Kế hoạch 862/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số” giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
Kế hoạch 862/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số” giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 862/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Trần Anh Thư |
Ngày ban hành: | 20/12/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 862/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Trần Anh Thư |
Ngày ban hành: | 20/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 862/KH-UBND |
An Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018 - 2025”.
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số” giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh, với những nội dung sau:
1. Mục đích
Thực hiện có hiệu quả các nội dung nhiệm vụ của Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018 - 2025” theo Quyết định số 1898/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
Nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm của cấp ủy chính quyền cơ sở và người dân vùng dân tộc thiểu số trong thực hiện các quy định luật bình đẳng giới; tiến tới dần xóa bỏ bạo lực trên cơ sở giới, định kiến giới và các quan niệm lạc hậu về giới trong cộng đồng các dân tộc thiểu số; nâng cao vị thế vai trò của phụ nữ dân tộc thiểu số trong gia đình xã hội giảm khoảng cách về giới góp phần vào sự tiến bộ của phụ nữ vùng dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh nói riêng và cả nước nói chung.
2. Yêu cầu
Các hoạt động đảm bảo bình đẳng giới phù hợp với phong tục tập quán văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số; Kế hoạch phải thiết thực, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát quy định của pháp luật về bình đẳng giới, hôn nhân và gia đình, phòng chống bạo lực gia đình, chiến lược quốc gia về bình đẳng giới.
Chú trọng chất lượng tuyên truyền bằng các hoạt động truyền thông bình đẳng giới phù hợp với phong tục tập quán văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số tích cực giúp người dân dễ dàng tiếp cận thông tin. Đồng thời nắm tình hình những vấn đề liên quan đến vấn đề bình đẳng giới và cộng đồng và kịp thời xử lý vấn đề bạo lực gia đình gắn trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị xã hội, lực lượng người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trong công tác tuyên truyền, vận động xóa bỏ định kiến về giới và ngăn chặn xử lý vấn đề bạo lực gia đình, bạo lực học đường.
II. MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát:
Tạo sự chuyển biến tích cực trong thực hiện bình đẳng giới và nâng cao vị thế của phụ nữ ở vùng dân tộc thiểu số, góp phần thúc đẩy thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến lược quốc gia bình đẳng giới.
b) Mục tiêu cụ thể:
- 100% cán bộ làm công tác dân tộc ở địa phương, 50% cán bộ làm công tác liên quan đến bình đẳng giới ở cấp huyện, cấp xã và người có uy tín, trưởng khóm, ấp và các tổ chức đoàn thể khóm, ấp vùng dân tộc thiểu số được phổ biến pháp luật về bình đẳng giới và tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới.
- 100% các trường dân tộc nội trú được tuyên truyền kỹ năng sống, về giới và bình đẳng giới với nội dung và thời lượng phù hợp với lứa tuổi.
2. Phạm vi
Địa bàn triển khai tại cấp xã và cấp huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống” đảm bảo phù hợp với Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Đối tượng áp dụng
Đồng bào các dân tộc thiểu số, người có uy tín, trưởng khóm, ấp, cán bộ và các tổ chức đoàn thể khóm, ấp; cán bộ, công chức, viên chức, học sinh các trường THCS, THPT trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến hết năm 2025.
1. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bình đẳng giới
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Tuyên truyền pháp luật về bình đẳng giới, hôn nhân và gia đình, phòng chống bạo lực gia đình trong các trường học trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số, nhất là các trường dân tộc nội trú bằng nhiều hình thức phù hợp với ngôn ngữ, văn hóa, phong tục tập quán địa phương nhằm chuyển biến nhận thức và hành vi của đồng bào các dân tộc thiểu số; lồng ghép vào các chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu, các tiểu phẩm tuyên truyền về pháp luật bình đẳng giới, hôn nhân và gia đình, phòng chống bạo lực gia đình và các nội dung liên quan đến yếu tố giới, chú trọng tại các địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số.
b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có liên quan triển khai thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
2. Nâng cao năng lực tổ chức và triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức cho đội ngũ đội ngũ làm công tác dân tộc, ban giám hiệu các trường dân tộc nội trú các cấp, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tổ chức biên soạn tài liệu bồi dưỡng, nâng cao năng lực, kỹ năng hoạt động bình đẳng giới phù hợp với từng nhóm đối tượng, điều kiện, trình độ và văn hóa dân tộc.
- Phát huy vai trò người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; huy động sự tham gia của các nhân sĩ, trí thức người dân tộc thiểu số, học sinh tại các trường dân tộc nội trú trong việc tuyên truyền, vận động, thực hiện bình đẳng giới trên địa bàn.
b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có liên quan triển khai thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: hằng năm
3. Hỗ trợ xây dựng và thực hiện các mô hình
a) Các hoạt động chủ yếu:
Hỗ trợ xây dựng và thực hiện các mô hình nhằm thúc đẩy bình đẳng giới thông qua các can thiệp phòng chống bạo lực trên cơ sở giới, hỗ trợ phát triển kỹ năng xã hội và năng lực kinh tế cho phụ nữ dân tộc thiểu số phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, đặc điểm văn hóa, phong tục của địa phương.
b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có liên quan triển khai thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
4. Quản lý, kiểm tra, đánh giá sơ kết, tổng kết.
a) Các hoạt động chủ yếu: Quản lý, kiểm tra; tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá các hoạt động theo nội dung Kế hoạch.
b) Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có liên quan triển khai thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
1. Ban Dân tộc
Hằng năm chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí theo chế độ, định mức qui định hiện hành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện theo quy định.
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các địa phương liên quan trong việc triển khai thực hiện; tổng hợp kết quả thực hiện, đánh giá hiệu quả việc triển khai Đề án, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Dân tộc theo qui định.
2. Sở Tài chính:
Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, phối hợp với Ban Dân tộc và các đơn vị có liên quan tham mưu cấp thẩm quyền về nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch trên cơ sở lồng ghép với các chương trình, dự án và các nguồn hợp pháp khác theo qui định về phân cấp của Luật ngân sách Nhà nước.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Ban Dân tộc trong việc lồng ghép triển khai các hoạt động liên quan thuộc Chương trình mục tiêu Hỗ trợ phát triển trợ giúp xã hội, hướng dẫn tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách về bình đẳng giới quốc gia và các hoạt động hỗ trợ.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí tăng cường tuyên truyền về bình đẳng giới ở vùng dân tộc thiểu số với các hình thức đa dạng, phù hợp với đồng bào dân tộc thiểu số.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì đề xuất, chỉ đạo và tổ chức đưa nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục về giới, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới vào các trường dân tộc nội trú, các trường THCS, THPT thuộc vùng DTTS trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Văn hóa Thể thao & Du lịch: Đưa nội dung qui định về Bình đẳng giới, hôn nhân và gia đình, phòng chống bạo lực gia đình vào qui định xây dựng hương ước, qui ước tại cộng đồng; Chỉ đạo giữ gìn và phát huy các phong tục, tập quán tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số trong việc thúc đẩy bình đẳng giới.
7. Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh:
Phối hợp tổ chức tuyên truyền, vận động, hỗ trợ cán bộ, hội viên, phụ nữ vùng trọng điểm dân tộc thiểu số nâng cao nhận thức pháp luật, giải quyết vấn đề tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống;
Phối hợp triển khai các nội dung của Đề án này trong thực hiện Đề án “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017 - 2027” ở vùng đồng bào dân tộc.
8. Các Sở, ngành có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch thực hiện thống nhất và lồng ghép các nội dung hoạt động của Đề án với các chương trình, dự án liên quan thuộc lĩnh vực phụ trách.
9. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ Kế hoạch này và tùy vào điều kiện cụ thể của địa phương mình chỉ đạo phòng, ban chuyên môn tổ chức triển khai thực hiện Đề án theo quy định; Chỉ đạo lồng ghép các hoạt động Bình đẳng giới trong việc tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, chính sách tại địa phương; Định kỳ 6 tháng, 01 năm báo cáo kết quả thực hiện về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Dân tộc.
Trong quá trình triển khai thực hiện phát sinh những khó khăn, vướng mắc các đơn vị, địa phương phản ánh về Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị có liên quan và các địa phương khẩn trương, nghiêm túc thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây