Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công tỉnh Cà Mau năm 2023
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch đầu tư công tỉnh Cà Mau năm 2023
Số hiệu: | 23/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 09/12/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 23/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Nguyễn Tiến Hải |
Ngày ban hành: | 09/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH CÀ MAU NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ
HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Công văn số 7248/BKHĐT-TH ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2023;
Xét Tờ trình số 172/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 142/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Tám đã thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư công năm 2023, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu, định hướng đầu tư công năm 2023
a) Mục tiêu
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển, góp phần hoàn thiện cơ bản hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển trong Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Cà Mau lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025.
b) Định hướng
- Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên các dự án giao thông có tính liên kết vùng, tác động lan tỏa, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Hỗ trợ vốn đầu tư có mục tiêu cho các huyện, thành phố để thực hiện các dự án, công trình phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
2. Nguyên tắc phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023
a) Tuân thủ Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện mục tiêu, định hướng phát triển trong Quy hoạch tỉnh Cà Mau thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Cà Mau lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025.
c) Phù hợp với Kế hoạch tài chính 03 năm của tỉnh giai đoạn 2023 - 2025, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác.
d) Tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2021 -2025.
đ) Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên các dự án giao thông có tính liên kết vùng, tác động lan tỏa, dự án quan trọng, cần thiết đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
e) Bố trí vốn đầu tư tập trung, tiếp tục khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công. Chỉ bố trí vốn cho dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công năm 2023 như sau:
a) Bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo tiến độ được cấp thẩm quyền phê duyệt và theo quy định.
b) Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật Đầu tư công và hoàn trả các khoản vốn ứng trước ngân sách (nếu có).
c) Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2023 theo thời gian bố trí vốn.
d) Bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư theo tiến độ được phê duyệt (PPP).
đ) Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; trong đó phấn đấu giảm thời gian thực hiện và bố trí vốn các dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C so với thời gian tối đa được phép quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công, sớm đưa công trình vào sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư.
e) Dự án khởi công mới có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định.
4. Tổng mức vốn và dự kiến bố trí Kế hoạch đầu tư công năm 2023
Tổng mức vốn Kế hoạch đầu tư công năm 2023 là 4.212.070 triệu đồng, trong đó:
a) Vốn ngân sách trung ương: 1.570.465 triệu đồng, cụ thể:
* Vốn trong nước: 1.476.487 triệu đồng; được phân bổ như sau:
- Vốn bố trí cho các ngành, lĩnh vực: 900.000 triệu đồng, cụ thể:
+ Y tế, dân số và gia đình: 70.000 triệu đồng;
+ Giao thông: 830.000 triệu đồng (trong đó dự án liên kết vùng: 330.000 triệu đồng).
- Vốn bố trí thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia: 189.487 triệu đồng, cụ thể:
+ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 39.878 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 21.079 triệu đồng.
+ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 128.530 triệu đồng.
- Vốn bố trí cho các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 387.000 triệu đồng, cụ thể:
+ Phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển, bảo đảm an toàn hồ chứa, thích ứng biến đổi khí hậu, khắc phục hậu quả thiên tai: 210.000 triệu đồng;
+ Đầu tư nâng cao năng lực y tế dự phòng, y tế cơ sở: 177.000 triệu đồng.
(Kèm theo Phụ lục I)
* Vốn nước ngoài: 93.978 triệu đồng, phân bổ cho lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản.
(Kèm theo Phụ lục II)
Đối với vốn ngân sách trung ương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao danh mục và kế hoạch vốn cụ thể cho từng dự án sau khi có Quyết định giao kế hoạch vốn của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn thực hiện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Vốn cân đối ngân sách địa phương: 2.641.605 triệu đồng, trong đó:
- Chi đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất do tỉnh quản lý: 190.350 triệu đồng;
(Kèm theo Phụ lục III)
- Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 41.900 triệu đồng;
(Kèm theo Phụ lục IV)
- Vốn ngân sách tập trung do tỉnh quản lý: 409.182 triệu đồng, (được phân bổ đầu tư theo ngành, lĩnh vực) như sau:
+ Giao thông: 64.500 triệu đồng;
+ Hạ tầng đô thị: 24.279 triệu đồng;
+ Môi trường: 5.300 triệu đồng;
+ Công nghệ, thông tin: 42.000 triệu đồng;
+ Quản lý Nhà nước: 192.300 triệu đồng;
+ Quốc phòng, an ninh: 34.000 triệu đồng;
+ Quy hoạch tỉnh: 23.300 triệu đồng;
+ Quy hoạch đô thị và quy hoạch nông thôn: 4.003 triệu đồng;
+ Thanh toán khối lượng tồn đọng khi quyết toán và thu hồi các khoản ứng trước vốn ngân sách trung ương không đủ điều kiện để bố trí kế hoạch vốn ngân sách trung ương: 5.000 triệu đồng;
+ Chuẩn bị đầu tư: 1.000 triệu đồng;
+ Chi trả nợ gốc: 13.500 triệu đồng.
(Kèm theo Phụ lục V.1 và V.2)
- Vốn xổ số kiến thiết: 1.600.000 triệu đồng;
(Kèm theo Phụ lục VI.1 và VI.2)
- Vốn cân đối ngân sách huyện, thành phố: 400.173 triệu đồng.
(Kèm theo Phụ lục VII)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp cần thiết phải điều chỉnh kế hoạch vốn thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây