Kế hoạch 3365/KH-UBND về kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kế hoạch 3365/KH-UBND về kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 3365/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Y Ngọc |
Ngày ban hành: | 07/10/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 3365/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Y Ngọc |
Ngày ban hành: | 07/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3365/KH-UBND |
Kon Tum, ngày 07 tháng 10 năm 2022 |
Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH); Kế hoạch số 2442/KH-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (Chương trình) trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh năm 2022, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Nhằm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh năm 2022; kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình ở các đơn vị, địa phương; qua đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị trong tổ chức thực hiện và theo dõi việc thực hiện kiến nghị đã đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý.
- Xác định mức độ đạt được theo mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể so với quyết định đầu tư hoặc tiêu chuẩn đánh giá quy định của nhà nước tại một thời điểm nhất định.
2. Yêu cầu: Việc cụ thể hóa và triển khai thực hiện phải bám sát các nội dung tại Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH, các quy định pháp luật liên quan, phù hợp với đặc điểm, tình hình của từng đơn vị, địa phương; đồng thời, phân công rõ trách nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong quá trình triển khai thực hiện.
1. Nội dung kiểm tra, giám sát: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH, trong đó tập trung kiểm tra, giám sát một số nội dung sau:
a) Xây dựng hệ thống văn bản quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình; lập kế hoạch thực hiện.
b) Tình hình giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và dự toán ngân sách trung ương năm 2022 cho các cơ quan, đơn vị và cấp trực thuộc để triển khai thực hiện Chương trình; việc lập, phê duyệt dự án đầu tư thực hiện Chương trình; việc huy động, sử dụng vốn thực hiện Chương trình và tiến độ giải ngân; tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong thực hiện các dự án đầu tư, nội dung, hoạt động của các dự án thành phần thuộc Chương trình; việc bố trí lồng ghép vốn 3 Chương trình MTQG theo quy định.
c) Tình hình thực hiện Chương trình: Tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; khối lượng thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc Chương trình (về các dự án, tiểu dự án, trong đó có công tác truyền thông;...).
(Nội dung Báo cáo theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH; hình thức báo cáo: Bằng bản giấy hoặc bản điện tử).
2. Thành phần, thời gian, địa bàn kiểm tra, giám sát:
a) Thành phần Đoàn kiểm tra, giám sát:
- Thành lập Đoàn kiểm tra, giám sát cấp tỉnh do lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Trưởng đoàn; thành viên gồm đại diện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và các Phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phòng Trợ giúp xã hội và Giảm nghèo; Phòng Lao động Việc làm và Giáo dục nghề nghiệp).
- Mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tham gia thành viên Đoàn kiểm tra, giám sát.
b) Thời gian, địa bàn kiểm tra, giám sát:
STT |
Địa bàn kiểm tra |
Dự kiến thời gian kiểm tra |
1 |
Huyện Ngọc Hồi |
Từ ngày 08/11/2022 - 09/11/2022 |
2 |
Huyện Tu Mơ Rông |
Từ ngày 10/11/2022 - 11/11/2022 |
3 |
Huyện Kon Rẫy |
Từ ngày 15/11/2022 - 16/11/2022 |
4 |
Huyện Kon Plông |
Từ ngày 17/11/2022 - 18/11/2022 |
5 |
Huyện Ia H’drai |
Từ ngày 22/11/2022 - 23/11/2022 |
4. Phương pháp kiểm tra, giám sát
- Trưởng đoàn kiểm tra nêu mục đích yêu cầu.
- Đại diện lãnh đạo đơn vị được kiểm tra trình bày tóm tắt báo cáo theo nội dung kiểm tra, giám sát.
- Các đại biểu của đơn vị phát biểu bổ sung (nếu có).
- Các thành viên đoàn kiểm tra nêu vấn đề, đơn vị được kiểm tra cử đại biểu trả lời.
- Đoàn kiểm tra yêu cầu cung cấp tài liệu có liên quan và kiểm tra thực tế một số xã, phường.
- Trưởng đoàn đánh giá kết quả kiểm tra và có ý kiến đề nghị với địa phương.
Kinh phí kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp (ngân sách trung ương, ngân sách địa phương) thực hiện Dự án 7 (Nâng cao năng lực và giám sát đánh giá Chương trình) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 cấp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện theo quy định; chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ đoàn kiểm tra, giám sát theo quy định.
- Tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát theo Kế hoạch, tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định. Hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 năm 2022.
2. Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan1
- Cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn kiểm tra, giám sát theo thành phần tại mục 2 phần II Kế hoạch.
- Thực hiện báo cáo nội dung được phân công phụ trách gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 11 năm 20222.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế của địa phương có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch và chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình năm 2022 trên địa bàn quản lý và báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và báo cáo theo theo quy định.
- Đối với các đơn vị địa phương được kiểm tra: Gửi báo cáo cho Đoàn kiểm tra, giám sát trước 05 ngày làm việc tại địa phương (theo lịch kiểm tra tại điểm b, mục 2, phần II Kế hoạch); chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho Đoàn kiểm tra, giám sát làm việc; bố trí để Đoàn kiểm tra, giám sát làm việc thực tế tại cơ sở (02 xã, thị trấn/mỗi huyện); đồng thời, tổng hợp các đề xuất, kiến nghị về công tác giảm nghèo và hoàn tất các nội dung theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra, giám sát. Sau 02 ngày kể từ ngày kết thúc của đợt kiểm tra, giám sát, hoàn thiện báo cáo gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo chung.
4. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh: Cử cán bộ phối hợp, tham gia Đoàn kiểm tra, giám sát theo Kế hoạch.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo bằng văn bản về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây