538468

Kế hoạch 758/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2026

538468
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 758/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2026

Số hiệu: 758/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Bùi Đình Long
Ngày ban hành: 01/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 758/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
Người ký: Bùi Đình Long
Ngày ban hành: 01/11/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 758/KH-UBND

Nghệ An, ngày 01 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN PHONG TRÀO “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2022 - 2026

Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 2214/QĐ-TTg ngày 28/12/2021 về việc phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” (viết tắt là TDĐKXDĐSVH) giai đoạn 2021-2026; số 2478/QĐ-TTg ngày 30/12/2015 phê duyệt Đề án truyền thông về phát triển Phong trào TDĐKXDĐSVH đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030; Chỉ thị số 14-CT/TU ngày 20/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Phong trào TDĐKXDĐSVH tỉnh Nghệ An đến năm 2025 và những năm tiếp theo,

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình thực hiện Phong trào TDĐKXDĐSVH trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2026 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Chỉ đạo, triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 28/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ gắn với xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, tạo sự chuyển biến sâu sắc về nhận thức, trách nhiệm, sự phối hợp của các cấp, các ngành, đoàn thể và các tầng lớp nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện Phong trào TDĐKXDĐSVH.

- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, cụ thể hóa Chỉ thị số 14-CT/TU ngày 20/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Phong trào TDĐKXDĐSVH tỉnh Nghệ An đến năm 2025 và những năm tiếp theo.

2. Yêu cầu

- Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu triển khai thực hiện Phong trào; phân công nhiệm vụ cụ thể các Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành, thị, các cơ quan liên quan để chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp thực hiện có hiệu quả, toàn diện các nội dung Phong trào từ tnh đến cơ sở.

- Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Phong trào TDĐKXDĐSVH theo hướng thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, bám sát thực tiễn, có trọng tâm, trọng điểm.

II. MỤC TIÊU THỰC HIỆN

1. Mục tiêu chung

- Tiếp tục phát triển Phong trào TDĐKXDĐSVH giai đoạn 2022 - 2026 có chiều sâu, chất lượng, hiệu quả, thiết thực; tạo chuyển biến tích cực trong xây dựng con người Nghệ An đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển. Phát huy truyền thống lịch sử, văn hóa, con người xứ Nghệ trong xây dựng môi trường văn hóa, góp phần đưa Nghệ An phát triển nhanh và bền vững.

- Gắn kết và phát huy vai trò của Phong trào TDĐKXDĐSVH với phát triển văn hóa nông thôn, xây dựng nông thôn mới, nếp sống văn minh đô thị, thiết chế văn hóa, thể thao và hoạt động phong trào ở cơ sở.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đối với vùng đồng bằng

- 80% người dân được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống;

- 100% đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã có Trung tâm Văn hóa - Thể thao; trong đó cấp xã có 85-87% đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ VHTTDL;

- 100% đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn có điểm sinh hoạt, vui chơi dành cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng;

- 100% thôn, bản, khối, xóm có Nhà văn hóa - Khu thể thao, trong đó có 80% trở lên thôn, bản, khối, xóm có Nhà văn hóa - Khu thể thao đạt chuẩn.

- 50% phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh;

- 78% thôn, bản, khối, xóm và tương đương đạt danh hiệu văn hóa; 80% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa;

- 85% gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa.

b) Đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới

- 70% người dân được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống;

- 100% đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã có Trung tâm Văn hóa - Thể thao; trong đó cấp xã có 80-82% đạt chuẩn theo tiêu chí của Bộ VHTTDL;

- 100% đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn có điểm sinh hoạt, vui chơi dành cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng;

- 100% thôn, bản, khối, xóm có Nhà văn hóa - Khu thể thao, trong đó có 60% thôn, bản, khối, xóm trở lên có Nhà văn hóa - Khu thể thao đạt chuẩn;

- 30% phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh;

- 70% thôn, bản, khối, xóm và tương đương đạt danh hiệu văn hóa; 60% cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa;

- 75% gia đình dạt danh hiệu Gia đình văn hóa.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh

a) Xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc; giáo dục truyền thống gia đình, nếp sống văn hóa và chuẩn mực ứng xử cho các công dân. Xây dựng và nhân rộng các mô hình gia đình văn hóa tiêu biểu, có nề nếp, gia phong, hiếu học.

b) Xây dựng môi trường văn hóa học đường, để mỗi trường học thực sự là môi trường giáo dục, rèn luyện về tri thức, lý tưởng, phm chất và li sng văn hóa con người xứ Nghệ; chú trọng nội dung giáo dục đạo đức, giáo dục truyền thống văn hóa và kỹ năng ứng xử xã hội văn minh.

c) Thực hiện nghiêm các quy định về văn hóa công sở, văn hóa công vụ và các quy định nêu gương của cán bộ, đảng viên, có biện pháp ngăn chặn các hành vi ảnh hưởng tiêu cực đến xây dựng môi trường văn hóa trong cơ quan, đơn vị.

d) Xây dựng môi trường văn hóa trên không gian mạng. Xây dựng các tác phẩm văn hóa phù hợp với thuần phong mỹ tục, có tính giáo dục dành cho thanh thiếu nhi và nhân dân trên không gian mạng. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trên môi trường mạng.

đ) Xây dựng đời sống văn hóa vui tươi, an toàn ở địa bàn dân cư, đạt chuẩn thực chất về văn hóa; xây dựng nếp sống văn hóa tiến bộ, văn minh, nhất là trong việc cưới, việc tang và lễ hội, xóa bỏ các tập quán lạc hậu, không phù hợp...

e) Gìn giữ, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa phi vật thể. Khai thác, phát huy hiệu quả các thiết chế văn hóa hiện có; thực hiện việc nâng cấp, xây mới các công trình phù hợp với khả năng, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu hưởng thụ văn hóa, nghệ thuật ở từng địa phương, cơ quan, đơn vị.

g) Phát triển đa dạng các loại hình, câu lạc bộ, mô hình về văn hóa, thể thao cơ sở. Duy trì, phát triển và đổi mới nội dung các liên hoan, hội thi, hội diễn văn hóa, văn nghệ, dân ca, dân vũ các dân tộc, phong trào thể dục, thể thao quần chúng, xây dựng cộng đồng nông thôn giàu bản sắc dân tộc, có môi trường xanh, sạch đẹp, an toàn gắn với xây dựng nông thôn mới.

2. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào xây dựng gia đình văn hóa, hạnh phúc, tiêu biểu; khu dân cư văn hóa, tiêu biểu

a) Nâng cao nhận thức và ý thức tự nguyện, tự giác của các gia đình trong xây dựng gia đình văn hóa, hạnh phúc, tiêu biểu; ý thức trách nhiệm của người dân và năng lực tự quản cộng đồng ở khu dân cư trong quá trình xây dựng, giữ vững danh hiệu Khu dân cư văn hóa, tiêu biểu.

b) Thực hiện nghiêm quy định xét tặng danh hiệu gia đình văn hóa, tiêu biểu; Khu dân cư văn hóa, tiêu biểu, bảo đảm đạt chuẩn thực chất, khách quan, công bằng, chính xác và công khai theo quy định.

c) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh về một số chính sách khen thưởng các danh hiệu văn hóa trong Phong trào TDĐKXDĐSVH trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 7/5/2021 của UBND tỉnh quy định cụ thể một số nội dung thực hiện Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND.

d) Phát huy vai trò Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trong việc tuyên truyền, vận động, giám sát việc bình xét và công nhận danh hiệu gia đình văn hóa, tiêu biểu; thôn, bản, khối, xóm văn hóa, tiêu biểu.

đ) Giáo dục tiền hôn nhân cho thanh niên trước khi lập gia đình; đẩy mạnh tuyên truyền cho thanh niên, vị thành niên chưa kết hôn về việc không thực hiện hôn nhân cận huyết thống và tảo hôn, nhất là đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

e) Tổ chức hiệu quả các phong trào bảo vệ môi trường, nhất là hoạt động phân loại rác thải tại nguồn, chống rác thải nhựa; mô hình khu dân cư bảo vệ môi trường, bảo vệ di sản thiên nhiên, tiêu dùng xanh và thân thiện môi trường; đưa nội dung bảo vệ môi trường vào hương ước, quy ước, xây dựng nông thôn mới, gia đình văn hóa...

3. Thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trong giai đoạn mới

a) Nâng cao hiệu quả Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” ở khu dân cư gắn với việc xây dựng “xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em” góp phần thực hiện mục tiêu của Đảng, Nhà nước về giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.

b) Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về xây dựng đời sống văn hóa cơ sở gắn với nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. Tích cực vận động nhân dân phát huy nội lực, chung tay cùng chính quyền các cấp trong xây dựng phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, an toàn tại địa phương.

c) Lồng ghép hiệu quả các nội dung của Cuộc vận động với các hoạt động của Phong trào TDĐKXDĐSVH nhằm xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở gắn với xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; nâng cao hiệu quả xây dựng gia đình văn hóa, khu dân cư theo hướng tiêu chí “tiêu biểu”.

d) Tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể thao tuyên truyền về “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc”, nhất là ở địa bàn khu dân cư; chú trọng việc bảo vệ, giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc trong tổ chức Ngày hội. Nâng cao chất lượng việc tổ chức “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” gắn với “Tuần lễ Di sản văn hóa Việt Nam” (18/11- 23/11), biểu dương tôn vinh gia đình văn hóa, tiêu biểu; khu dân cư văn hóa, tiêu biểu hằng năm.

e) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 603/KH-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai Chương trình phối hợp xây dựng đời sống văn hóa, phát triển du lịch nông thôn, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa trong Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025.

4. Xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa

a) Xây dựng cơ quan, đơn vị văn hóa (cơ quan Đảng, Nhà nước, các đoàn thể chính trị, đơn vị sự nghiệp công lập, lực lượng vũ trang) do Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh công nhận, theo các tiêu chuẩn cơ bản sau:

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ;

- Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở;

- Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

b) Xây dựng doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, do Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh công nhận, theo các tiêu chuẩn cơ bản sau:

- Sản xuất, kinh doanh ổn định và từng bước phát triển;

- Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp;

- Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người lao động;

- Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Từ năm 2023, việc đăng ký, xét và công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa tại điểm a, điểm b mục 4 Chương trình này thực hiện theo Hướng dẫn số 58/HD-TLĐ ngày 10/5/2022 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

c) Đẩy mạnh việc triển khai xây dựng văn hóa doanh nghiệp, phát huy tinh thần khởi nghiệp sáng tạo, xây dựng đội ngũ doanh nhân giỏi, kinh doanh đúng pháp luật, đóng góp có trách nhiệm cho cộng đồng và xã hội.

5. Lồng ghép thực hiện các cuộc vận động, phong trào hiện có gắn với thực hiện các nhiệm vụ, kinh tế, xã hội và chuyên môn nghiệp vụ

a) Gắn việc xây dựng đời sống văn hóa với thực hiện hiệu quả phong trào thi đua ở cộng đồng dân cư và các cuộc vận động, phong trào xã hội lớn: “Cnước chung sức xây dựng nông thôn mới”, “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, “Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn vệ sinh lao động”, “Cán bộ công chức, viên chức thi đua thực hiện văn hóa công sở”, “Cán bộ công chức, viên chức nói không với tiêu cực”, “Ngày vì người nghèo”; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; xây dựng văn hóa giao thông...

b) Tiếp tục gắn thực hiện hiệu quả nhiệm vụ của các ngành, đoàn thể với các phong trào, cuộc vận động về: “Dạy tốt - Học tốt”, “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Xây dựng trường học xanh - sạch - đẹp”, “Tuổi cao - Gương sáng”, “Nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi”, “Xây dựng người Phụ nữ Việt Nam thời đại mới”, “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch, góp phần vun đắp giá trị gia đình Việt Nam”, “Học tập, lao động, sáng tạo trong cán bộ, công nhân viên chức”, “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, “Cựu Chiến binh gương mẫu”, “Tuổi trẻ Việt Nam sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại”, “Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong các đơn vị lực lượng vũ trang”; “Xây dựng con người văn hóa, môi trường văn hóa thời kỳ mới trong Quân đội nhân dân Việt Nam”...

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Giải pháp về lãnh đạo, chỉ đạo

a) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả lãnh đạo, chỉ đạo: Đưa mục tiêu thực hiện Phong trào vào Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, kế hoạch của các cấp chính quyền để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện. Kiện toàn tổ chức, hoạt động và bảo đảm điều kiện cho Ban Chỉ đạo phong trào ở các cấp hoạt động thường xuyên, hiệu quả. Chú trọng công tác giáo dục, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, chiến sĩ lực lượng vũ trang gương mẫu thực hiện phong trào.

b) Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TU ngày 20/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Nghệ An đến năm 2025 và những năm tiếp theo.

c) Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào ở các cấp

- Cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào các cấp chủ động triển khai các hoạt động chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp với các địa phương, cơ sở triển khai thực hiện phong trào theo các nội dung của Kế hoạch.

- Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Ban Chỉ đạo các cấp theo hướng thiết thực, hiệu quả, bám sát thực tiễn, có trọng tâm, trọng điểm.

- Thực hiện tt quy chế làm việc, quy chế phối hợp giữa các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo các cấp, nhằm bảo đảm sự chỉ đạo tập trung, thống nhất gắn với việc phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của các cơ quan, tổ chức thành viên Ban Chỉ đạo các cấp.

- Tham mưu cấp ủy, chính quyền cùng cấp cụ thể hóa các mục tiêu, tiêu chí của Phong trào vào các nghị quyết, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong từng giai đoạn và hằng năm, bố trí kinh phí đầu tư phù hợp để triển khai thực hiện hiệu quả; chú trọng xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực hợp pháp cho triển khai thực hiện phong trào. Tiếp tục quan tâm đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, th thao.

2. Giải pháp về huy động nguồn lực

a) Tăng mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước

- Bảo đảm kinh phí hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo phong trào các cấp; kinh phí tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; kinh phí khen thưởng các cá nhân, gia đình, cộng đồng, tập thể có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong thực hiện phong trào theo quy định pháp luật hiện hành.

- Các địa phương, Sở, ban, ngành, đoàn thể căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách có cơ chế, chính sách, giải pháp phù hợp hỗ trợ trang thiết bị hoạt động văn hóa, thể thao cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; các thôn, bản, khối, xóm và tương đương; phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.

b) Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa

- Khuyến khích, tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí theo quy định.

- Phát động rộng rãi các mô hình tổ chức, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao phù hợp với điều kiện sinh hoạt, lứa tuổi và nhu cầu của người dân ở địa bàn dân cư khác nhau.

- Xây dựng cơ chế huy động các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tham gia xây dựng đời sống văn hóa; vận động nhân dân tự nguyện đóng góp kinh phí để duy trì hoạt động thường xuyên của nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, sân thể thao xã, thôn, bản, khối, xóm và tương đương.

3. Đẩy mạnh công tác thi đua, khen thưởng

a) Tổ chức tốt các hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp về vai trò của văn hóa, trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ phát triển văn hóa; gắn với phát động và tổ chức tốt các phong trào thi đua ở cơ sở.

b) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng các điển hình tiên tiến, tiêu biểu trong thực hiện Phong trào trên các phương tiện truyền thông; tuyên dương cá nhân, tập thể tiêu biểu, xuất sắc trong Phong trào ở các cấp.

c) Phát huy tính tiên phong, gương mẫu, đi đầu của Đảng viên, phát huy tính chủ động, sáng tạo của Nhân dân; đề cao vai trò trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể, các tổ chức xã hội trong việc thực hiện Phong trào.

4. Giải pháp về nghiệp vụ

a) Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trình độ và kỹ năng tổ chức triển khai thực hiện cho Ban Chỉ đạo phong trào ở các cấp.

b) Tích cực và đổi mới công tác tham mưu cho các cấp ủy Đảng, chính quyền; tham mưu cho Đảng và Nhà nước ban hành các chủ trương, chính sách, pháp luật về phát triển Phong trào.

c) Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được quy định tại các Nghị quyết của Đảng về công tác văn hóa, các Quyết định, Kế hoạch hành động, Chương trình, Đề án đã được phê duyệt có nội dung liên quan đến công tác xây dựng đời sống văn hóa cơ sở.

d) Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trình độ và kỹ năng cho cán bộ, chuyên viên tham mưu và trực tiếp tham gia triển khai thực hiện phong trào các cấp, nhất là cấp cơ sở.

đ) Nghiên cứu khoa học, tổng kết lý luận, bài học kinh nghiệm về hiệu quả thực hiện Phong trào gắn với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác.

e) Đẩy mạnh tuyên truyền qua các phương tiện truyền thông đại chúng, trên mạng xã hội, kiên quyết đấu tranh với những hành vi phản văn hóa, lệch chuẩn về văn hóa, các tệ nạn xã hội như: mua bán, vận chuyển, tàng tr, sử dụng các chất ma túy, tệ nạn mại dâm, cờ bạc, cá độ, xâm hại phụ nữ, trẻ em... gây bức xúc trong dư luận xã hội.

g) Giới thiệu, tuyên truyền, xây dựng, nhân rộng, thưởng công nhận mô hình văn hóa tiêu biểu, đin hình tiên tiến trong Phong trào ở các cấp.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước đảm bảo, được cân đối trong dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước hàng năm của các Sở, ngành và địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; các nguồn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cơ quan thành viên và các thành viên Ban Chỉ đạo tnh: Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Phong trào TDĐKXDĐSVH giai đoạn 2022 - 2026 theo chức năng, nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị; phối hợp tham gia với Cơ quan Thường trực kiểm tra, giám sát việc thực hiện Phong trào trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Văn hóa và Thể thao

a) Phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh thực hiện nhiệm vụ Thường trực Ban Chđạo; tổ chức thực hiện hiệu qucác Chương trình phối hợp giữa các Sở, ngành hàng năm, giai đoạn; tham mưu Ban Chỉ đạo tỉnh các kế hoạch, nhiệm vụ trọng tâm tổ chức thực hiện Phong trào.

b) Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa - thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025 theo Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh; Chính sách khen thưởng các danh hiệu văn hóa trong Phong trào TDĐKXDĐSVH giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND; Chính sách hỗ trợ phát triển đời sống văn hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023-2027.

c) Thực hiện thông tin, tuyên truyền cổ động: tổ chức thi sáng tác, chấm chọn và công bố lô gô về Phong trào; tổ chức phát động, thi sáng tác tranh, ảnh, ca khúc, tiểu phẩm về đề tài Phong trào TDĐKXDĐSVH; cuộc thi, hội diễn, liên hoan văn hóa, thể thao quần chúng về Phong trào; tuyên truyền thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, xây dựng môi trường văn hóa...

d) Sản xuất, nhân bản sách, ảnh, tờ rơi, tờ gấp, pinhet, trưng bày, triển lãm, xây dựng các cụm pano tuyên truyền về Phong trào TDĐKXDĐSVH, hương ước, quy ước, thiết chế văn hóa, thể thao, xây dựng con người văn hóa, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa, tiêu chí văn hóa nông thôn mới...Xây dựng và nhân rộng các mô hình văn hóa tiêu biểu trong Phong trào TDĐKXDĐSVH.

đ) Tổ chức phong phú các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao, cổ động trực quan tuyên truyền về “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” gắn với “Tuần lễ Di sản văn hóa Việt Nam” (18/11- 23/11) và Ngày Gia đình Việt Nam (28/6) hằng năm nhm giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc, biểu dương tôn vinh gia đình văn hóa tiêu biểu, khu dân cư văn hóa tiêu biểu.

e) Tổ chức hội thảo khoa học, tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ về Phong trào. Thực hiện kiểm tra, đánh giá, tổng kết, sơ kết triển khai thực hiện Phong trào.

3. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở tăng cường công tác tuyên truyền, biểu dương các mô hình hay, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả, các điển hình tiên tiến, tiêu biểu về thực hiện Phong trào TDĐKXDĐSVH trong thời kỳ mới.

4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

a) Chỉ đạo, hướng dẫn Mặt trận Tổ quốc các cấp phối hợp với các tổ chức thành viên đẩy mạnh tuyên truyền vận động đến từng người dân, hộ gia đình, khu dân cư và toàn xã hội thực hiện hiệu quả Phong trào TDĐKXDĐSVH gắn kết với các cuộc vận động, phong trào thi đua ở cơ sở; khơi dậy tiềm năng, phát huy các nguồn lực và vận động toàn dân tích cực tham gia thực hiện.

b) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên, Ban chỉ đạo tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền về xây dựng các tiêu chí văn hóa trong Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.

5. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh và các địa phương tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Phong trào TDĐKXDĐSVH trong CCVCLĐ; hướng dẫn, xây dựng, công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa theo Hướng dẫn số 58/HD-TLĐ ngày 10/5/2022 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; chỉ đạo, tổ chức xây dựng đời sống văn hóa công nhân ở khu công nghiệp, khu chế xuất.

6. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

a) Tiếp tục triển khai các phong trào hành động cách mạng để hưởng ứng Phong trào TDĐKXDĐSVH trong thanh niên, thiếu niên và nhi đồng.

b) Xây dựng và thực hiện Đề án “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu nhi trên không gian mạng”; tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục tiền hôn nhân và tôn vinh, tuyên dương các gia đình đoàn viên trẻ tiêu biểu. Phối hợp với ngành văn hóa, thể thao, chính quyền các địa phương xây dựng và duy trì hoạt động của các thiết chế văn hóa, các điểm sinh hoạt, vui chơi cho thanh thiếu nhi.

7. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Chủ trì chỉ đạo triển khai thực hiện các phong trào, nội dung gắn với thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội và chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của tổ chức mình.

8. Ủy ban nhân dân các huyện thành, thị

a) Xây dựng và phê duyệt kế hoạch 05 năm và hằng năm thực hiện Chương trình Phong trào TDĐKXDĐSVH giai đoạn 2022 - 2026, cụ thể hóa mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung phong trào phù hợp với yêu cầu và thực tiễn ở địa phương.

b) Đưa mục tiêu, nhiệm vụ Phong trào vào các nghị quyết, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn và hằng năm để thực hiện.

c) Thực hiện hỗ trợ và có chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; thiết chế văn hóa, thể thao phục vụ công nhân, người lao động phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kiểm tra, giám sát đánh giá hiệu quả sử dụng các công trình thiết chế văn hóa, trang thiết bị phục vụ hoạt động văn hóa được hỗ trợ từ ngân sách.

d) Bố trí kinh phí thực hiện Phong trào; khuyến khích các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân tham gia Phong trào.

đ) Chỉ đạo thực hiện công tác thi đua, khen thưởng các danh hiệu văn hóa, cá nhân, tập thể, mô hình văn hóa tiêu biểu trong phong trào theo quy định; xây dựng và nhân rộng các mô hình văn hóa tiêu biểu gắn với bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.

e) Tổ chức tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ về Phong trào. Thực hiện kiểm tra, đánh giá, tổng kết, sơ kết triển khai thực hiện Phong trào trên địa bàn.

Căn cứ Kế hoạch này, yêu cầu các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành, thị triển khai thực hiện, định kỳ hằng năm (trước 5/12) báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) về kết quả thực hiện Phong trào của các cơ quan, đơn vị, địa phương để tổng hợp báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch./.

 


Nơi nhận:
- Bộ VHTTDL (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCX VX UBND tỉnh;
- Các S
, ban, ngành, đoàn thể cấp tnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, PCVP
VX UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX (Tr)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đình Long

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản