Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2022 thực hiện “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị \" và “Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021-2030\" do tỉnh Nam Định ban hành
Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2022 thực hiện “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị \" và “Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021-2030\" do tỉnh Nam Định ban hành
Số hiệu: | 145/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định | Người ký: | Trần Lê Đoài |
Ngày ban hành: | 07/11/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 145/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nam Định |
Người ký: | Trần Lê Đoài |
Ngày ban hành: | 07/11/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/KH-UBND |
Nam Định, ngày 07 tháng 11 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 387/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn 2021-2030” và Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 03/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030”, UBND tỉnh Nam Định ban hành Kế hoạch thực hiện “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn 2021-2030” và “Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn 2021-2030” ban hành theo Quyết định số 387/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030” ban hành theo Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 03/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã và cộng đồng dân cư.
b) Xây dựng phong trào toàn xã hội tích cực tham gia học tập và tạo điều kiện thuận lợi cho mọi công dân thực hiện trách nhiệm, quyền lợi được học tập thường xuyên, học suốt đời; tận dụng mọi cơ hội học tập để trở thành công dân số, công dân toàn cầu.
c) Duy trì và nâng cao chất lượng việc tổ chức công nhận danh hiệu các mô hình học tập; huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân tích cực tham gia công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
2. Yêu cầu
a) Tổ chức triển khai toàn diện, đồng bộ các giải pháp để đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị và nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện mô hình Công dân học tập góp phần nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đất nước và hội nhập quốc tế.
b) Kế hoạch xây dựng ở mỗi đơn vị phải đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả, đúng mục đích, phù hợp, linh hoạt, sáng tạo với điều kiện thực tế của địa phương, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cộng đồng.
c) Cần có sự phối hợp tích cực, đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp, đoàn thể, tổ chức thực hiện đạt và hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch đã đề ra.
1. Mục tiêu chung
Phát huy truyền thống hiếu học tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phong trào thi đua học tập thường xuyên, học tập suốt đời trong các tầng lớp nhân dân thông qua việc triển khai có hiệu quả, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân học tập” đáp ứng yêu cầu xây dựng xã hội học tập; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin phù hợp với Chương trình chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2021-2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Đối với chương trình “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị” ban hành theo Quyết định số 387/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ:
+ 100% cán bộ, hội viên của Hội Khuyến học trên địa bàn tỉnh được quán triệt các văn kiện các cấp về đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập và các mô hình học tập suốt đời giai đoạn 2021-2025.
+ 70% gia đình được công nhận đạt danh hiệu “Gia đình học tập”, 65% dòng họ được công nhận danh hiệu “Dòng họ học tập”; 65% cộng đồng (thôn, tổ dân phố) được công nhận đạt danh hiệu “Cộng đồng học tập”; 80% các tổ chức, cơ quan, trường học, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn cấp xã, phường được công nhận đạt danh hiệu “Đơn vị học tập”.
+ 40% người lao động trong “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, 60% cán bộ, công chức, nhân viên trong “Đơn vị học tập” trên địa bàn cấp xã đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
+ Phấn đấu 100% Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội Khuyến học cấp xã tham gia quản lý trung tâm học tập cộng đồng. 40% cán bộ làm công tác khuyến học cấp xã tham gia tổ chức các hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng (TT HTCĐ) và được bồi dưỡng, tập huấn về ứng dụng công nghệ thông tin để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin, quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật.
Lộ trình thực hiện mục tiêu cụ thể chương trình “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị” đến năm 2025 như sau:
Năm |
Gia đình học tập |
Dòng họ học tập |
Cộng đồng học tập |
Đơn vị học tập |
Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội khuyến học cấp xã tham gia quản lý TT HTCĐ |
Cán bộ khuyến học tham gia TT HTCĐ |
Cán bộ, hội viên quán triệt văn kiện |
2022 |
55% |
50% |
50% |
50% |
70% |
25% |
70% |
2023 |
60% |
55% |
55% |
60% |
80% |
30% |
80% |
2024 |
65% |
60% |
60% |
70% |
90% |
35% |
90% |
2025 |
70% |
65% |
65% |
80% |
100% |
40% |
100% |
- Đối với Chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập” ban hành kèm theo Quyết định 667/QĐ-TTg ngày 03/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phấn đấu đến năm 2025:
+ 100% cán bộ, hội viên Hội Khuyến học các cấp trên địa bàn tỉnh được học tập, quán triệt các tiêu chí xây dựng mô hình “Công dân học tập”.
+ 40% người lớn trong gia đình học tập, dòng họ học tập, cộng đồng học tập, 60% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị học tập cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
+ 70% những người đạt danh hiệu “Công dân học tập” đều phải có những kỹ năng số và đáp ứng yêu cầu công việc theo quy định của Chương trình chuyển đổi số quốc gia; trong đó 60% thành thạo kỹ năng số để tự cập nhật thông tin về tiêu chí đánh giá “Công dân học tập” trên môi trường số hóa.
Lộ trình thực hiện mục tiêu cụ thể chương trình “Xây dựng chương trình Công dân học tập” đến năm 2025 như sau:
Nội dung
Năm |
Tỉ lệ hội viên được tập huấn quán triệt tiêu chí công dân học tập |
Tỷ lệ trong gia đình, dòng họ, cộng đồng học tập |
Tỷ lệ trong đơn vị học tập |
Tỷ lệ công dân đạt kỹ năng số |
2022 |
70% |
25% |
45% |
40% |
2023 |
80% |
30% |
50% |
50% |
2024 |
90% |
35% |
55% |
60% |
2025 |
100% |
40% |
60% |
70% |
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
- Đối với phong trào “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn 2021-2030” ban hành theo Quyết định số 387/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ:
+ 100% cán bộ, hội viên Hội Khuyến học tỉnh được học tập, quán triệt các chủ trương chính sách mới của Đảng và Nhà nước về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập, nhất là những vấn đề về xã hội học tập bền vững và những xu thế phát triển các mô hình học tập giai đoạn 2026-2030 ở trong nước và trên thế giới.
+ 80% gia đình được công nhận đạt danh hiệu “Gia đình học tập”; 75% dòng họ được công nhận đạt danh hiệu “Dòng họ học tập”; 75% cộng đồng được công nhận đạt danh hiệu “Cộng đồng học tập”; 90% các tổ chức, cơ quan, trường học, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn cấp xã được công nhận đạt danh hiệu “Đơn vị học tập”.
+ 60% người lao động trong “Gia đình học tập, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, 80% cán bộ, công chức, viên chức trong “Đơn vị học tập” trên địa bàn cấp xã đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
+ 70% cán bộ làm công tác khuyến học cấp xã tham gia tổ chức các hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng và được bồi dưỡng, tập huấn về ứng dụng công nghệ thông tin để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin, quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật.
Lộ trình thực hiện mục tiêu cụ thể chương trình “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị” đến năm 2030 như sau:
Năm |
Gia đình học tập |
Dòng họ học tập |
Cộng đồng học tập |
Đơn vị học tập |
Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội khuyến học cấp xã tham gia quản lý TT HTCĐ |
Cán bộ khuyến học tham gia TT HTCĐ |
Cán bộ, hội viên quán triệt văn kiện |
2026 |
55% |
50% |
50% |
80% |
70% |
45% |
100% |
2027 |
60% |
55% |
55% |
81% |
80% |
50% |
100% |
2028 |
65% |
60% |
60% |
82% |
90% |
55% |
100% |
2029 |
70% |
65% |
65% |
83% |
100% |
60% |
100% |
2030 |
80% |
75% |
75% |
90% |
|
70% |
|
- Đối với Chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập” ban hành kèm theo Quyết định 667/QĐ-TTg ngày 03/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, phấn đấu đến năm 2030:
+ Tiếp tục quán triệt đến toàn thể cán bộ, hội viên Hội Khuyến học các cấp trong tỉnh hiểu rõ và triển khai hiệu quả các tiêu chí xây dựng mô hình “Công dân học tập”.
+ 65% người lớn trong gia đình học tập, dòng họ học tập, cộng đồng học tập, 85% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị học tập cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
+ 90% những người đạt danh hiệu “Công dân học tập” đều phải có những kỹ năng số và đáp ứng yêu cầu công việc theo quy định của Chương trình chuyển đổi số quốc gia; trong đó 80% thành thạo kỹ năng số để tự cập nhật thông tin về tiêu chí đánh giá “Công dân học tập” trên môi trường số hóa.
Lộ trình thực hiện mục tiêu cụ thể chương trình “Xây dựng chương trình Công dân học tập” đến năm 2030 như sau:
Nội dung
Năm |
Tỉ lệ hội viên được tập huấn quán triệt tiêu chí công dân học tập |
Tỷ lệ trong gia đình, dòng họ, cộng đồng học tập |
Tỷ lệ trong đơn vị học tập |
Tỷ lệ công dân đạt kỹ năng số |
2026 |
100% |
45% |
65% |
75% |
2027 |
100% |
50% |
70% |
80% |
2028 |
100% |
55% |
75% |
85% |
2029 |
100% |
60% |
80% |
90% |
2030 |
100% |
65% |
85% |
90% |
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của các mô hình học tập, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực tại chỗ. Biên soạn bộ tài liệu, tổ chức tập huấn, triển khai 02 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trong đó chú trọng mô hình công dân học tập và đơn vị học tập trong các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể, trường chính trị, trường đại học, cao đẳng, các doanh nghiệp… cấp tỉnh và cấp huyện.
2. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, công tác quản lý của các cấp chính quyền; sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả và đồng bộ với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức xã hội.
3. Thực hiện các cơ chế, chính sách về xây dựng các mô hình học tập của 02 chương trình theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. UBND huyện, thành phố và cơ sở có trách nhiệm cân đối ngân sách, bố trí kinh phí hàng năm thực hiện các mô hình học tập. Hội Khuyến học các cấp lập dự toán kinh phí hàng năm và tổng hợp vào dự toán chi ngân sách nhà nước cho hoạt động của Hội, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
4. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động xây dựng các mô hình học tập phù hợp với chương trình chuyển đổi số quốc gia của Chính phủ.
5. Tổ chức các phong trào, cuộc vận động để thúc đẩy học tập suốt đời trong xây dựng các mô hình học tập. Lồng ghép các tiêu chí học tập vào tiêu chí “Gia đình văn hóa, gia đình 5 không”... Góp phần để thực hiện cuộc vận động “toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” theo từng giai đoạn 2021-2025, 2026-2030.
6. Xây dựng điển hình, nhân rộng các điển hình về 5 mô hình tạo ra sức lan tỏa rộng rãi trong xã hội thành lực đẩy mạnh mẽ trong nhân dân học tập thường xuyên.
7. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá xếp loại và công nhận các mô hình học tập hàng năm. Sơ kết, tổng kết hàng năm và từng giai đoạn.
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao, địa phương xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán ngân sách hằng năm của địa phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn tài trợ hợp pháp khác, đồng thời phát huy nội lực trong nhân dân tự nguyện đóng góp để học tập.
1. Hội Khuyến học tỉnh
- Phối hợp với ngành giáo dục và đào tạo có kế hoạch tập huấn hướng dẫn Bộ tiêu chí khung và các chỉ số đánh giá để các Hội Khuyến học các huyện, thành phố thống nhất cách làm, đảm bảo kết quả chính xác, công bằng trong thực hiện chương trình “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị” và chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập”. Đồng thời đánh giá tác động và hiệu quả hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng trong việc xây dựng và nhân rộng các mô hình học tập.
- Hàng năm, tổ chức đánh giá, xếp loại và công nhận các mô hình học tập; “Công dân học tập”, “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” theo các tiêu chí đã ban hành. Đánh giá, rút kinh nghiệm kịp thời để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao trong từng năm và cả giai đoạn.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết và biểu dương các mô hình tiêu biểu.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh đánh giá, tác động và hiệu quả hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng trong việc xây dựng và nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” và “Công dân học tập”.
- Chỉ đạo các phòng giáo dục và đào tạo và các trung tâm GDTX, GDNN- GDTX phối hợp với Hội Khuyến học các huyện, thành phố tổ chức triển khai, giám sát, đánh giá, công nhận các mô hình học tập.
3. Sở Lao động, Thương binh và Xã Hội: dạy nghề, truyền nghề, phổ cập nghề mới trong sản xuất và dịch vụ.
4. Sở Tài chính: Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên để triển khai thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh triển khai ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập để đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người lớn và phù hợp với chương trình chuyển đổi số quốc gia của Chính phủ.
6. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức quán triệt hai chương trình ban hành kèm theo Quyết định 387/QĐ-TTG và 677/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh trong cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân về “Công dân học tập” và học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn 2021-2030.
- Tổ chức thực hiện xây dựng mô hình “Công dân học tập” và “Đơn vị học tập” tại cơ quan đơn vị mình (cấp tỉnh và cấp huyện) đảm bảo chất lượng, hiệu quả và theo đúng tiến độ, định kỳ hàng năm trước ngày 10/12 gửi báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
7. Báo Nam Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Nam Định: Tăng cường, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, xây dựng chuyên trang, chuyên mục, giới thiệu gương điển hình về công tác khuyến học, khuyến tài và xây dựng xã hội học tập.
8. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Khuyến học tỉnh và các sở, ngành liên quan trong việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, nhất là trong việc tuyên truyền, định hướng phát triển, gắn với các chương trình, đề án khác liên quan; phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các đoàn thể nhân dân và các tổ chức xã hội
- Phát động cuộc vận động, phong trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, lồng ghép các tiêu chí xây dựng các mô hình học tập vào tiêu chí công nhận “gia đình văn hóa”, “gia đình 5 không”, “gia đình 5 không 3 sạch” … góp phần thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” giai đoạn 2021-2030.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành với Sở Giáo dục và Đào tạo và Hội khuyến học tỉnh trong thực hiện kế hoạch. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về lợi ích của học tập suốt đời, giúp mọi người hiểu rõ giá trị của những phẩm chất, năng lực cốt lõi trong Bộ tiêu chí đánh giá “Công dân học tập” qua đó hình thành và phát huy phong trào học tập tự học nâng cao năng lực bản thân, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn 2021- 2030” ban hành kèm theo Quyết định số 387/QĐ-TTg ngày 25/03/2022 và chương trình “Xây dựng mô hình công dân học tập” ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 03/06/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Nam Định. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai đảm bảo thiết thực, hiệu quả. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị chủ động báo cáo, đề xuất về Hội Khuyến học tỉnh để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây