551269

Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2022 về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026

551269
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2022 về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026

Số hiệu: 68/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Lương Nguyễn Minh Triết
Ngày ban hành: 15/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 68/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
Người ký: Lương Nguyễn Minh Triết
Ngày ban hành: 15/12/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/NQ-HĐND

Đà Nng, ngày 15 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;

Căn cứ Nghị quyết số 594/NQ-UBTVQH15 ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về hướng dẫn hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tđại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đng nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 14/07/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành Quy định một số hoạt động giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tđại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố khi thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

Xét Tờ trình số 12/TTr-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành về sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026; Báo cáo thẩm tra số 329/BC-HĐND ngày 12/12/2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Hội đồng nhân dân thành phố biểu quyết thông qua và thay thế Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 về ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Ban Thường vụ Thành ủy (để báo cáo);
- Các cơ quan, tham m
ưu giúp việc Thành ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ, Đoàn ĐBQH;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- VP UBND thành phố;

- Các quận ủy, huyện ủy, HĐND huyện Hòa Vang, UBND, UBMTTQ Việt Nam các qun, huyện, HĐND xã, UBND phường, xã;
- Báo ĐN, Chuyên đề CA TPĐN, Đài PT-TH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Lương Nguyễn Minh Triết

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định bổ sung một số nội dung cụ thể về trách nhiệm, phương thức hoạt động, mối quan hệ công tác, điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND), Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026.

2. Các nội dung chưa quy định trong Quy chế này được thực hiện theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020; Nghị quyết số 594/NQ-UBTVQH15 ngày 12/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về hướng dẫn hoạt động giám sát của HĐND, Thường trực HĐND, Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND; Nghquyết số 24/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của HĐND thành phố quy định một số hoạt động giám sát của Thường trực HĐND thành phố, các Ban HĐND thành phố, Tổ đại biểu HĐND thành phố và đại biểu HĐND thành phố khi thực hiện thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II

HĐND THÀNH PHỐ

Điều 3. HĐND thành phố

1. HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 gồm các đại biểu HĐND do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân trên địa bàn thành phố, chịu trách nhiệm trước nhân dân và cơ quan Trung ương.

2. HĐND thành phố hoạt động theo nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ; HĐND thành phố hoạt động công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân; HĐND thành phố làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số; đại biểu HĐND thành phố bình đẳng trong thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND thành phố.

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND thành phố

1. HĐND thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều 40 Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Điều 2, Điều 10 Nghị quyết s119/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nng và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. HĐND thành phố thực hiện hoạt động giám sát theo Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND, Nghị quyết số 594/NQ-UBTVQH15 ngày 12/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về hướng dẫn hoạt động giám sát của HĐND, Thường trực HĐND, Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND, Nghị quyết 24/NQ-HĐND ngày 14/07/2022 của HĐND thành phố ban hành Quy định một số hoạt động giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐNĐ thành phố khi thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nng.

Điều 5. Kỳ họp HĐND thành phố

1. HĐND thành phố tổ chức 2 kỳ họp thường lệ mỗi năm và các kỳ họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc có tính cấp bách, phát sinh đột xuất khi cần thiết theo quy định.

a) HĐND thành phố quyết định kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ vào kỳ họp thứ nhất của HĐND đối với năm bắt đầu nhiệm kỳ và vào kỳ họp cuối cùng của năm trước đó đối với các năm tiếp theo của nhiệm kỳ theo đề nghị của Thường trực HĐND thành phố.

b) HĐND thành phố họp chuyên đề hoặc hp để gii quyết công việc phát sinh đột xuất khi Thường trực HĐND thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu HĐNĐ thành phố yêu cầu.

c) HĐND thành phố họp công khai theo hình thức hội nghị hoặc trực tuyến. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Thường trực HĐND, Chủ tịch UBND thành phố hoặc yêu cầu của ít nhất một phần ba tổng số đại biểu HĐND thành phố thì HĐND quyết định họp kín.

2. Chương trình kỳ họp, việc triệu tập, chủ tọa, công tác tổ chức, điều hành các hoạt động lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm và tài liệu lưu hành, biểu quyết tại kỳ họp HĐND thành phố thực hiện theo quy định từ Điều 79 đến Điều 92 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

3. Đại biểu HĐND thành phố và đại biểu khách mời tham dự kỳ họp HĐND thành phố phải chấp hành đúng các quy định về nội quy kỳ họp HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 được ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của HĐND thành phố và tuân thủ theo sự điều hành của Chủ tọa kỳ họp.

4. Phiên thảo luận tổ tại kỳ họp

a) Thường trực HĐND thành phố xem xét, quyết định việc tổ chức thảo luận Tổ tại Kỳ họp, Quyết định việc chia Tổ thảo luận, phân công Tổ trưởng, Tổ phó để chủ trì thảo luận các nội dung của kỳ họp, Tổ trưởng cử thư ký ghi biên bản phiên thảo luận tổ.

b) Tổ trưởng chủ trì phiên thảo luận, trường hợp Tổ trưởng vắng mặt thì Tổ phó được Tổ trưởng ủy nhiệm chủ trì phiên thảo luận, theo trình tự sau:

- Điểm danh đại biểu HĐND thành phố;

- Nêu những nội dung đề nghị đại biểu HĐND thành phố tập trung thảo luận;

- Đại biểu HĐND phát biểu ý kiến;

- Đại biểu khách mời có liên quan trao đổi, giải trình;

- Chủ trì phát biểu kết thúc phiên họp; ký biên bản họp Tổ gửi Thường trực HĐND thành phố ngay sau khi kết thúc phiên họp.

5. Tại kỳ họp HĐND thành phố, việc chất vấn và xem xét trả lời chất vấn thực hiện theo Điều 60 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND, Điều 96 Luật Tổ chức chính quyền địa phương, điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 119/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng.

6. Thư ký kỳ họp có trách nhiệm ghi chép đầy đủ toàn bộ nội dung, quá trình diễn ra tại kỳ họp vào biên bản kỳ họp. Biên bản kỳ họp phải nêu rõ thời gian họp, thành phần dự họp, chủ tọa kỳ họp, thư ký kỳ họp, tất cả các ý kiến phát biểu, kết luận, kết quả biểu quyết của đại biểu và thời gian kết thúc kỳ họp. Biên bản được Thự ký kỳ họp, Chủ tịch HĐND thành phố hoặc chủ tọa kỳ họp ký tên.

Điều 6. Chuẩn bị kỳ họp HĐND thành phố

1. Thường trực HĐND thành phố phối hợp với UBND thành phố và các cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung phục vụ kỳ họp HĐND thành phố.

2. Các Ban của HĐND thành phố tham gia chuẩn bị nội dung kỳ họp liên quan đến lĩnh vực phụ trách theo quy định.

3. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố đảm bảo các điều kiện phục vụ kỳ họp và thực hiện công tác Thư ký kỳ họp.

Điều 7. Hoạt động sau kỳ họp HĐND thành phố

1. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố hoàn chnh các nghị quyết, báo cáo, biên bản của kỳ họp trình Chủ tịch HĐND thành phố ký chứng thực và phát hành theo quy định tại Điều 86 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

2. Tùy tình hình cụ thể, Thường trực HĐND thành phố tổ chức họp liên tịch với UBND thành phố và các cơ quan liên quan để đánh giá, rút kinh nghiệm việc tổ chức, chuẩn bị và phục vụ các kỳ họp.

Chương III

THƯỜNG TRỰC HĐND THÀNH PHỐ

Điều 8. Thường trực HĐND thành phố

1. Thường trực HĐND thành phố gồm Chủ tịch HĐND, các Phó Chủ tịch HĐND, Trưởng các Ban của HĐND thành phố theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019).

2. Thường trực HĐND thành phố là cơ quan Thường trực của HĐND thành phố, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 104 Luật Tổ chức chính quyền địa phương và các quy định khác của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước HĐND thành phố.

3. Thường trực HĐND thành phố làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Đồng thời phát huy trách nhiệm của người đứng đầu và cá nhân các thành viên trong tập thể Thường trực HĐND thành phố đối với công việc theo lĩnh vực được phân công phụ trách.

4. Thường trực HĐND thành phố hoạt động theo Quy chế làm việc của Thường trực HĐND thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026.

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Thường trực HĐND thành phố

Thành viên Thường trực HĐND thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Điều 105 Luật Tổ chức chính quyền địa phương và theo Thông báo phân công nhiệm vụ cụ thể của Thường trực HĐND thành phố.

Điều 10. Phiên họp Thường trực HĐND thành phố

1. Phiên họp Thường trực HĐND thành phố được tổ chức thường xuyên, định kỳ vào tuần cuối cùng của tháng. Việc tổ chức phiên họp thực hiện theo Điều 106 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

2. Giữa hai phiên họp thường kỳ của Thường trực HĐND thành phố, nếu phát sinh vấn đề cấp bách, quan trọng cần phải có ý kiến thống nhất của tập thể Thường trực HĐND thành phố thì Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND dân thành phố báo cáo Chủ tịch HĐND thành phố quyết định tổ chức phiên họp đột xuất.

3. Trong các phiên họp thưng kỳ hoặc đột xuất, Thưng trực HĐND thành phố có thể yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân giải trình các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực HĐND thành phố theo Điều 72 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND hoặc trả lời chất vấn của đại biểu HĐND thành phố theo Điều 69 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND.

4. Ngoài các phiên họp thường kỳ hoặc đột xuất theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này, Thường trực HĐND thành phố tổ chức phiên họp định kỳ hằng tuần với lãnh đạo các Ban HĐND và Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố để rà soát, đánh giá kết quả công tác trong tuần, cho ý kiến và quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền. Chủ tịch HĐND thành phố chủ trì cuộc họp giao ban hoặc ủy quyền cho Phó Chủ tịch HĐND thành phố chủ trì. Thành phn tham dự họp giao ban bao gồm: Các thành viên Thường trực HĐND thành phố, Phó Trưởng các Ban HĐND thành phố, Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng và các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố.

Điều 11. Quan hệ công tác giữa Thường trực HĐND thành phố với các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND thành phố

1. Thường trực HĐND thành phố chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của các Ban HĐND thành phố; xem xét kết quả giám sát của các Ban khi xét thấy cần thiết.

2. Thường trực HĐND thành phố giữ mối liên hệ với đại biểu HĐND thành phố; chỉ đạo hoạt động của các Tổ đại biểu HĐND thành phố.

Điều 12. Quan hệ công tác giữa Thường trực HĐND thành phố với các cơ quan Trung ương và địa phương

1. Thường trực HĐND thành phố báo cáo về hoạt động công tác của Hội đồng nhân dân thành phố gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Chính phủ.

2. Thường trực HĐND thành phố tham dự các cuộc họp chung của thành phố theo chương trình, kế hoạch công tác của Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy, UBND thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố.

3. Thường trực HĐND thành phố giữ mối quan hệ và phối hợp công tác với UBND thành phố, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, đồng thời thực hiện nghiêm túc các nội dung theo quy chế phối hợp công tác giữa ba bên Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban Mặt trận Tquốc Việt Nam thành phố.

4. Thường trực HĐND thành phố giữ mối liên hệ và phối hợp công tác với Đoàn đại biểu Quốc hội đơn vị thành phố Đà Nng.

5. UBND, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân thành phố, người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm chuẩn bị các dự án, đề án, báo cáo thuộc nội dung, chương trình kỳ họp HĐND thành phố, phiên họp của Thường trực HĐND thành phố theo quy định và sự phân công của Thường trực HĐND thành phố.

Chương IV

CÁC BAN CỦA HĐND THÀNH PHỐ

Điều 13. Ban của HĐND thành ph

1. Ban của HĐND thành phố là cơ quan của HĐND thành phố. HĐND thành phố có 04 Ban: Ban Pháp chế, Ban Kinh tế - Ngân sách, Ban Văn hóa - Xã hội, Ban Đô thị. Mỗi Ban có không quá 12 thành viên, gồm Trưởng ban, các Phó Trưởng ban là đại biểu chuyên trách và các Ủy viên là đại biểu HĐND thành phố hoạt động kiêm nhiệm. Danh sách Ủy viên của từng Ban do Thường trực HĐND thành phố phê chuẩn trên cơ sở đề nghị của Trưởng ban của HĐND thành phố.

2. Các Ban của HĐND thành phố có trách nhiệm ban hành Quy chế hoạt động của Ban và tổ chức hoạt động theo Quy chế theo quy định.

Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban, Trưởng Ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên của Ban

1. Các Ban của HĐND thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định từ các Điều 108 đến Điều 111 Luật Tổ chức chính quyền địa phương và theo sự phân công của Thường trực HĐND thành phố; thực hiện các hoạt động giám sát theo quy định tại Điều 76 Luật hoạt động giám sát Quốc hội và HĐND thành phố và Nghị quyết số 594/NQ-UBTVQH15 ngày 12/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về hướng dẫn hoạt động giám sát của HĐND, Thường trực HĐND, Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND, Nghị quyết 24/NQ-HĐND ngày 14/07/2022 của HĐND thành phố ban hành Quy định một số hoạt động giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND thành phố khi thực hiện thí điểm mô hình chính quyền đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

2. Ngoài khoản 1 Điều này, các Ban của HĐND thành phố có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

a) Đề xuất chương trình giám sát của HĐND thành phố theo quy định tại Điều 87 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Điều 58 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

b) Căn cứ vào chương trình làm việc, chương trình giám sát hằng năm của Hội đồng nhân dân thành phố, Thường trực HĐND thành phố, tình hình thực tiễn và chức năng, nhiệm vụ của Ban, các Ban của HĐND thành phố xây dựng chương trình công tác tháng, quý và cả năm.

c) Định kỳ 6 tháng (trước các kỳ họp thường lệ), các Ban họp đánh giá việc thực hiện chương trình công tác thời gian qua, đề xuất phương hướng, nhiệm vụ thời gian đến và báo cáo kết quả hoạt động về Thường trực HĐND thành phố. Trong trường hợp cần thiết, Ban có thể họp đột xuất. Cuối mỗi năm và cuối nhiệm kỳ, các Ban họp tổng kết, đánh giá hoạt động của Ban.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc làm việc của Ban, Trưởng ban, Phó Trưởng ban và Ủy viên các Ban HĐND thành phố được thực hiện theo quy định cụ thể trong Quy chế hoạt động của các Ban và không trái với Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019; các quy định của pháp luật có liên quan; Quy chế hoạt động của Thường trực HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 và Quy chế này.

Điều 15. Quan hệ phối hợp công tác của các Ban của HĐND thành phố

Quan hệ phối hợp công tác của các Ban của HĐND được thực hiện theo Điều 110 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

Chương V

ĐẠI BIỂU VÀ TỔ ĐẠI BIỂU HĐND THÀNH PHỐ

Điều 16. Tổ đại biểu HĐND thành phố

1. Các đại biểu HĐND thành phố được bầu tại một hoặc nhiều đơn vị bầu cử hợp thành Tổ đại biểu. Số lượng, danh sách thành viên, Tổ trưởng và Tổ phó của Tổ đại biểu do Thường trực HĐND thành phố quyết định.

Đại biểu có nhu cầu chuyển sinh hoạt Tổ đại biểu cho phù hợp với điều kiện công tác và cư trú thì làm đơn gửi Thường trực HĐND thành phố xem xét, quyết định theo quy định tại Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30/01/2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân.

2. Tổ đại biểu HĐND thành phố thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 112 Luật Tổ chức chính quyền địa phương; tổ chức họp mỗi quý một lần để kiểm điểm tình hình hoạt động trong quý, bàn kế hoạch công tác thời gian đến, gửi báo cáo và biên bản cuộc họp đến Thường trực HĐND thành phố trước ngày 25 của tháng cuối cùng trong quý.

3. Tổ Đại biểu HĐND thành phố tổ chức thực hiện các hoạt động giám sát theo quy định tại Điều 83 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị quyết 24/NQ-HĐND ngày 14/07/2022 của HĐND thành phố.

4. Trách nhiệm Tổ trưởng, Tổ phó và các thành viên

a) Tổ trưởng điều hành công việc của Tổ đại biểu, bao gồm:

Chủ trì các cuộc họp Tổ, tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu và các thành viên dự họp để phản ảnh với Thường trực HĐND thành phố.

Phối hợp với UBND, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các quận; Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện Hòa Vang tổ chức các cuộc tiếp xúc cử tri.

Đối với Tổ đại biểu đơn vị huyện Hòa Vang, Tổ trưởng có trách nhiệm phân công và đôn đốc các đại biểu trong Tổ tham dự các kỳ họp của HĐND huyện khi được mời.

Phân công đại biểu viết báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri đối với những điểm tiếp xúc có từ 02 đại biểu trở lên cùng tham dự; đôn đốc đại biểu trong tổ gửi báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri về Thường trực HĐND thành phố đúng thời hạn.

Phân công đại biểu tham dự các cuộc họp, các buổi đối thoại của Chủ tịch UBND quận, UBND phường do UBND quận, UBND phường tổ chức liên quan đến người dân; các cuộc họp tổ dân ph(nếu cn thiết), tổ chức cho đại biểu tiếp công dân địa bàn đại biểu ứng cử định kỳ hằng tháng hoặc đột xuất khi công dân có yêu cầu.

Tổ chức và phân công các thành viên trong Tổ thực hiện một số nội dung giám sát về tình hình thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết của HĐND thành phố trên địa bàn ứng cử. Báo cáo kết quả giám sát về Thường trực HĐND thành phố; có văn bản kiến nghị, đề xuất đối với các cơ quan đơn vị, liên quan.

Trước kỳ họp HĐND thành phố, Tổ đại biểu tổ chức họp để nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị đóng góp ý kiến tại kỳ họp, đồng thời tổ chức kiểm điểm, đánh giá tình hình hoạt động của Tổ và bàn kế hoạch công tác của Tổ trong thời gian đến.

b) Tổ phó giúp Tổ trưởng điều hành hoạt động của Tổ theo phân công của Tổ trưởng.

c) Các đại biểu trong Tổ đại biểu HĐND thành phố có trách nhiệm tham dự đầy đủ các cuộc họp do Tổ trưởng triệu tập, chấp hành sự phân công của Tổ trong việc tiếp xúc cử tri, báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri; tham gia đầy đủ các hoạt động giám sát của Tổ đại biểu, các Ban của HĐND thành phố, Thường trực HĐND thành phố khi được phân công hoặc mời tham gia; quan hệ chặt chẽ với chính quyền, cơ quan, đơn vị, nhân dân trong khu vực để nắm tình hình, nguyện vọng nhân dân và phản ảnh trong các cuộc họp Tđại biểu.

Điều 17. Đại biểu HĐND thành phố

1. Đại biểu HĐND thành phố thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định từ các Điều 93 đến Điều 103 Luật Tổ chức chính quyền địa phương. Định kỳ báo cáo kết quả cho Thưng trực HĐND thành phố, Tổ đại biểu trước ngày 15 của tháng cuối trong quý.

2. Đại biểu HĐND thành phố tổ chức thực hiện hoạt động giám sát theo quy định tại Điều 83 đến Điều 87 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội; thực hiện theo quy định tại điểm đ, e khoản 1; khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 4 Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 14/07/2022 của HĐND thành phố.

3. Bên cạnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo khoản 1 Điều này, đại biểu HĐND thành phố có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

a) Nghiên cứu đường li, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chủ trương của Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy và từ thực tiễn cuộc sống, đại biểu có trách nhiệm chủ động đề xuất HĐND thành phố xây dựng các cơ chế, chính sách thuộc thẩm quyền để phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố.

b) Tham dự đầy đủ các kỳ họp, phiên họp HĐND, các cuộc họp do Thường trực HĐND thành phố, Trưởng các Ban của HĐND thành phố hoặc Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND thành phố triệu tập; thực hiện đúng các chương trình, kế hoạch công tác của Ban, các Tổ đại biểu HĐND thành phố mà đại biểu là thành viên. Khi tham dự kỳ họp, các phiên họp của HĐND, các cuộc làm việc liên quan đến công tác của HĐND, tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, đại biểu HĐND phải đeo phù hiệu đại biểu HĐND thành phố.

c) Khi nhận các tài liệu của kỳ họp do Thường trực HĐND, UBND thành phố và cơ quan liên quan gửi đến, đại biểu phải nghiên cứu và báo cáo những vấn đề liên quan với cử tri, chuẩn bị ý kiến đóng góp vào nội dung kỳ họp; các bản dự thảo do Thư ký kỳ họp chuyển đến để lấy ý kiến, đại biểu có trách nhiệm tham gia ý kiến và chuyển lại Thư ký kỳ họp theo thời gian quy định của Thường trực HĐND thành phố.

d) Tập trung tham gia góp ý nội dung các dự thảo nghị quyết của HĐND thành phthông qua việc phát biểu góp ý trực tiếp tại hội trường hoặc chỉnh sửa trực tiếp vào văn bản dự thảo; thể hiện rõ chính kiến đối với những dự thảo Nghị quyết còn có nhiều ý kiến, phương án khác nhau.

đ) Tích cực tranh luận, chất vấn đối với các vấn đề bức xúc của cử tri. Việc chất vấn của đại biểu HĐND thành phố phải tuân thủ quy định tại Điều 96 Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Điều 60 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND. Thời gian nêu chất vấn của đại biểu tại hội trường tối đa 01 (một) phút cho 01 (một) vấn đề.

e) Tiếp công dân theo Kế hoạch, Chương trình của Thường trực HĐND thành phố hoặc do Tổ trưởng phân công ở đơn vị bầu cử, nhằm thu thập ý kiến, nguyện vọng, kiến nghị của công dân; giải thích, tuyên truyền pháp luật; hướng dẫn, giúp công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. Khi nhận được kiến nghị, khiếu nại tố cáo của công dân, đại biểu HĐND thành phố có trách nhiệm nghiên cứu, hướng dẫn bằng văn bản để công dân gửi khiếu nại, tố cáo đến đúng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết hoặc thông qua Thường trực HĐND thành phố chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và theo dõi, đôn đốc đến cùng việc giải quyết theo quy định.

g) Thường xuyên đi thực tế, sâu sát cơ sở, chủ động gặp gỡ cử tri bằng nhiều hình thức gián tiếp, trực tiếp, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của cử tri; tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát hiện kịp thời những sai phạm, kiến nghị biện pháp khắc phục...

h) Đại biểu HĐND thành phố hoạt động không chuyên trách phải dành ít nhất một phần ba thời gian làm việc trong năm để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu HĐND thành phố theo quy định.

i) Xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu, vì lý do sức khoẻ hoặc lý do khác, phải làm đơn đề nghị Thường trực HĐND và HĐND thành phố xem xét theo quy định của pháp luật.

Chương VI

ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND THÀNH PHỐ

Điều 18. Điều kiện đảm bảo hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND và các Ban của HĐND thành phố

1. Kinh phí hoạt động của HĐND thành phố do Thường trực HĐND thành phố trình HĐND thành phố quyết định trong kế hoạch ngân sách hằng năm của thành phố. Việc sử dụng kinh phí hoạt động của HĐND thành phố được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Nội dung chi, định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND thành phố được thực hiện theo các quy định của Nhà nước và Nghị quyết của HĐND thành phố về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động HĐND thành phố.

3. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố chịu trách nhiệm bảo đảm điều kiện phục vụ hoạt động của HĐND thành phố, Thường trực HĐND thành phố, các Ban của HĐND thành phố và đại biểu HĐND thành phố theo quy định của pháp luật; lập dự toán kinh phí hoạt động của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND thành phố theo quy định trình Thường trực HĐND, các Ban của HĐND thành phố cho ý kiến và tổng hợp gửi Sở Tài chính theo quy định.

Điều 19. Điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu HĐND thành phố

Các đại biểu HĐND thành phố được đảm bảo các điều kiện phục vụ hoạt động theo Điều 103 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

Chương VII

HIỆU LỰC THI HÀNH

Điều 20. Hiệu lực thi hành

Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày HĐND thành phố biểu quyết thông qua cho đến hết nhiệm kỳ 2021 - 2026 HĐND thành phố khóa X và thay thế Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 về ban hành ban hành Quy chế hoạt động của HĐND thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026. Khi Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ ban hành những quy định khác với Quy chế này thì thực hiện các văn bản của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ.

Điều 21. Trách nhiệm thực hiện

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND, các đại biểu HĐND thành phố, UBND thành phố, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm giám sát và thực hiện Quy chế này./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản