537580

Kế hoạch 3626/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành

537580
Tư vấn liên quan
LawNet .vn

Kế hoạch 3626/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu: 3626/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 26/10/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3626/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 26/10/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3626/KH-UBND

Kon Tum, ngày 26 tháng 10 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1046/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 9 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Triển khai Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026 và Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị; xét đề nghị của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH: Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý của địa phương; đồng thời phân công, xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hệ thống các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ (có Phụ lục kèm theo).

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tiếp tục tập trung thực hiện rà soát, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương, bảo đảm không chồng chéo chức năng, nhiệm vụ, một việc chỉ giao một cơ quan chủ trì thực hiện

Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, căn cứ Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương khẩn trương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; đồng thời tham mưu hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng chuyên môn cấp huyện theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 4403/UBND-KTTH ngày 10 tháng 12 năm 2021(1).

2. Hoàn thành xây dựng vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo; quản lý biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của từng tổ chức, cơ quan, đơn vị theo vị trí việc làm

a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên cơ sở hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực và định mức số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý rà soát, xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm, làm cơ sở cho việc xác định biên chế; quản lý biên chế theo vị trí việc làm.

b) Sở Nội vụ trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương(2) tập trung triển khai các nhiệm vụ sau:

- Tổ chức hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hướng dẫn vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.

- Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành Trung ương làm cơ sở để trình cấp có thẩm quyền xác định biên chế; quản lý biên chế theo vị trí việc làm.

3. Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập

a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên cơ sở quyết định phê duyệt quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực của Thủ tướng Chính phủ ban hành, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quyết định phê duyệt quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.

b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế và mục tiêu phát triển của ngành, địa phương, nhất là các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Không đề xuất thành lập mới các đơn vị sự nghiệp công lập không có trong quy hoạch mạng lưới.

4. Nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

Các cơ quan, đơn vị, địa phương rà soát trình độ đào tạo, năng lực của công chức, viên chức để ban hành kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ.

5. Đẩy mạnh tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công

a) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu triển khai các nội dung sau:

- Triển khai thực hiện các chính sách đẩy mạnh việc tự chủ và xã hội hóa lĩnh vực sự nghiệp giáo dục nhất là xã hội hóa đối với cấp học mầm non và tiểu học và cung ứng dịch vụ theo nhu cầu người học theo quy định.

- Hướng dẫn các địa phương thực hiện việc sắp xếp lại các trường liên cấp, liên xã, thu gọn các điểm trường trên nguyên tắc tạo thuận lợi cho người dân và phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của mỗi địa phương, địa bàn cụ thể; bảo đảm định mức học sinh/lớp, gắn với nâng cao chất lượng giáo dục để thực hiện đúng yêu cầu của Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.

b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng nhiệm vụ được giao, tập trung triển khai thực hiện hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền triển khai thực hiện các nội dung sau:

- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm cả danh mục sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu) thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.

- Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có); Ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2022.

- Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương. Hoàn thành trong quý I năm 2023.

- Xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội hóa, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn để đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công, nhất là dịch vụ sự nghiệp giáo dục. Có chính sách thuận lợi để thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia vào việc thành lập trường mầm non, phổ thông ngoài công lập ở những nơi có điều kiện. Hoàn thành trong quý IV năm 2022.

6. Hoàn thiện cơ chế tài chính

a) Đến ngày 31 tháng 12 năm 2022, cơ bản hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công (tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và khấu hao tài sản cố định, chi phí khác theo quy định của pháp luật về giá). Trường hợp do khó khăn khách quan cần xây dựng lộ trình khác, tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định(3).

b) Tổ chức thực hiện các chính sách, giải pháp đổi mới cơ chế phân bổ nguồn lực, quản lý, cấp phát ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó thực hiện cơ chế ngân sách nhà nước chuyển từ hỗ trợ theo cơ chế cấp phát bình quân sang cơ chế nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Thực hiện sau khi có hướng dẫn của Bộ Tài chính(4).

c) Thực hiện đảm bảo các cơ chế, chính sách khuyến khích ưu đãi tạo điều kiện đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường và thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công, trên cơ sở các quy định của Trung ương.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Căn cứ nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đảm bảo theo đúng quy định và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng cơ quan, đơn vị, địa phương; bố trí kinh phí đảm bảo triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này theo phân cấp, phù hợp khả năng cân đối ngân sách địa phương và theo đúng quy định hiện hành. Hoàn thành trong tháng 11 năm 2022.

b) Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định.

2. Sở Tài chính: Tham mưu kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ theo Kế hoạch, đảm bảo phù hợp với khả năng ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách.

3. Sở Nội vụ

a) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.

b) Kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hoặc trình cấp có thẩm quyền xét giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc, bất cập phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch (nếu có). Định kỳ, đột xuất báo cáo Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh báo để các cơ quan, đơn vị, địa phương biết, triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể của tỉnh (p/h);
- Các sở, ban ngành của tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- VP UBND tỉnh: các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đ/tin);
- Lưu: VT, NC.NMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lê Ngọc Tuấn

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG THAM MƯU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1046/QĐ-TTG NGÀY 06 THÁNG 9 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3626/KH-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì/Cơ quan ban hành

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

1

Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh; Văn bản hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

Sở Nội vụ

Sau khi Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện  

(dự kiến Quý I/2023)

2

Quyết định phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực, làm cơ sở để xác định biên chế; quản lý biên chế theo vị trí việc làm

- Các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh;

- UBND các huyện, thành phố

Sở Nội vụ

Sau khi Bộ Nội vụ và bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn về vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp  

(dự kiến Quý I/2023)

3

Nghị quyết của HĐND tỉnh Kon Tum về sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu và danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum.

Sở Tài chính

Các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh

Trong năm 2023, sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành đầy đủ các danh mục dịch vụ công cơ bản, thiết yếu theo quy định của pháp luật chuyên ngành và pháp luật về ngân sách nhà nước

4

Quyết định của UBND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật

Các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh

Sở Tài chính, các đơn vị, địa phương có liên quan

Hoàn thành trong quý IV/2022

5

Quyết định UBND tỉnh ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương

Các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh

Sở Tài chính, các đơn vị, địa phương có liên quan

Hoàn thành trong quý I/2023

6

Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quyết định phê duyệt quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư;

Sở Nội vụ

Sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực  

(dự kiến Quý I/2023)

7

Xây dựng, trình HĐND cấp tỉnh Kế hoạch, chính sách khuyến khích xã hội hóa, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn

Sở Tài chính

Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố

Tham mưu UBND tỉnh trong năm 2023, để UBND tỉnh tổng hợp báo cáo HĐND tỉnh vào kỳ họp gần nhất.

 



(1) Về việc tham mưu hướng dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

(2) Về sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức về thẩm quyền giao, quản lý biên chế; các văn bản về quản lý biên chế, số lượng người làm việc; vị trí việc làm.

(3) Quy định tại mục a khoản 3 Điều 5 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ: a) Đến hết năm 2021, cơ bản hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công (tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và khấu hao tài sản cố định, chi phí khác theo quy định của pháp luật về giá). Trường hợp do khó khăn khách quan cần xây dựng lộ trình khác, các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính.

(4) Nội dung giao Bộ Tài chính nghiên cứu hướng dẫn tại mục b khoản 6 Phần II Kế hoạch kèm theo Quyết định số 1046/QĐ-TTg: b) Bộ Tài chính nghiên cứu, đề xuất chính sách, giải pháp đổi mới cơ chế phân bổ nguồn lực, quản lý, cấp phát ngân sách nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó lưu ý cơ chế ngân sách nhà nước chuyển từ hỗ trợ theo cơ chế cấp phát bình quân sang cơ chế nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, hoàn thành trong năm 2023.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản