Quyết định 2703/QĐ-BTNMT năm 2022 về phân công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 2703/QĐ-BTNMT năm 2022 về phân công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số hiệu: | 2703/QĐ-BTNMT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 14/10/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2703/QĐ-BTNMT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 14/10/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2703/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tại Phụ lục XIII của Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ - Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng đơn vị được phân công thực hiện Phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
1. Lãnh đạo Bộ được phân công phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm chỉ đạo Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản xây dựng các nội dung sửa đổi, bổ sung để thực thi phương án phân cấp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; báo cáo Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ được Bộ trưởng giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng nội dung thực thi phương án sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật theo hình thức quy định tại Điều 2 Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2022, bảo đảm chất lượng, tiến độ; báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách những vấn đề quan trọng, phức tạp liên quan đến nội dung hoặc có khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để kịp thời chỉ đạo giải quyết.
Đối với nội dung kiến nghị thực thi sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản nêu tại Phần A Phụ lục XIII của Quyết định số 1015/QĐ-TTg, Thủ trưởng đơn vị được phân công có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để có ý kiến với Bộ chuyên ngành phối hợp sửa đổi, bổ sung nhằm triển khai thực thi phương án phân cấp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tham gia trong quá trình xây dựng, có ý kiến; kịp thời báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách những vấn đề quan trọng, phức tạp liên quan đến nội dung lĩnh vực và tính thống nhất, đồng bộ với hệ thống pháp luật về tài nguyên, môi trường.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng, các Thứ trưởng và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN PHÂN CẤP TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Nội dung phân cấp |
Kiến nghị thực ti |
Lãnh đạo Bộ giúp Bộ trưởng chỉ đạo trực tiếp |
Đơn vị chủ trì phối hợp tham gia góp ý |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
|
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
|||||||
I. |
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI |
|||||||
1 |
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở (Đối với tỉnh đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.002273); Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.004199); Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.004227); Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.005194); Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của những người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (Cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) (mã TTHC: 2.000880); Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 2.000889); Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 2.000976). |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Sở Tài nguyên và Môi trường về Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. |
Sửa đổi, bổ sung Điều 37 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; sửa đổi, bổ sung khoản 23 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. |
Thứ trưởng Lê Minh Ngân |
Tổng cục Quản lý đất đai |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2022-2025 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. |
2 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp (cấp tỉnh - trường hợp đã thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai) (mã TTHC: 1.004193). |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Sở TNMT về Văn phòng Đăng ký đất đai. |
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 106 Luật Đất đai. |
Thứ trưởng Lê Minh Ngân |
Tổng cục Quản lý đất đai |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2023-2025 |
Luật Đất đai (sửa đổi) |
II. |
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC |
|||||||
1 |
Nhóm các thủ tục: Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm trở lên (mã TTHC: 2.000021); Gia hạn/Điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên; phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng từ 100.000 m3/ngày đêm trở lên (mã TTHC: 2.000018). |
Phân cấp một phần thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về UBND cấp tỉnh theo nội dung sau: “Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên và có hồ chứa với dung tích toàn bộ dưới 03 triệu m3”, “Gia hạn/Điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên và có hồ chứa với dung tích toàn bộ dưới 03 triệu m3”. |
Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước. |
Thứ trưởng Lê Công Thành |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2022-2025 |
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (thay thế Nghị định số 201/2013/NĐ-CP). |
2 |
Nhóm các thủ tục: Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm (mã TTHC: 1.004179); Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm (mã TTHC: 1.004167). |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước. |
Thứ trưởng Lê Công Thành |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2022-2025 |
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (thay thế Nghị định số 201/2013/NĐ-CP). |
3 |
Nhóm các thủ tục: Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (mã TTHC: 1.004122); Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (mã TTHC: 2.001738); Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (mã TTHC: 1.004253). |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất. |
Thứ trưởng Lê Công Thành |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2022-2025 |
Tích hợp nội dung vào trong Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ TNMT do Vụ Pháp chế chủ trì. |
4 |
Nhóm các thủ tục: Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (cấp tỉnh) (mã TTHC: 1.004232); Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (mã TTHC: 1.004228); Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (mã TTHC: 1.004223); Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (mã TTHC: 1.004211). |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước. |
Thứ trưởng Lê Công Thành |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2022-2025 |
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (thay thế Nghị định số 201/2013/NĐ-CP). |
5 |
Thủ tục Cấp lại giấy phép tài nguyên nước (TTHC cấp tỉnh) (mã TTHC: 1.000824). |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước. |
Thứ trưởng Lê Công Thành |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2022-2025 |
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (thay thế Nghị định số 201/2013/NĐ-CP). |
III. |
LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN |
|||||||
1 |
Cung cấp, khai thác, sử dụng dữ liệu về địa chất, khoáng sản (mã TTHC: 2.001834). |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Trung tâm Thông tin, Lưu trữ và Tạp chí địa chất, Bộ TNMT về Sở TNMT. Điều kiện phân cấp: Có sự chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung giữa trung ương và địa phương. |
Sửa đổi, bổ sung Điều 7 Luật Khoáng sản. |
Thứ trưởng Trần Quý Kiên |
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2023-2025 |
Luật Khoáng sản (sửa đổi). |
2 |
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản (mã TTHC: 1.004083). |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung Điều 32, 47 và điểm a khoản 3 Điều 48 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản. |
Thứ trưởng Trần Quý Kiên |
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2023-2025 |
- Luật Khoáng sản (sửa đổi). - Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản. |
3 |
Nộp mẫu vật địa chất, khoáng sản vào Bảo tàng Địa chất (TTHC cấp trung ương) (mã TTHC: 1.004107). |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 23 Luật Khoáng sản. |
Thứ trưởng Trần Quý Kiên |
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2023-2025 |
Luật Khoáng sản (sửa đổi). |
4 |
Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch (mã TTHC: 1.004132). |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 82 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 47 và Điều 62 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản. |
Thứ trưởng Trần Quý Kiên |
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2023-2025 |
- Luật Khoáng sản (sửa đổi). - Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản. |
5 |
Đóng cửa mỏ khoáng sản (cấp trung ương) (mã TTHC: 1.004262). |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Sửa đổi, bổ sung Điều 74, 75 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 56 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản. |
Thứ trưởng Trần Quý Kiên |
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2023-2025 |
- Luật Khoáng sản (sửa đổi). - Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản. |
6 |
Nhóm các thủ tục: Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (cấp Trung ương) (mã TTHC: 1.004292); Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (cấp Trung ương) (mã TTHC: 1.004324). |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Sửa đổi, bổ sung Điều 80, 82 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung Điều 49, 51, 65 Nghị định số 158/2016/NĐ- CP ngày 29/11/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản. |
Thứ trưởng Trần Quý Kiên |
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2023-2025 |
- Luật Khoáng sản (sửa đổi). - Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản. |
7 |
Nhóm các thủ tục: Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - cấp tỉnh (mã TTHC: 2.001781); Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - cấp tỉnh (mã TTHC: 2.001777); Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản - cấp tỉnh (mã TTHC: 1.004343). |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ UBND cấp tỉnh về Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 82 Luật Khoáng sản; sửa đổi, bổ sung Điều 64, 65 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản. |
Thứ trưởng Trần Quý Kiên |
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2023-2025 |
- Luật Khoáng sản (sửa đổi). - Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản. |
IV. |
LĨNH VỰC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
|||||||
1 |
Điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD (mã TTHC: 1.004629). |
Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về Cục Biến đổi khí hậu thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 13 Thông tư số 15/2014/TT- BTNMT ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto. |
Thứ trưởng Lê Công Thành |
Cục Biến đổi khí hậu |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2022-2025 |
Tích hợp nội dung vào trong Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường do Vụ Pháp chế chủ trì. |
V. |
QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO |
|||||||
1 |
Giao khu vực biển |
- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ TNMT. - Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ TNMT về UBND cấp tỉnh đối với việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển liên vùng đến không quá 12 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo. |
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. |
Thứ trưởng Lê Minh Ngân |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2022-2025 |
- Trình Lãnh đạo Bộ Văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản. - Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. |
2 |
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (bao gồm các thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ TNMT. - Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ TNMT về UBND cấp tỉnh đối với việc sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển liên vùng đến không quá 12 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo. |
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. |
Thứ trưởng Lê Minh Ngân |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2022-2025 |
- Trình Lãnh đạo Bộ Văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản. - Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. |
3 |
Gia hạn quyết định giao khu vực biển (bao gồm các thủ tục: Gia hạn Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; Gia hạn Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về UBND cấp tỉnh đối với việc Gia hạn Quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển liên vùng đến không quá 12 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo. |
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. |
Thứ trưởng Lê Minh Ngân |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2022-2025 |
- Trình Lãnh đạo Bộ Văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản. - Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. |
4 |
Công nhận khu vực biển (bao gồm các thủ tục: Công nhận khu vực biển thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; Công nhận khu vực biển thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ TNMT. - Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ TNMT về UBND cấp tỉnh đối với việc Công nhận khu vực biển để nuôi trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển liên vùng đến không quá 12 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo. |
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. |
Thứ trưởng Lê Minh Ngân |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2022-2025 |
- Trình Lãnh đạo Bộ Văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản. - Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. |
5 |
Trả lại khu vực biển (bao gồm các thủ tục: Trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ; Trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường) |
- Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Thủ tướng Chính phủ về Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Phân cấp thẩm quyền giải quyết TTHC từ Bộ Tài nguyên và Môi trường về UBND cấp tỉnh đối với việc chấp thuận trả lại khu vực biển nuôi trồng thủy sản trong phạm vi vùng biển liên vùng đến không quá 12 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các đảo. |
Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Thủy sản năm 2017; sửa đổi, bổ sung khoản 1, 2 Điều 8 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. |
Thứ trưởng Lê Minh Ngân |
Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
2022-2025 |
- Trình Lãnh đạo Bộ Văn bản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp sửa đổi, bổ sung Luật Thủy sản. - Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây