551831

Quyết định 4322/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

551831
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Quyết định 4322/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu: 4322/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Võ Văn Hoan
Ngày ban hành: 12/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 15/01/2023 Số công báo: 22-23
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 4322/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký: Võ Văn Hoan
Ngày ban hành: 12/12/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 15/01/2023
Số công báo: 22-23
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4322/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 06 năm 2019;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;

Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về Quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về Quản lý, phát triển cụm công nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;

Căn cứ Thông tư 28/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công thương về quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 6747/TTr-SCT ngày 17 tháng 11 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Công thương, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông; Cục trưởng Cục thuế Thành phố; Giám đốc Công an Thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Hoan

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỚI CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 4322/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phi hợp giữa các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân Thành ph (sau đây gi chung là sở, ngành), Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đc và các quận, huyện và các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Các hoạt động khác có liên quan đến công tác quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp chưa quy định trong Quy chế này, được áp dụng thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị đầu tư xây dựng hạ tng kthuật cụm công nghiệp.

2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến quản lý, hoạt động của cụm công nghiệp.

Điều 3. Nguyên tắc và phương thức phối hợp

1. Nguyên tc phối hợp

a) Thiết lập mi quan hệ phối hợp chặt chẽ giữa các s, ngành, Ủy ban nhân dân thành ph Th Đc và các quận, huyện để nâng cao hiệu quả qun lý nhà nước đối với cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật.

b) Việc phối hợp quản lý được thực hiện đúng theo chc năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện; đồng thời, trong quá trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ không làm giảm vai trò, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ quan và không cản trở công việc của mỗi cơ quan.

c) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các doanh nghiệp hoạt động trong cụm công nghiệp chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và thực hiện theo Quy chế này.

2. Phương thức phối hợp

Tùy theo tính chất, nội dung công việc, trong quá trình thực hiện sẽ do cơ quan chủ trì quyết định hoặc phối hợp nhiều cơ quan khác giải quyết công việc.

a) Đối với cơ quan chủ trì

Tổ chức cuộc họp hoặc gửi văn bản để lấy ý kiến của cơ quan phối hợp.

Sau khi cơ quan chủ trì triển khai lấy ý kiến, hướng dẫn, xlý, kết luận, kiến nghị liên quan đến cụm công nghiệp thì cơ quan chủ trì gửi cho Sở Công Thương 01 (một) bản (bao gồm file mềm) để tổng hợp thông tin và phối hợp thực hiện.

b) Đối với cơ quan phối hợp

Có trách nhiệm tham gia góp ý và chịu trách nhiệm về ý kiến góp ý của mình. Nếu không có ý kiến, thì xem như cơ quan phối hợp chấp thuận theo nội dung kết luận của cơ quan chủ trì và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan.

c) Việc phi hợp thực hiện các thủ tục hành chính phải tuân thcơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phvề thực hiện cơ chế một ca, một ca liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các Quy trình nội bộ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt; việc phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính không được làm phức tạp hơn hoặc kéo dài thời gian giải quyết thủ tục so với quy định.

Chương II

NỘI DUNG QUẢN LÝ CỤM CÔNG NGHIỆP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN

Điều 4. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách về cụm công nghiệp

1. Nội dung

Xây dựng quy chế qun nhà nước về cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố; xây dựng, điều chỉnh, bổ sung và tổ chức thực hiện phương án phát trin cụm công nghiệp; phbiến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến đu tư, phát triển và hoạt động của cụm công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính ph sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP.

2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

a) Sở Công Thương: Chủ trì, tham mưu và tổ chức thực hiện các quy định pháp luật quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, các quận, huyện và các đơn vị có liên quan: Có trách nhiệm hướng dn, giải quyết các thủ tục theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình; Tham gia góp ý các chính sách có liên quan trong cụm công nghiệp.

Điều 5. Xây dựng phương án phát triển cụm công nghiệp

1. Nội dung

Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản , phát triển cụm công nghiệp (Sửa đổi, bổ sung tại khoản 3, khoản 4, Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp).

2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

a) Sở Công Thương chủ trì, phi hợp với các s, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Th Đc và các quận, huyện, đơn vị liên quan xây dựng, hoàn thành phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định. Tổ chức thẩm định phương án phát triển cụm công nghiệp. Ly ý kiến của Bộ Công Thương vsự phù hợp, đáp ứng nội dung, quy định đối với phương án phát triển cụm công nghiệp theo quy định về quy hoạch Thành phố. Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố về phương án phát triển cụm công nghiệp sau khi hội đồng thẩm định thông qua. Tổ chức triển khai phương án phát triển cụm công nghiệp sau khi Ủy ban nhân dân Thành ph thông qua.

b) Ủy ban nhân dân thành phThủ Đức và các quận, huyện:

Tham gia xây dựng, góp ý phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn. Đề xuất các cụm công nghiệp cn phát triển trên địa bàn gm tên gọi, vị trí, diện tích, ngành nghề hoạt động, tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật; các giải pháp thực hiện và nội dung khác liên quan (nếu có). Cập nhật các cụm công nghiệp vào đán quy hoạch trên địa bàn.

c) Sở Quy hoạch - Kiến trúc: Góp ý phương án phát triển cụm công nghiệp về vị trí, địa đim các cụm công nghiệp; Cập nht vào các đồ án quy hoạch xây dựng của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, các quận, huyện và Thành phố để quản lý thng nhất.

d) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Cập nhật, xử lý, tích hợp nội dung phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn vào quy hoạch Thành ph, ly ý kiến đối với quy hoạch Thành phố (trong đó có phương án phát triển cụm công nghiệp) theo quy định của pháp luật quy hoạch để hoàn thiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

e) Sở Tài nguyên và Môi trưng, Sở Tài chính, SThông tin và Truyền thông, Sở Giao thông Vận tải, Sở xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan: Có trách nhiệm tham gia góp ý và phối hợp thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

Điều 6. Điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp

1. Nội dung

Thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ (Sửa đổi, bổ sung tại khoản 5, khoản 6, khoản 7, Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ).

2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

a) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện: Đề xuất điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn gửi Sở Công Thương.

b) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan hoàn thành báo cáo điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định. Lấy ý kiến của Bộ Công Thương về sự phù hợp, đáp ứng điều kiện, quy định đối với điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp theo quy định về quy hoạch Thành phố. Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp.

c) Sở Quy hoạch - Kiến trúc góp ý điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp về vị trí, địa đim các cụm công nghiệp; Cập nhật vào các đán quy hoạch xây dựng của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện và Thành phố.

d) Sở Kế hoạch và Đầu tư xử lý, tích hợp điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp vào điều chỉnh quy hoạch Thành phố, ly ý kiến đối với điều chỉnh quy hoạch Thành phố (trong đó có điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp) theo quy định của pháp luật quy hoạch để hoàn thiện, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

e) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan: Có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

3. Đối với các thay đổi nhỏ, thường xuyên về cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ (Sửa đổi, bổ sung tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ).

Điều 7. Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp

1. Được thực hiện trong giai đoạn thành lập, mrộng cụm công nghiệp; bằng phương pháp chấm điểm, theo các tiêu chí quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ (Sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP) và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Đối với trường hợp thực hiện lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng hạ tng cụm công nghiệp theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gn liền với đất (nếu có) thì việc đu giá thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai.

3. Đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tt là dự án PPP): việc lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật theo hình thức đi tác công tư. Thời gian lựa chọn chủ đầu tư theo quy định nêu trên không tính vào thời gian thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.

Điều 8. Thành lập, mở rộng cụm công nghiệp

1. Nội dung

Thực hiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ (Sửa đổi, bổ sung tại khoản 8, Điều 1 Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ).

2. Trách nhiệm của các quan, đơn vị

a) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện

Đề xuất thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp trên địa bàn gửi Sở Công Thương. Ch trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ đầu tư xây dựng hạ tầng kthuật lập hồ sơ thành lập, mrộng cụm công nghiệp gửi Sở Công Thương.

b) Sở Công Thương

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất; Hoàn thành báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân Thành phố. Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ly ý kiến thỏa thuận của Bộ Công Thương đối với trường hợp cụm công nghiệp thành lập, mrộng có điều chỉnh diện tích lớn hơn 5 ha so với phương án phát triển cụm công nghiệp nm trong quy hoạch Thành phố đã được phê duyệt.

c) Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất của dự án cụm công nghiệp dự kiến thành lập, mrộng cụm công nghiệp.

d) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

Điều 9. Quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp

1. Nội dung

Thực hiện theo quy định tại Luật Xây dựng, Điều 17 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phvà Điều 5 Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương.

2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

a) Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện

Thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng cụm công nghiệp theo thẩm quyền được quy định.

b) Công an Thành phthẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và cha cháy Đồ án quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đán cụm công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và cha cháy và Luật sa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và cha cháy.

c) Sở Công Thương ý kiến về ngành nghề và sự phù hợp với phương án phát triển cụm công nghiệp chuyển cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.

d) Các sở, ngành, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

Điều 10. Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp

1. Nội dung

a) Dự án đu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.

b) Nội dung, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

a) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp chịu trách nhiệm lập, thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. Nội dung, trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.

b) Sở Xây dựng chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kthuật cụm công nghiệp theo quy định của Luật Xây dựng.

c) Sở Công Thương có ý kiến về ngành nghề và sự phù hợp với phương án phát triển cụm công nghiệp chuyn cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

d) Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện và đơn vị có liên quan căn cchức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm phối hợp thẩm định dự án.

Điều 11. Lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp

1. Nội dung, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án thực hiện theo quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư s 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghđịnh quy định chi tiết, hưng dn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Trách nhiệm ca các cơ quan, đơn vị

a) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập báo cáo đánh giá tác động môi trường gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo quy định.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường

Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kthuật cụm công nghiệp. Chtrì, phối hợp với Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện kim tra, giám sát chđầu tư về xây dựng, thực hiện các nội dung trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường cụm công nghiệp; kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

c) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

Điều 12. Thu hồi đất, cho thuê đất đầu tư cụm công nghiệp

1. Nội dung

a) Trường hợp chđầu tư xây dựng hạ tầng kthuật cụm công nghiệp là doanh nghiệp, hợp tác xã. Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập thủ tục đnghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất và cho thuê đất theo quy định pháp luật. Sau khi được Nhà nước cho thuê đất đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp, chủ đầu tư thực hiện cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuê lại đất trong cụm công nghiệp theo quy định pháp luật.

b) Trường hợp Nhà nước đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp

Đơn vị được giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phThủ Đức và các quận, huyện, Ủy ban nhân dân cp xã, phường, thị trấn làm thủ tục thu hồi đất, gii phóng mặt bằng và đu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp. Các doanh nghiệp lập hồ sơ xin thuê đất đcơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cho thuê đất sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy hoạch.

2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

a) Sở Tài nguyên và Môi trường

Có trách nhiệm hướng dẫn, thực hiện việc thu hồi đất, cho thuê đất, ký hợp đồng thuê đất và cấp giấy chng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; tổ chức bàn giao đất trên thực địa.

b) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện

Ủy ban nhân dân thành phố ThĐức và các quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thtrấn nơi có đất thu hồi để xây dựng hạ tầng kthuật cụm công nghiệp chủ trì, tổ chức thực hiện việc bi thưng, giải phóng mặt bng cụm công nghiệp theo tiến độ dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

c) Chđầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp

Đăng ký nhu cầu sử dụng đất cụm công nghiệp với Ủy ban nhân dân thành ph ThĐức và các quận, huyện nơi có Dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp để đưa vào Kế hoạch sử dụng đất hằng năm, làm cơ sở thực hiện thu hồi đất theo quy định; phối hợp, thực hiện chi trtiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án bồi thường, giải phóng mt bng đã được phê duyệt.

d) Sở Kế hoạch và Đu tư, S Công Thương và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm, phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

Điều 13. Tiếp nhận và thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp

1. Nội dung

Các thủ tục quy định thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp bao gồm cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thẩm định thiết kế cơ sở, giấy phép xây dựng (nếu có), chp thuận phương án phòng cháy, chữa cháy, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường/phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

2. Trách nhiệm ca các cơ quan, đơn vị

a) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp

Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư vào cụm công nghiệp về quy hoạch, ngành nghề thu hút đầu tư, công nghệ, phương án bố trí mặt bng đảm bảo đúng định hướng thu hút đu tư của Thành phố; giá thuê đất, nhà xưởng, kho bãi, văn phòng, dịch vụ công cộng, tiện ích và thỏa thuận nguyên tc về vị trí, địa điểm, diện tích đất công nghiệp dự kiến thuê; ký hợp đng cho thuê đt đối với nhà đầu tư dự án sn xut kinh doanh vào cụm công nghiệp; quản lý, sử dụng đất theo quy định ca pháp luật về đt đai. Phối hợp chặt chvới các cơ quan chuyên môn để được hướng dẫn về ngành nghề thu hút đầu tư, công nghệ, phương án bố trí mặt bằng phù hợp (theo hướng ưu tiên các phương án tăng diện tích sàn, xây dựng các nhà xưởng cao tầng, giảm diện tích xây dựng), tiến độ dự án, tạo điều kiện thu hút tối đa số lượng nhà đầu tư vào các cụm công nghiệp để tăng hiệu quả sử dụng đất công nghiệp và thu ngân sách.

b) Sở Xây dựng

Chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với Dự án đầu tư xây dựng hạ tng kỹ thuật cụm công nghiệp; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng; tham gia ý kiến thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp khác khi có yêu cầu. Cấp, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xây dựng công trình theo quy định tại khoản 37 Điều 1 Luật s 62/2020/QH14 về sửa đổi bổ sung Điều 103 Luật Xây dựng 2014.

Chủ trì, phối hợp Sở Công thương, Ủy ban nhân dân thành phThủ Đức và các quận, huyện có liên quan thực hiện quản lý trật tự xây dựng, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp Luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư xây dựng và xử lý vi phạm xây dựng theo đúng quy định.

c) Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyn.

d) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư, chủ trì thực hiện đăng ký đầu tư; thẩm tra cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư vào cụm công nghiệp theo đúng ngành nghề quy hoạch phát triển cụm công nghiệp.

e) Công an Thành phố

Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy các dự án, công trình đầu tư trong cụm công nghiệp theo quy định; tiến hành kiểm tra một năm/lần điều kiện an toàn về phòng cháy và cha cháy đối với công trình xây dựng trong quá trình thi công và kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình.

f) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đc và các quận, huyện

Cấp, gia hạn Giấy phép xây dựng công trình đối với dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng trong cụm công nghiệp theo thẩm quyn.

Phối hợp thẩm định dự án đu tư sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp trên địa bàn.

Hướng dẫn, thẩm định và xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền.

Kiểm tra về quản lý sử dụng đất, bảo vệ môi trường, quá trình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các dự án trong cụm công nghiệp trên địa bàn theo đúng thẩm quyền quy định.

g) Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

Điều 14. Quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích

1. Nội dung

Thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.

2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

a) Ủy ban nhân dân thành phố ThĐức và các quận, huyện

Đu mi tiếp nhận quy chế quản các dịch vụ công cộng, tiện ích, quy chế quản lý xây dựng do chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập để theo dõi, quản , giám sát và giải quyết các khiếu nại, tranh chp phát sinh trong quản lý, cung cấp, sử dụng các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật.

b) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp

Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có trách nhiệm tổ chức cung cấp, quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp; xây dựng, phê duyệt Quy chế quản lý các dịch vụ công cộng, tiện ích trên cơ sở ý kiến của các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp, không trái quy định của pháp luật. Giá sử dụng các dịch vụ công cộng, tiện ích được xác định trên nguyên tc thỏa thuận thông qua hợp đồng ký kết giữa tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ và chủ đu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. Trong trường hợp không thỏa thuận được, chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân thành ph ThĐức và các quận, huyện xử lý theo quy định của pháp luật.

c) Các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp sử dụng các dịch vụ công cộng, tiện ích chung trong cụm công nghiệp phải đúng mục đích, có trách nhiệm bảo vệ các công trình công cộng, thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Quy chế này và theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác thông tin báo cáo

1. Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ. Công tác thông tin báo cáo thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương; Thực hiện theo quy định tại Điều 33 Luật Thống kê năm 2015 và Luật Thống kê năm 2021 sửa đổi.

2. Trách nhiệm các cơ quan liên quan, chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp có trách nhiệm thực hiện các nội dung báo cáo theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 16. Công tác quản lý nhà nước thuộc các lĩnh vực khác liên quan đến cụm công nghiệp

1. Quản lý về đầu tư và tài chính

a) Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất các chương trình phối hợp, liên kết vùng để thu hút đầu tư phát triển các cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp theo vùng lãnh th; thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư vào cụm công nghiệp. Ch trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công Thương tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ đu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp. Hướng dẫn thủ tục đăng ký đầu tư; chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân Thành phố chp thuận chủ trương đu tư các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp; chtrì cấp mới, cấp điều chỉnh giấy chng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp, các dự án sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định của Luật Đầu tư. Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư phát triển cm công nghiệp.

b) Trách nhiệm của Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố cân đối ngân sách địa phương hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kthuật cụm công nghiệp. Hướng dẫn các chđầu tư trong việc sdụng nguồn vn ngân sách nhà nước được hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp, Tổ chức thực hiện thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp sử dụng nguồn vn nhà nước.

c) Cục Thuế Thành phố hướng dẫn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kthuật và dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định của pháp luật. Thực hiện công tác quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

d) Sở Giao thông Vận tải cung cấp thông tin về quy hoạch hệ thống giao thông như: các vị trí đấu ni, giới hạn hành lang an toàn đường bộ đối với công trình giao thông (lộ giới), công trình xây dựng ... đlập quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp cho phù hợp với quy hoạch chung; tham gia đóng góp ý kiến về quy hoạch giao thông trong cụm công nghiệp, đánh giá sơ bộ tác động giao thông và phương án đảm bo trật tự an toàn giao thông tại các cửa ra vào cụm công nghiệp khi có yêu cu; đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố kế hoạch đu tư hoặc kêu gọi đầu tư xây dựng các công trình giao thông có liên quan đến việc phục vụ phát triển các cụm công nghiệp; Phối hợp xây dựng quy hoạch giao thông; thực hiện quy hoạch giao thông, thỏa thuận phương án kết nối giao thông các tuyến đường ngoài cụm công nghiệp; hoàn thiện kết nối hạ tng giao thông với cụm công nghiệp; Kiểm tra chuyên ngành về chất lượng công trình về lĩnh vực giao thông trong cụm công nghiệp.

e) Trách nhiệm của Sở Công Thương chủ trì, xây dựng và thực hiện các chương trình hợp tác, liên kết, xúc tiến đầu tư với các tỉnh, thành phtrong phát triển cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch phát triển cụm công nghiệp theo vùng, lãnh th; tổ chức tham quan, khảo sát, học tập kinh nghiệm các mô hình phát triển cụm công nghiệp trong nước và quốc tế. Ch trì, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, các quy định, chính sách của nhà nước về phát triển cụm công nghiệp; đánh giá, giám sát hiệu quả của việc hỗ trợ đầu tư và hoạt động của cụm công nghiệp.

f) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phThủ Đức và các quận, huyện xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đến hàng rào cụm công nghiệp theo phân cấp, những lĩnh vực không được phân cấp, có ý kiến bng văn bản trình các cấp có thẩm quyền quyết định. Chỉ đạo Phòng Kinh tế thực hiện nhiệm vụ làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân thành phố ThĐức và các quận, huyện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp; quản lý hoạt động của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Thủ Đức và các quận, huyện theo thẩm quyền. Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp rà soát nhu cu đất xây dựng nhà ở công nhân đối với các cụm công nghiệp hiện hữu để tiếp tục xây dựng bổ sung nhu cầu; xác định quy mô, tính chất và tổ chức lập quy hoạch chi tiết cho các khu dân cư và dịch vụ đối với các cụm công nghiệp mới hình thành.

2. Quản lý công nghệ và môi trường

a) Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Công thương hướng dẫn về đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất, thẩm định công nghệ, sở hu trí tuệ; htrợ các giải pháp đi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng, đổi mới sáng tạo cho các doanh nghiệp thuộc các cụm công nghiệp. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký và chng nhận hợp đng chuyn giao công nghệ theo quy định. Thanh tra, kiểm tra về sở hữu công nghiệp, an toàn bức xạ và hạt nhân, tiêu chuẩn đo lường chất lượng theo quy định.

b) Trách nhiệm của Sở Quy hoạch - Kiến trúc xây dựng hệ thống dữ liệu chung đối với cụm công nghiệp nhm tối ưu hóa hiệu quả trong công tác quản lý.

c) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện nơi có Cụm công nghiệp chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Cảnh sát Phòng chống tội phạm về môi trường, Sở Công Thương lập kế hoạch, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật về bo vệ môi trường các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp. Hàng năm tng hợp báo cáo môi trường trong cụm công nghiệp trình Ủy ban nhân dân Thành phố, đng thời gửi Sở Công Thương 01 (một) bn để theo dõi và tng hợp chung.

d) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan xác nhận chất lượng công trình xử lý chất thải của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp và hệ thống xử lý chất thải chung của cm công nghiệp theo thẩm quyền. Chủ trì việc tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường cho chđầu tư và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp; Phối hợp và các cơ quan chức năng giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về môi trường giữa các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp và với các tổ chức, cá nhân ngoài cụm công nghiệp.

e) Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp, hỗ trợ các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trên địa bàn Thành phcung cấp triển khai hạ tầng thông tin liên lạc và các dịch vụ viễn thông cho các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp theo quy định pháp luật; hướng dẫn các doanh nghiệp thủ tục cấp phép về lĩnh vực thông tin, truyền thông.

f) Trách nhiệm của Sở Công Thương phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cảnh sát Phòng chống tội phạm về môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường cho các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cảnh sát Phòng chng tội phạm vmôi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ một trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ (trừ hoạt động nhập khu phế liệu) của các doanh nghiệp trong cụm công nghiệp.

g) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư vào cụm công nghiệp theo thẩm quyền. Phối hợp với Sở Công Thương và cơ quan quản lý nhà nước về môi trường các cấp thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm của chủ đầu tư và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp theo quy định; xử lý vi phạm theo thẩm quyền. Phối hợp với các sở, ngành và các cơ quan có liên quan thực hiện Kế hoạch di dời doanh nghiệp, cơ ssản xuất và hoạt động cụm công nghiệp trên địa bàn.

h) Trách nhiệm của Công an Thành phố chỉ đạo Cnh sát Phòng chống tội phạm về môi trường phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường đối với chủ đầu tư và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp; nm vững tình hình vi phạm pháp luật về môi trường; nghiên cứu, đề xuất chủ trương, kế hoạch, biện pháp, quy trình bảo vệ và xử lý vi phạm pháp luật về môi trường.

i) Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường ca dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kthuật cụm công nghiệp. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở, dự án đầu tư, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp. Quản lý hệ thống thu gom, tập trung chất thải rắn thông thường, chất thi nguy hại; hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung và hệ thống xử lý khí thải. Tổ chức quan trắc, đánh giá hiện trạng môi trường, tng hp, xây dựng báo cáo môi trường; định kỳ báo cáo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường theo quy định. Tư vấn cho cơ quan quản lý có thẩm quyền giải quyết tranh chấp liên quan đến môi trường gia các dự án đầu tư trong cụm công nghiệp.

3. Quản lý lao động

a) Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các cơ quan chức năng hướng dẫn việc thực hiện Bộ Luật Lao động, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lao động, điều tra tai nạn lao động trong các cụm công nghiệp đối với các nội dung thuộc phạm vi, trách nhiệm, phân cấp quản lý của Sở lao động - Thương binh và Xã hội theo các quy định hiện hành. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tranh chp lao động, đình công trong các cụm công nghiệp đi với các nội dung thuộc phạm vi, trách nhiệm, phân cấp quản lý Sở lao động - Thương binh và Xã hội theo các quy định hiện hành. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các chính sách chế độ đối với người lao động trong các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp đối với các nội dung thuộc phạm vi, trách nhiệm, phân cấp quản lý của Sở lao động - Thương binh và Xã hội theo các quy định hiện hành, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong các cụm công nghiệp.

b) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện: Quản lý lao động, thực hiện chế độ chính sách cho người lao động trong các doanh nghiệp nằm trong các cụm công nghiệp đối với các nội dung thuộc phạm vi, trách nhiệm, phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện theo các quy định hiện hành.

c) Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp có trách nhiệm tuyên truyền, ph biến và tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định của Bộ Luật Lao động và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến người lao động, người sử dụng lao động. Tham gia tích cực vào việc thu hút lao động, giải quyết việc làm tại địa phương.

d) Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan có trách nhiệm phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

4. Quản lý an ninh và trật tự an toàn xã hội

a) Trách nhiệm của Công an Thành phố chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp thực hiện công tác đảm bảo an ninh trật tự xã hội. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chủ động phòng chống các hoạt động kích động công nhân biểu tình, đình lãn công và các hoạt động vi phạm pháp luật khác xảy ra trong các cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố. Tổ chức chỉ đạo Phòng Cnh sát phòng cháy, chữa cháy và cu nạn, cứu hộ, Công an thành ph ThĐức và Công an các quận, huyện phối hợp với các chủ đu tư và các cơ quan liên quan đảm bo an toàn phòng cháy, chữa cháy trong các cm công nghiệp; xây dựng và tổ chức thực tập phương án chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Công an; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, thực tập, quản lý phương án chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ sở; tổ chức hun luyện, bồi dưng nghiệp vụ về phòng cháy và cha cháy. Có trách nhiệm kiểm tra an toàn phòng cháy và chữa cháy định kỳ 6 tháng một lần đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ; định kỳ một năm một lần đối với hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến công tác phòng cháy, chữa cháy của cụm công nghiệp; kiểm tra đột xuất khi phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ hoặc vi phạm quy định an toàn phòng cháy và chữa cháy mà có nguy cơ phát sinh cháy, nhoặc phục vụ công tác đảm bảo an ninh trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý.

b) Trách nhiệm của chính quyền địa phương có cụm công nghiệp chỉ đạo các lực lượng Công an cơ sở phối hợp với chủ đầu tư và các doanh nghiệp sn xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp để bảo đảm an ninh trật tự trong các cụm công nghiệp. Phối hợp cùng các sở, ngành, đoàn thể thực hiện việc quản lý hành chính, an ninh trật tcông cộng, bảo vệ môi trường trong và xung quanh các cụm công nghiệp theo thẩm quyền. Vận động nhân dân trong địa bàn có cụm công nghiệp chấp hành các chủ trương, chính sách pháp luật của Đng và Nhà nước trong việc xây dựng và phát triển các cụm công nghiệp.

c) Trách nhiệm của chủ đầu tư và các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp.

Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lực lượng bảo vệ, phối hợp với các cơ quan Công an và lực lượng bảo vệ của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp giữ gìn an ninh trật tự trong cụm công nghiệp.

Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp tổ chức lực lượng bảo vệ tài sản và an ninh trật tự trong hàng rào doanh nghiệp mình, giáo dục người lao động chấp hành an ninh trật tự nơi công cộng. Phối hợp với lực lượng bảo vệ của chủ đầu tư và lực lượng Công an bảo vệ an ninh trật tự chung trong cụm công nghiệp. Phát hiện và thông báo kịp thời cho chủ đầu tư và lực lượng Công an những biểu hiện mất an ninh trật tự trong và ngoài doanh nghiệp.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Phối hợp giải quyết khó khăn, vướng mắc của cụm công nghiệp

1. Sở Công Thương làm đầu mối, chtrì, phối hợp với các s, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện tiếp nhận, giải quyết các khó khăn, vướng mc đối với cụm công nghiệp; kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phgiải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền.

2. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân Thành phố ThĐức và các quận, huyện có trách nhiệm trả lời bng văn bản trong thời hạn 10 ngày làm việc ktừ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương để phối hợp giải quyết các kiến nghị, khó khăn vướng mc của dự án.

Điều 18. Tổ chức thực hiện

1. Sở Công Thương là cơ quan đầu mối, phối hợp các sở, ngành, Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tổ chức thực hiện Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức và các quận, huyện phối hợp Sở Công Thương tng hợp, kiến nghị trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản