Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
Số hiệu: | 319/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Vũ Chí Giang |
Ngày ban hành: | 30/12/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 319/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Vũ Chí Giang |
Ngày ban hành: | 30/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 319/KH-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2023
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023, như sau:
1. Mục tiêu
- Triển khai hiệu quả công tác cải cách hành chính theo sự chỉ đạo của Trung ương; Công tác cải cách hành chính được tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tiếp tục cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; đổi mới nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông với mục tiêu thực hiện phi địa giới hành chính trên môi trường điện tử và đa dạng hóa phương thức tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số: Cải cách hành chính nhà nước gắn với nâng cao nhận thức, đổi mới về tư duy; chủ động áp dụng hiệu quả những thành tựu tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động hành chính; từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác quản lý hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2023 là yêu cầu cần thiết nhằm tổ chức thực hiện hiệu quả Chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, cơ quan ngang bộ về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong triển khai, thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong hoạt động hành chính của từng cá nhân, cơ quan, đơn vị; xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính gắn với ngành, lĩnh vực quản lý và có sự phân công rõ về nhiệm vụ và thời gian thực hiện. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ; đồng thời thực hiện các chính sách đãi ngộ, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác bình xét thi đua, khen thưởng.
II. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước năm 2023. Kịp thời ban hành và triển khai kế hoạch cải cách hành chính riêng của cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đầy đủ nội dung công tác cải cách hành chính và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Triển khai công tác xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (PAR INDEX ); Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) do Bộ Nội vụ đánh giá tỉnh; Thực hiện công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức điều tra lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp về chính sách pháp luật từ chính quyền địa phương, phục vụ công tác tham mưu, nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tổ chức, triển khai công tác thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền, tập huấn về cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thể chế
- Tổ chức thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định. Thường xuyên kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời bãi bỏ hoặc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác theo quy định.
- Đổi mới nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi pháp luật.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Tăng cường theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức và thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, công khai, công bố thủ tục hành chính theo quy định.
- Tăng cường đối thoại giữa các cơ quan hành chính nhà nước với người dân, doanh nghiệp qua nhiều hình thức trực tiếp và gián tiếp; Ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại, diễn đàn. Quan tâm thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về các quy định hành chính nhằm hỗ trợ, nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục triển khai, thực hiện chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tinh gọn bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối, tổ chức trung gian; khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành. Sắp xếp, tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị theo tinh thần Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”; Chương trình hành động số 49-CTr/TU ngày 30/01/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương; Chương trình hành động số 54-CTr/TU ngày 12/3/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương; Kết luận số 58-KL/TU ngày 30/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc; Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh về tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Cải cách công vụ
- Tổ chức triển khai các nội dung tại Đề án “Đột phá về công tác cán bộ khối nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025” ban hành theo Quyết định số 1047/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của UBND tỉnh.
- Triển khai thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao và đánh giá bằng sản phẩm đối với người đứng đầu của 15 sở, ngành và 9 Chủ tịch UBND các huyện, thành phố.
- Triển khai Kế hoạch xét tuyển công chức các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Vĩnh Phúc đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ
- Tiếp tục triển khai nội dung kiểm tra kiến thức đối với cán bộ, công chức tỉnh Vĩnh Phúc.
- Triển khai Đề án thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức lên chuyên viên chính.
- Triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2022-2025 và của năm 2023.
- Triển khai các nội dung tại Đề án “Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao văn hóa công vụ giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến 2030” theo Quyết định số 1046/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 12/10/2021 triển khai Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND; Kế hoạch số 266/KH-UBND ngày 27/10/2021 tiếp tục triển khai Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 20/11/2019 về xây dựng đội ngũ tri thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2020 - 2025.
6. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sử dụng kinh phí quản lý hành chính; tăng số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập sang mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi đầu tư, chi thường xuyên, thực hiện quản lý, kế toán theo mô hình doanh nghiệp.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh bảo đảm yêu cầu, nhiệm vụ của cải cách hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
- Triển khai các dịch vụ công trực tuyến dựa trên nhu cầu của cá nhân, tổ chức đến mức độ cá thể hóa. Xây dựng các kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước.
- Phát triển hệ thống quản lý văn bản điều hành đảm bảo kết nối liên thông trong trao đổi văn bản điện tử giữa tất cả các cấp chính quyền và Trục liên thông văn bản Quốc gia. Xây dựng, triển khai hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
- Triển khai các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị trực tuyến.
- Triển khai Hệ thống tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội dựa trên nền tảng số và tích hợp trên Trung tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh của tỉnh.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Để nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính Nhà nước năm 2023, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng và đúng thời gian quy định (Có phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo).
1. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt các văn bản chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh về cải cách hành chính. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2023 và thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định; định kỳ hàng quý, 6 tháng và báo cáo năm chậm nhất trước ngày 15 của tháng cuối quý, năm kế hoạch (Gửi về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh ban hành theo quy định).
- Các Sở, ban, ngành có trách nhiệm ban hành các tiêu chuẩn, tiêu chí cụ thể đánh giá kết quả, mức độ hoàn thành công việc của cơ quan, đơn vị được giao quyền tự chủ; đánh giá chất lượng dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp và hướng dẫn đánh giá hiệu quả công việc của từng cá nhân làm tiêu chí xây dựng phương án chi bổ sung thu nhập.
- Đối với các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại phần III của Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ được giao trong kế hoạch.
2. Giao Sở Nội vụ:
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các nội dung: (1) Cải cách tổ chức bộ máy; (2) Cải cách chế độ công vụ.
- Là cơ quan thường trực về công tác cải cách hành chính có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch; chủ trì, giúp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Chỉ số cải cách hành chính của UBND tỉnh; phối hợp Sở Tài chính tham mưu ban hành Kế hoạch sử dụng kinh phí cải cách hành chính của tỉnh năm 2023.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và báo cáo năm (trước ngày 20 của tháng cuối quý) tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về tình hình, kết quả công tác cải cách hành chính trên phạm vi toàn tỉnh; Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc theo chỉ đạo của Chính phủ.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai nội dung “Cải cách thủ tục hành chính”.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; thực hiện công tác kiểm tra hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả dịch vụ công trực tuyến theo chỉ đạo của Chính phủ.
4. Sở Tư pháp
Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai nội dung “Cải cách thể chế”; xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
5. Sở Tài chính
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai nội dung “Cải cách tài chính công”. Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công của tỉnh. Báo cáo thực hiện cải cách tài chính công theo quy định tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh kinh phí thực hiện cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai nội dung “Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số”.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính. Báo cáo, đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp nhằm nâng cao chất lượng tuyên truyền về cải cách hành chính.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ về Đối thoại của Lãnh đạo tỉnh với người dân và doanh nghiệp; mức độ thu hút đầu tư; mức độ phát triển doanh nghiệp.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị; Việc thực hiện cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo việc định hướng, hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức xây dựng các sáng kiến trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương; đảm bảo hàng năm trên địa bàn tỉnh có ít nhất 5 sáng kiến lớn.
9. Các cơ quan thông tin tuyên truyền
Báo Vĩnh Phúc, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin Giao tiếp điện tử của tỉnh, Cổng thông tin giao tiếp điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động, đẩy mạnh tuyên truyền nội dung về chương trình, kế hoạch và kết quả công tác cải cách hành chính với các hình thức đa dạng, phù hợp; đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023. Trong quá trình tổ thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn hoặc xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 319/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Trang cuối./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây