532182

Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn nội dung thực hiện Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025

532182
LawNet .vn

Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn nội dung thực hiện Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025

Số hiệu: 2320/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Nguyễn Trúc Sơn
Ngày ban hành: 11/10/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 2320/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Nguyễn Trúc Sơn
Ngày ban hành: 11/10/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2320/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 11 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2022/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 năm 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn n g â n sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2729/TTr-SKHĐT ngày 06 tháng 10 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ tướng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành hướng dẫn định mức hỗ trợ vốn Ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT, TU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh
- Phòng TH, TCĐT, KT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Trúc Sơn

 

HƯỚNG DẪN

MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2022/NQ -HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIẾU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 -2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số  /QĐ-UBND ngày  tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

I. NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ

1. Ngân sách nhà nước cấp tỉnh phân bổ các nội dung đầu tư theo tỷ lệ phần trăm quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Tùy vào điều kiện thực tế của địa phương, Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định cơ cấu nguồn vốn còn lại để thực hiện hoàn thành công trình từ ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã, vận động nhân dân tự nguyện đóng góp và vận động các nguồn vốn khác bằng các hình thức thích hợp.

3. Trường hợp trên cùng một tuyến đường có xây dựng nhiều công trình: cầu, đường, cống,... trong cùng một dự án đầu tư hoặc xây dựng nhiều công trình: cầu, đường, cống,... bằng các dự án đầu tư độc lập, thì tỷ lệ phân bổ của ngân sách nhà nước cấp tỉnh cho các công trình này được tính bằng với tỷ lệ phân bổ cho việc xây dựng phần đường giao thông cùng cấp.

4. Nhóm các công trình xây dựng Trường học , Trung tâm hành chính xã, Trung tâm văn hóa, thể thao huyện, Trung tâm thể thao, nhà văn hóa xã: Tổng mức đầu tư bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng.

5. Nhóm các công trình giao thông, thuỷ lợi, nước sạch nông thôn: Tổng mức đầu tư không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng.

II. NỘI DUNG PHÂN BỔ

Nội dung phân bổ vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021- 2025 tại Điều 5 - Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND được cụ thể hoá như sau:

1. Đối với nhóm các công trình tổng mức đầu tư bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng.

- Trường học: Ngân sách tỉnh phân bổ 100% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Trung tâm hành chính xã: Ngân sách tỉnh phân bổ 70% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Trung tâm văn hóa, thể thao huyện; Trung tâm thể thao, nhà văn hóa xã: Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh phân bổ 70% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt. Trong đó, đối với Trung tâm văn hóa, thể thao huyện thì Ngân sách trung ương phân bổ không quá 50% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Trường hợp mặt bằng là đất công hoặc do tổ chức, cá nhân hiến đất thì giá trị đất không được tính vào tổng mức đầu tư.

2. Đối với nhóm các công trình tổng đầu tư không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng

- Đường huyện: Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh phân bổ 90% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt; trong đó: Ngân sách trung ương phân bổ không quá 50% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện: Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh phân bổ 80% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Đường trục ấp, liên ấp: Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh phân bổ 50% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Đường ngõ, xóm, nội đồng: Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh phân bổ 30% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Cống, đê bao khu vực (trên địa bàn một xã hoặc liên xã): Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh phân bổ 70% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Công trình cấp nước sạch nông thôn: Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh phân bổ 90% tổng mức đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt. Nhân dân đóng góp 10% tổng mức đầu tư tương đương với chi phí lắp đ ặt đồng hồ, đường ống dẫn nước vào hộ gia đình.

III. NGUỒN VỐN PHÂN BỔ

1. Vốn ngân sách nhà nước cấp tỉnh, bao gồm:

- Vốn ngân sách Trung ương: Vốn chương trình mục tiêu quốc gia (bao gồm vốn bố trí trực tiếp để thực hiện các nội dung theo Quyết định số 263/QĐ- TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 và Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ) và các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương.

- Vốn ngân sách tỉnh:

+ Vốn ngân sách tập trung cân đối theo tiêu chí.

+ Thu tiền sử dụng đất.

+ Vốn xổ số kiến thiết.

+ Các khoản đóng góp tự nguyện và viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh.

+ Các nguồn vốn hợp pháp khác cho ngân sách cấp tỉnh.

+ Các nguồn vốn hợp pháp khác do tỉnh quản lý.

2. Vốn ngân sách cấp huyện, bao gồm:

- Vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước phân cấp cho các huyện, thành phố theo tiêu chí.

- Thu tiền sử dụng đất.

- Các khoản đóng góp tự nguyện và viện trợ khô ng hoàn lại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp huyện.

- Các nguồn vốn hợp pháp khác do huyện quản lý.

3. Vốn ngân sách cấp xã, bao gồm:

- Vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách cấp xã.

- Nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất trên địa bàn xã được trích để lại cho ngân sách xã theo quy định.

- Các khoản đóng góp tự nguyện và viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp xã.

- Các nguồn vốn hợp pháp khác do xã quản lý.

IV. XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP

Đối với các công trình, dự án xây dựng nông thôn mới đã được phân bổ vốn theo quy định tại Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, thì tiếp tục thực hiện việc phân b ổ vốn theo các quy định tại Nghị quyết này.

Đối với các công trình, dự án xây dựng nông thôn mới chưa được phân bổ vốn, thì thực hiện việc phân bổ vốn theo hướng dẫn này.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo ngay về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc trình Hội đồng nhân dân tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền./.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác