Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ ngân sách đối với nguồn vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 49/2022/QĐ-UBND quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ ngân sách đối với nguồn vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: | 49/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông | Người ký: | Lê Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 14/12/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 49/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký: | Lê Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 14/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2022/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công:
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 123/TTr-STC ngày 14 tháng 11 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ ngân sách đối với nguồn vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước các huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ, THỜI HẠN LẬP, GỬI, XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH VÀ RA THÔNG BÁO THẨM
ĐỊNH QUYẾT TOÁN THEO NIÊN ĐỘ NGÂN SÁCH ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC NGÂN
SÁCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 12 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Quy định này quy định cụ thể trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ ngân sách đối với nguồn vốn đầu tư công thuộc ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Những nội dung không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định số 99/2021/NĐ-CP) và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán (sau đây viết tắt là Thông tư số 96/2021/TT-BTC) và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Sở Tài chính;
2. Kho bạc Nhà nước Đắk Nông;
3. Các cơ quan nhà nước cấp huyện gồm:
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố;
c) Kho bạc Nhà nước các huyện, thành phố;
4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã);
5. Các chủ đầu tư; các cơ quan và đơn vị được giao quản lý vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cấp xã quản lý theo niên độ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đối chiếu, thống nhất số liệu quyết toán với Kho bạc Nhà nước cấp huyện; lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện để thẩm định trước ngày 20 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
Phần biểu mẫu báo cáo quyết toán: Mẫu số 01/QTNĐ ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước cấp huyện nơi giao dịch) và Mẫu số 02/QTNĐ ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC.
Phần thuyết minh báo cáo quyết toán: Báo cáo tổng quát tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước được giao trong năm quyết toán và thuyết minh các tồn tại, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện, thanh toán, quyết toán vốn, tăng giảm vốn kế hoạch đầu tư công, đề xuất các biện pháp tháo gỡ.
2. Kho bạc Nhà nước cấp huyện tổng hợp, lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư công theo niên độ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã (phần Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý) và Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
Phần biểu mẫu báo cáo quyết toán: Thực hiện theo quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 5 Thông tư số 96/2021/TT-BTC.
Phần thuyết minh báo cáo quyết toán: Thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 28 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định và ra thông báo kết quả thẩm định quyết toán theo niên độ gửi Kho bạc nhà nước cùng cấp và Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này. Kết thúc quá trình thẩm định quyết toán năm, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện ra thông báo thẩm định quyết toán kèm theo nhận xét, kiến nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện. Trường hợp phát hiện có sai sót, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp điều chỉnh lại số liệu quyết toán. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp số liệu vào quyết toán ngân sách địa phương hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn.
Nội dung xét duyệt và thẩm định: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP.
Thông báo thẩm định quyết toán: Thực hiện theo mẫu số 09/QTNĐ Thông tư số 96/2021/TT-BTC.
Trường hợp báo cáo quyết toán theo niên độ của Ủy ban nhân dân cấp xã lập chưa đúng quy định, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện yêu cầu đơn vị giải trình, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh những sai sót hoặc lập lại báo cáo để thẩm định theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nộp ngay các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế hoạch được giao, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với đơn vị sử dụng vốn không đúng quy định.
4. Sau khi có thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo khớp đúng với thông báo thẩm định. Trường hợp, báo cáo quyết toán có sai sót, Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp điều chỉnh lại số liệu quyết toán; đồng thời gửi phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện để tổng hợp số liệu vào quyết toán ngân sách địa phương hàng năm báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có vướng mắc hoặc văn bản thay đổi của cấp có thẩm quyền, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây