khu dân cư Long Đức, thành phố Trà Vinh

Xã Long Đức, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

7,2 ha

313,3 tỷ đồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

- Đầu tư đng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo quy hoạch.

- Xây dựng nhà ở thương mại trên quỹ đất được giao theo quy hoạch.

- Đã phê duyệt quy hoạch, tlệ 1/500 tại Quyết định số 2847/QĐ-UBND ngày 21/8/2019 của UBND thành phố Trà Vinh

- Đất chưa gii phóng mặt bằng

Năm 2023

Đu thầu lựa chọn nhà đầu tư

UBND thành ph Trà Vinh

22

Khu dân cư thtrấn Tiểu Cần

Ấp Cây Hẹ, xã Phú Cần và khóm 5, thị trấn Tiểu Cn, huyện Tiểu Cần, tnh Trà Vinh

9,07 ha

423 tỷ đồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Phê duyệt tại quyết định số 2691/2019/QĐ-UBND ngày 26/12/2019; Quyết định số 7625/QĐ-UBND ngày 04/10/2019 của UBND huyện Tiểu Cần về phê duyệt khu dân cư thị trấn Tiu Cần

Năm 2023-2027

Đu thầu lựa chọn nhà đầu tư

UBND huyện Tiểu Cần

23

Khu dân cư đô thị hiện đại Hiếu Tử

Xã Hùng Hòa, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh

9,07 ha

700 tỷ đồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Phù hợp với quy hoạch sử dụng đt

Năm 2023-2025

Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

UBND huyện Tiểu Cần

24

Khu đô thị mới phường 5, thành phố Trà Vinh

Phường 5, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

24 ha

800 tđồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

- Đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo quy hoạch.

- Xây dựng nhà ở thương mại trên quỹ đất được giao theo quy hoạch

- Đất chưa gii phóng mặt bằng

Năm 2023-2030

Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

UBND thành ph Trà Vinh

25

Khu đô thị Tây Nam phường 7, thành phố Trà Vinh

Phường 7, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

49 ha

1.300 tỷ đồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

- Khu đô thị

- Đã phê duyệt quy hoạch, tlệ 1/500 tại Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 12/01/2021

Năm 2023-2030

Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

UBND thành phố Trà Vinh

26

Dự án hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị - Dịch vụ - Công nghiệp

Khu Kinh tế Định An

1.241 ha

7.400 tỷ đồng

Diện tích hạ tầng kỹ thuật Khu Công nghiệp Ngũ Lạc (936 ha) và Khu dịch vụ công nghiệp (305 ha).

- Phù hợp với đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng dịch vụ công nghiệp Ngũ Lạc, tỉnh Trà Vinh tại Quyết định số 2432/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh và đán Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Ngũ Lạc, tỉnh Trà Vinh tại Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh.

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

Ban Quản lý Khu Kinh tế

27

Đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Lưu Nghiệp Anh

Xã Lưu Nghiệp Anh, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh

31,52 ha

291 tỷ đồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Phù hợp với quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 của UBND tỉnh Trà Vinh) và Kế hoạch sử dụng đt đến năm 2030 của huyện Trà Cú (Quyết định số 2930/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của UBND tỉnh Trà Vinh)

Theo đề xuất nhà đầu tư

Đu thầu lựa chọn nhà đu tư

S Công Thương

28

Đầu tư hạ tầng Cụm Công nghiệp Bình Phú

Xã Bình Phú, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh

33 ha

305 tỷ đồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Phù hợp với phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (đã đề xuất tích hợp quy hoạch tỉnh) và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Càng Long (Quyết định số 2736/QĐ-UBND ngày 2411/2021 của UBND tỉnh Trà Vinh)

Theo đề xuất nhà đầu tư

Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

S Công Thương

29

Đầu tư Cụm công nghiệp Sa Bình, thành phố Trà Vinh

p Sa Bình, xã Long Đức, tỉnh Trà Vinh

32,58 ha

301 tỷ đng

Theo đxuất của nhà đầu tư

Phù hợp với quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 (Quyết định s1967/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 ca UBND tỉnh Trà Vinh) và Kế hoạch sử dụng đất năm 2030 của UBND thành phố Trà Vinh (Quyết định số 2920/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của UBND tỉnh Trà Vinh)

Năm 2023-2025

Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

UBND thành phố Trà Vinh

30

Đầu tư Xây dựng bến khách sang sông Trà Điều, Sóc Trăng (Bến Đường Đức, Trà ch)

Xã Ninh Thi, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh

0,15 ha

15 tỷ đồng

Theo đxuất của nhà đầu tư

Đầu tư xây dựng, đường dẫn, cu phà bến khách ngang sông Trà Điều - Sóc Trăng (bến Đường Đức - Trà ch) đạt tiêu chuẩn loại I

Năm 2023

Chấp thuận nhà đầu tư

UBND huyện Cầu Kè

31

Hạ tầng kỹ thuật khu kho ngoại quan

Khu Kinh tế Định An

101 ha

600 tỷ đồng

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu kho ngoại quan kết hợp với 01 âu tàu làm nhiệm vụ bốc dỡ đóng gói, trung chuyển hàng hóa từ 02 cảng Long Toàn và Trà Cú vào các Khu công nghiệp

Phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đnh An, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 05/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ

Theo đề xuất nhà đầu tư

Đu thầu lựa chọn nhà đầu tư

Ban Qun lý Khu Kinh tế

32

Hạ tầng kỹ thuật khu phi thuế quan

Khu Kinh tế Định An

501 ha

3.000 tỷ đồng

Xây dựng Khu quản lý điều hành, thương mại, dịch vụ, sản xuất, gii trí, kho bãi và các chức năng phục vụ, phụ trợ khác...

Đã được phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng tại Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 27/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh

Theo đề xuất nhà đầu tư

Đu thầu lựa chọn nhà đầu tư

Ban Quản lý Khu Kinh tế

33

Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Đôn Xuân

Khu Kinh tế Định An

934 ha

5.600 tỷ đồng

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ các ngành công nghiệp hóa dầu, hóa chất, đóng tàu biển, luyện cán thép sản xuất nhôm, mạ và luyện kim màu khác...

- Phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Định An, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 05/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

Ban Quản lý Khu Kinh tế

34

Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Định An

Khu Kinh tế Định An

591 ha

3.550 tđồng

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục các ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu xây dựng cao cp và các sn phẩm bê tông đúc sẵn, chế biến lương thực - thực phẩm, đuống, chế biến thủy hải sản, dệt nhuộm...

Phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Định An, tỉnh Trà Vinh đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 05/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

Ban Quản lý Khu Kinh tế

35

Nhà máy cấp nước Cần Chông

Thtrấn Cầu Quan, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh

2 ha

350 tỷ đồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Phù hợp với quy hoạch sdụng đất

Năm 2023-2025

Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư

UBND huyện Tiểu Cần

IV

LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ: 09 dự án

36

Xây dựng công trình thương mại dịch vụ

Thị trấn Tiu Cần, huyện Tiu Cần, tỉnh Trà Vinh

0,50 ha

60 tỷ đồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất

Năm 2023

Đấu giá quyền sử dụng đất

UBND huyện Tiu Cần

37

Trung tâm thương mại phường 3 (Vinatex cũ)

Phường 3, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

1,6 ha

120 tỷ đồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

- Xây dựng 12 tầng ni, 1 tầng hầm với diện tích khoảng 1,6 ha.

- Đất đã gii phóng mặt bằng

Năm 2023

Đu giá quyền sử dụng đất

UBND thành phố Trà Vinh

38

Khách sạn 4 - 5 sao tại thành phố Trà Vinh

Phường 1, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh (Khu III, Trường Đại học Trà Vinh cũ)

0,46 ha

Theo đxuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Quy hoạch đô th, xây dựng của thành phố Trà Vinh (DGD) chưa phù hợp với mục đích sử dụng đất của dự án (TMD)

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Đu giá quyền sử dụng đất

Sở Tài nguyên và Môi trường

39

Đầu tư xây dựng Khách sạn Duyên Hải

Khóm 1, phường 1, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

0,08 ha

74 tỷ đồng

Khách sạn đạt tiêu chuẩn 3 sao xây dựng 7 tầng với quy mô 99 buồng ngủ (phòng ngủ)

Vị trí đề xuất dự án phù hợp với quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế Định An, phù hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2022, tuy nhiên chưa phù hợp với quy hoạch đô th

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Đu giá quyền sử dụng đất

Ban Quản lý Khu Kinh tế

40

Khu du lịch sinh thái nông trường 22/12

Khu Kinh tế Định An

105 ha

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Về sự phù hợp với quy hoạch xây dựng: Đã được UBND thị xã Duyên Hải phê duyệt Quy hoạch phân khu tại Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 10/4/2020 và Quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 1312/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 vi phần diện tích xây dựng là 19,33 ha, còn lại là diện tích rừng phòng hộ.

- Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất năm 2022 ca thị xã Duyên Hi theo Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh Trà Vinh.

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Đấu giá quyền sử dụng đt

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ban Quản lý Khu Kinh tế

41

Khu Văn hóa - Du lịch nghdưỡng Ao Bà Om

Phường 8, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

15,7 ha

750 tỷ đồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Về sự phù hợp với quy hoạch xây dựng: Đã được UBND thành phố Trà Vinh phê duyệt đồ án quy hoạch (tỷ lệ 1/2000) tại Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 26/1/2007 và Quyết định số 6909/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND thành ph Trà Vinh phê duyệt đán chi tiết 1/500.

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Đấu giá quyền sử dụng đất

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

42

Khu du lịch sinh thái Hàng Dương, huyện Cầu Ngang

Xã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh

20 ha

80 tỷ đồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Về sự phù hợp với quy hoạch xây dựng: Đã được UBND tỉnh Trà Vinh phê duyệt đồ án quy hoạch tại Quyết định s 411/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND tỉnh Trà Vinh

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Đu giá quyền sử dụng đất

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

43

Khu du lịch sinh thái biển Ba Động

Khu Kinh tế Định An

30 ha

500 tỷ đồng

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Về sự phù hợp với quy hoạch xây dựng: Đã được UBND tỉnh Trà Vinh phê duyệt đồ án quy hoạch tại Quyết định số 1246/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của UBND tỉnh Trà Vinh

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Đấu giá quyền sdụng đất

Ban Qun lý Khu Kinh tế

44

Cáp treo qua cù lao Long Hòa, Hòa Minh, Cồn Chim

Xã Hòa Minh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Quyết định số 470/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt Đán quy hoạch phân khu Khu du lịch sinh thái cù lao Long Tr, thành phố Trà Vinh.

Theo đề xuất của nhà đầu tư

Đấu giá quyền sử dụng đất

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 



1 Nội dung hoạt động quy định tại Điều 88. Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021

2 Đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư tại Cột 2

1 Nội dung hoạt động quy định tại Điều 88, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021

2 Đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư tại Cột 2

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản