Kế hoạch 328/KH-UBND về duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi và thí điểm thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 4 tuổi tỉnh Lào Cai, năm 2022
Kế hoạch 328/KH-UBND về duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi và thí điểm thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 4 tuổi tỉnh Lào Cai, năm 2022
Số hiệu: | 328/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Giàng Thị Dung |
Ngày ban hành: | 29/09/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 328/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Giàng Thị Dung |
Ngày ban hành: | 29/09/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 328/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 29 tháng 9 năm 2022 |
Triển khai Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi và thí điểm thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 4 tuổi tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch thực hiện năm 2022 như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về việc duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi và thí điểm thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 4 tuổi tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2022.
- Triển khai có hiệu quả các mục tiêu Kế hoạch; xác định các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; phân công nhiệm vụ triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, huy động tối đa các nguồn lực cho phát triển giáo dục mầm non; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi và thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 4 tuổi.
2. Yêu cầu
- Ngành Giáo dục và Đào tạo, các cấp, các ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai, thực hiện Kế hoạch giai đoạn và từng năm; đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên trong quá trình thực hiện.
- Việc thực hiện Kế hoạch cần có sự kế thừa, lồng ghép các chương trình, dự án, đề án đang và sẽ triển khai trên địa bàn. Chú trọng huy động nguồn lực trong nhân dân, các tổ chức cá nhân, các doanh nghiệp để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan nắm vững các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch để phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ NĂM 2022
- Duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi (PCGDMNT5T) ở 152 xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) và 09 huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện);
- Đến tháng 12 năm 2022: Có ít nhất 55 xã, đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 4 tuổi (PCGDMNT4T) đạt 36,2%.
- Trẻ em 4 tuổi: Tỷ lệ huy động đạt 95% trở lên, chuyên cần đạt 90% trở lên, học 2 buổi/ngày đạt 95% trở lên, hoàn thành chương trình 85% trở lên.
- Trẻ em 5 tuổi: Tỷ lệ huy động đạt 99,8% trở lên, chuyên cần đạt 95% trở lên, học 2 buổi/ngày đạt 98% trở lên, tỷ lệ trẻ hoàn thành chương trình 90% trở lên.
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các cấp, các ngành, gia đình và xã hội về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của duy trì, nâng cao chất lượng PCGDMNT5T, thực hiện PCGDMNT4T với việc nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển nguồn nhân lực. Đặc biệt, tạo sự đồng thuận, phối hợp giữa gia đình - nhà trường trong các giải pháp nâng cao tỉ lệ huy động và duy trì chuyên cần trẻ em 5 tuổi, 4 tuổi trong bối cảnh, diễn biến dịch Covid-19 còn phức tạp.
- Thực hiện lồng ghép các hình thức và phương tiện truyền thông, như: báo, đài của địa phương; các hội nghị, hội thảo để phổ biến các nội dung của kế hoạch PCGDMNT4T; tạo điều kiện cho các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các bậc cha mẹ và toàn xã hội tham gia PCGDMNT4T.
- Phát huy vai trò trách nhiệm của hệ thống chính trị; các cấp các ngành, các tổ chức, các lực lượng xã hội trong công tác tuyên truyền vận động, trong tổ chức thực hiện các nội dung một cách thiết thực, hiệu quả.
2. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp; đổi mới công tác quản lý
- Thực hiện quy định, trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục theo Nghị định số 127/2018/NĐ-CP của Chính phủ; đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý, coi trọng chất lượng, gắn trách nhiệm quản lý chuyên môn với quản lý nhân sự và quản lý tài chính. Vai trò của các cấp ủy, chính quyền địa phương; Ban chỉ đạo công tác giáo dục và đào tạo các cấp.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường phân cấp, phân định rõ công tác quản lý nhà nước với quản trị các cơ sở giáo dục; đặc biệt chú trọng công tác quản trị nội bộ, phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu ở các cơ sở giáo dục mầm non trong thực hiện PCGDMN cho trẻ em 4 tuổi, duy trì, nâng cao chất lượng trẻ em 5 tuổi.
- Tăng cường hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát của cơ quan chức năng và đoàn thể, nhân dân đối với hoạt động giáo dục mầm non. Tổ chức kiểm tra, hỗ trợ kĩ thuật công tác PCGDMN4T tại các xã phấn đấu đạt chuẩn năm 2022. Đặc biệt quan tâm đến các xã có loại hình GDMN tư thục; đảm bảo kiểm tra, đánh giá, công nhận thực chất, khách quan.
3. Tiếp tục hoàn thiện mạng lưới, quy hoạch không gian, phát triển quy mô trường, lớp học
- Phối hợp xây dựng và triển khai quy hoạch mạng lưới trường, lớp mầm non thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (tích hợp trong quy hoạch tỉnh Lào Cai) gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; sắp xếp lại trường, lớp, sáp nhập các trường mầm non có quy mô nhỏ; khuyến khích phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập ở những nơi có điều kiện xã hội hóa cao.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp mạng lưới trường lớp theo hướng chuẩn hóa. Tổ chức nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non hiện hành. Tiếp tục quy hoạch và mở rộng diện tích đất ở các trường và các điểm trường để xây dựng đủ các phòng học, phòng chức năng, khu vui chơi, vận động, trải nghiệm cho trẻ theo quan điểm “lấy trẻ làm trung tâm”.
- Duy trì việc tổ chức, sắp xếp nhóm trẻ, lớp mẫu giáo để huy động tối đa trẻ em đi học trở lại và duy trì chuyên cần trẻ 4 tuổi, 5 tuổi đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn PCGDMNT4T phù hợp với bối cảnh diễn biến dịch Covid-19.
Đào tạo, bồi dưỡng CBQL, giáo viên có chất lượng toàn diện về chính trị, tư tưởng, đạo đức nghề nghiệp; chuyên môn nghiệp vụ; hiểu biết xã hội; kỹ năng giao tiếp, ứng xử sư phạm, đủ năng lực hội nhập quốc tế thông qua chính sách tuyển dụng, bồi dưỡng tập trung và tự học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng, cụ thể:
- Đào tạo đạt chuẩn 197 giáo viên; nâng chuẩn 387 giáo viên; tuyển dụng mới và hợp đồng đủ giáo viên dạy các lớp mầm non 4 tuổi, 5 tuổi theo định mức quy định. Đặc biệt, tiếp tục thực hiện cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ trong toàn ngành gắn với rà soát, quy hoạch mạng lưới trường, trên cơ sở rà soát, sắp xếp cơ cấu giáo viên các cấp học, điều chuyển biên chế giáo viên tiểu học, THCS sang cấp học mầm non để tuyển dụng. Ưu tiên biên chế cho các xã phấn đấu đạt chuẩn PCGDMN4T năm 2022.
- Đổi mới nội dung, phương thức bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, cập nhật kiến thức và kỹ năng cho giáo viên để thực hiện chương trình giáo dục mầm non sau sửa đổi, bổ sung.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ, kĩ thuật cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non dạy lớp mẫu giáo 4 tuổi, người theo dõi, thực hiện công tác PCGDMNT4T, 5T.
5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học
- Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cho phát triển sự nghiệp giáo dục và lựa chọn danh mục ưu tiên đầu tư trước cho các trường mới thực hiện sáp nhập, và các xã phấn đấu đạt chuẩn năm 2022.
- Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng, phát huy tối đa cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có, còn sử dụng được. Đẩy mạnh các hoạt động thực hiện mô hình “Sáng tạo đồ dùng, đồ chơi mầm non” để tăng cường đồ dùng, thiết bị dạy học và đảm bảo quy định về đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Việc đầu tư cơ sở vật chất được lồng ghép các chương trình, dự án, đề án các nguồn vốn: ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, huyện, xã, nguồn xây dựng nông thôn mới, nguồn tài trợ, huy động xã hội hóa... để đầu tư xây dựng, mua sắm, cải tạo, nâng cấp hoặc bổ sung thêm bộ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu, công trình điện nước, vệ sinh môi trường từng bước đảm bảo đủ, đồng bộ và hiện đại. Cụ thể:
+ Xây dựng 160 phòng học, các phòng hỗ trợ học tập và chức năng cho các lớp mầm non 4 tuổi; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp theo tiêu chuẩn 200 phòng học; xây mới 29 bếp ăn, 19 nhà vệ sinh cho các trường mầm non theo hướng chuẩn hóa.
+ Trang bị mới 205 bộ đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu cho lớp mầm non 4 tuổi, 5 tuổi để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ; trang bị bổ sung 19 bộ đồ chơi ngoài trời cho các điểm trường mầm non vùng đặc biệt khó khăn.
+ Cân đối ngân sách Nhà nước, huy động xã hội hóa giáo dục để trang bị bổ sung đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học và bộ thiết bị, phần mềm trò chơi làm quen với vi tính nhằm thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tối thiểu cho trẻ em mầm non 4 tuổi, 5 tuổi.
a) Triển khai thực hiện Chương trình GDMN sau sửa đổi cho tất cả lớp mẫu giáo 4 tuổi, 5 tuổi:
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện chương trình GDMN sau sửa đổi phù hợp với điều kiện thực tế từng đơn vị; tăng cường hỗ trợ chuyên môn cho các nhóm, lớp độc lập tư thục; hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN ở vùng đặc biệt khó khăn. Triển khai có hiệu quả việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số. Nâng cao chất lượng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia; chuẩn hóa giáo dục vùng cao.
- Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục lấy trẻ làm trung tâm; xây dựng môi trường trong và ngoài lớp học theo hướng mở nhằm tạo cho trẻ vui chơi, học tập, khám phá và trải nghiệm. Chú trọng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, phát triển khả năng tự tin, tự lập và khả năng giao tiếp; trẻ mẫu giáo ở những nơi có điều kiện được làm quen tin học, ngoại ngữ phù hợp với tâm lý, độ tuổi, tích cực cho trẻ tiếp cận với các phương pháp giáo dục tiên tiến, hiện đại.
- Thực hiện tốt công tác phối hợp gia đình - nhà trường - xã hội trong công tác chăm sóc giáo dục, đảm bảo cho trẻ an toàn về thể chất và tinh thần; thực hiện mô hình “dinh dưỡng cho bé” và hỗ trợ phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ thông qua thực hiện chế độ chăm sóc sức khỏe, đảm bảo dinh dưỡng kết hợp với vận động khoa học. Phối hợp với ngành Y tế tăng cường khám, phát hiện, can thiệp sớm trẻ em có khó khăn về thể chất và tâm lý; hướng dẫn, tuyên truyền cho cộng đồng, cha mẹ trẻ kịp thời phát hiện và phối hợp can thiệp sớm giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi.
- Theo dõi sát diễn biến dịch Covid-19 để thực hiện đồng thời giải pháp huy động trẻ đi học lại và duy trì chuyên cần như rà soát biên chế thời gian năm học 2021-2022 trong giai đoạn từ 12/4 đến 31/5/2022 để điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho trẻ 4 tuổi, 5 tuổi. Tăng thời lượng hoạt động học vào các buổi chiều khi trẻ đi học trực tiếp; kiểm soát việc phối hợp của gia đình “cùng học với trẻ mầm non” và thực hiện chăm sóc, giáo dục theo khoa học trong thời gian trẻ ở nhà nhằm đảm bảo 100% trẻ em 4 tuổi, 5 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN.
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT); nâng cao chất lượng dạy, học ngoại ngữ:
(1) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
- Thực hiện đồng bộ các biện pháp, giải pháp đảm bảo năm 2022 có ít nhất 25% trẻ em được tiếp cận với Tin học.
- Phối hợp triển khai thực hiện Đề án “Ứng dụng CNTT, đẩy mạnh giáo dục thông minh, giáo dục STEM, STEAM, giai đoạn 2020-2025”.
- Hoàn thiện, phát triển hệ thống thông tin tổng thể và cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục và Đào tạo của tỉnh; thực hiện hướng dẫn cha mẹ chăm sóc con tại nhà bằng hình thức trực tuyến; đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong thực hiện PCGDMN cho trẻ 4 tuổi, 5 tuổi.
(2) Nâng cao chất lượng dạy, học ngoại ngữ:
- Thực hiện đồng bộ các biện pháp, giải pháp đảm bảo năm 2022 có ít nhất 15% trẻ mầm non được làm quen với ngoại ngữ.
- Xây dựng và triển khai Đề án “Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở GDMN, phổ thông và GDTX giai đoạn 2020-2025”.
(3) Rà soát, đánh giá, xếp loại, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực tin học, ngoại ngữ cho CBQL, giáo viên để đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng thực hiện nhiệm vụ. Xây dựng môi trường học và sử dụng tin học, ngoại ngữ, phát động phong trào giáo viên cùng học tin học, ngoại ngữ. Khuyến khích giáo viên tự học, ngoại ngữ với nhiều hình thức trực tiếp, trực tuyến, kết nối với giáo viên bản ngữ để nâng cao kỹ năng nghe, nói.
7. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục và xây dựng thực hiện cơ chế chính sách
a) Khuyến khích, tạo điều kiện để cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội đầu tư phát triển trường, lớp mầm non ngoài công lập:
- Tiếp tục phát triển loại hình trường, lớp mầm non ngoài công lập ở địa bàn kinh tế - xã hội thuận lợi (thành phố, thị xã, thị trấn) theo Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển GDMN, giai đoạn 2018-2025.
- Tiếp tục tham mưu có chính sách riêng nhằm khuyến khích phát triển các cơ sở GDMN ngoài công lập theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chính sách phát triển GDMN.
b) Bảo đảm nguồn lực thực hiện chế độ chính sách cho đội ngũ và trẻ em:
- Các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập bảo đảm chế độ lương cho giáo viên và thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với giáo viên theo quy định hiện hành.
- Thực hiện thu học phí mới theo quy định và các khoản dịch vụ giáo dục để hỗ trợ phát triển giáo dục.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách cho trẻ em mầm non, đặc biệt trẻ em 4 tuổi, 5 tuổi.
- Thực hiện hỗ trợ kinh phí mua vật liệu làm đồ dùng, đồ chơi tự tạo cho các cơ sở giáo dục mầm non vùng khó khăn dân tộc thiểu số.
- Các đơn vị tiếp tục tham mưu để có giải pháp hỗ trợ bộ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu cho lớp mẫu giáo 4 tuổi tại các cơ sở GDMN tư thục.
c) Kết hợp các chính sách của Trung ương, địa phương và tranh thủ sự giúp đỡ của các nhà tài trợ, tổ chức xã hội với huy động đóng góp của nhân dân để xây dựng, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất trường lớp; nâng cao chất lượng bữa ăn bán trú, cải thiện điều kiện sinh hoạt các điểm trường, tư vấn, chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em theo khoa học...
8. Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn đầu tư, tài trợ từ các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước để phát triển GDMN. Phối hợp với các tổ chức quốc tế tổ chức hội nghị, hội thảo về chăm sóc và phát triển trẻ em và đẩy mạnh nghiên cứu khoa học về GDMN.
- Tiếp thu có chọn lọc các phương pháp giáo dục tiên tiến, hiện đại của các tổ chức quốc tế như Unicef, SCI,... trong việc thực hiện PCGDMNT4T,5T.
III. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước cấp và lồng ghép hỗ trợ từ các Chương trình, Đề án, Dự án và xã hội hóa giáo dục.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu triển khai kế hoạch. Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch của các huyện, thị xã, thành phố.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân, các tổ chức xã hội, tích cực tham gia công tác xã hội hóa, huy động nguồn lực thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển GDMN của tỉnh.
- Tăng cường quản lý, chỉ đạo thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, xây dựng chương trình GDMN phù hợp với vùng miền. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng CBQL, giáo viên, nhân viên về chuyên môn, nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Phối hợp với các Sở, Ngành tham mưu ban hành, thực hiện chế độ chính sách cho CBQL, giáo viên, nhân viên và trẻ em, bố trí đủ giáo viên mầm non theo quy định hiện hành.
- Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, đơn vị, địa phương và các tổ chức có liên quan thực hiện Kế hoạch số 138/KH-UBND của UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp; thẩm định các dự án đầu tư cho PCGDMNT4T vào Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục, giai đoạn 2021-2025, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì phân bổ vốn đầu tư cho các địa phương thực hiện kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài Chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, lồng ghép các nguồn lực thuộc phạm vi quản lý để thực hiện các mục tiêu theo kế hoạch được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Nội vụ:
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu, bổ sung các chế độ, chính sách đối với CBQL, giáo viên, nhân viên; phân bổ chỉ tiêu biên chế hàng năm đáp ứng kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và UBND huyện, thị xã, thành phố trong kế hoạch sử dụng đất của các cơ sở giáo dục; chỉ đạo đảm bảo đủ quỹ đất xây dựng trường, lớp học và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cơ sở giáo dục theo quy hoạch phát triển giáo dục.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia kiểm tra, đánh giá thực hiện quy hoạch.
6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các ban, ngành, địa phương tăng cường công tác truyền thông, vận động xã hội để thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng PCGDMNT5T và thực hiện PCGDMNT4T và triển khai thực hiện tốt chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Lào Cai; các chính sách bảo trợ xã hội cho trẻ em. Tăng cường vận động nguồn lực hỗ trợ cho nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, giám sát việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách xã hội khác đối với giáo viên, nhân viên và trẻ mầm non.
7. Sở Y tế:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng và hoàn thiện các chương trình dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng lồng ghép trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát công tác chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng trong các trường lớp mầm non 5 tuổi, 4 tuổi theo các mục tiêu phổ cập; phổ biến kiến thức, kỹ năng và cung cấp dịch vụ chăm sóc, giáo dục trẻ tại gia đình.
8. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng: Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác thẩm định, quản lý chất lượng công trình hoặc tham gia ý kiến về sự phù hợp trong quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tư trường học theo tiêu chuẩn quy định.
9. Sở Thông tin và truyền thông: Tăng cường chỉ đạo công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về kế hoạch thực hiện Đề án.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch của địa phương để cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và chỉ đạo, triển khai thực hiện. Cụ thể:
+ Xây dựng kế hoạch, chương trình tuyên truyền chủ trương, chính sách về duy trì, nâng cao chất lượng PCGDMNT5T và thực hiện PCGDMNT4T tới gia đình, cộng đồng và xã hội.
+ Tiếp tục rà soát, quy hoạch trường, lớp; đảm bảo diện tích đất cho các trường, điểm trường và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường, điểm trường.
+ Tiếp tục rà soát chỉ tiêu kế hoạch duy trì, nâng cao chất lượng PCGDMNT5T và thực hiện PCGDMNT4T và dự toán ngân sách cùng với xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thị xã, thành phố trình UBND tỉnh phê duyệt.
+ Thực hiện kế hoạch tuyển dụng, bố trí, sắp xếp đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên mầm non đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng cho các nhóm, lớp. Đặc biệt, bố trí, sắp xếp hợp lí giáo viên để tăng tỷ lệ huy động nhà trẻ ra lớp. Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và trẻ em ở các loại hình cơ sở GDMN theo quy định của Nhà nước. Lập kế hoạch CBQL, giáo viên trong dự nguồn tham gia các lớp đào tạo trình độ lý luận chính trị làm cơ sở cho công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại CBQL; khuyến khích CBGV tự bồi dưỡng, tự học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục mầm non ở địa phương.
+ Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn, chương trình mục tiêu, xã hội hóa vào đầu tư đồng bộ, có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ chơi phục vụ việc thực hiện chương trình GDMN. Cân đối, bố trí ngân sách theo quy định hiện hành.
- Huy động các nguồn lực để tăng cường cơ sở vật chất trường, lớp (làm đường đi, sân chơi, hàng rào quanh khu vực trường...); góp thêm lương thực, thực phẩm và tự chủ hợp đồng nhân viên nấu ăn khuyến khích các thầy, cô giáo, phụ huynh tự làm đồ dùng dạy học, đồ chơi bổ sung thêm bộ thiết bị dạy học. Tổ chức quản lý, sử dụng nguồn xã hội hóa đúng quy định, tiết kiệm và hiệu quả.
- Chỉ đạo sử dụng hiệu quả và quản lý, bảo trì, bảo dưỡng các công trình xây dựng.
- Tổ chức các đợt thi đua trong năm và có khen thưởng cho tổ chức cá nhân có nhiều đóng góp cho công tác phát triển GDMN.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, Hội Khuyến học tỉnh
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân, đoàn viên, hội viên tham gia tích cực việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển GDMN của tỉnh.
Căn cứ nội dung kế hoạch, đề nghị các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương và các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIẾN ĐỘ ĐẠT CHUẨN PHỔ CẬP GDMN CHO TRẺ EM 4 TUỔI TỈNH LÀO CAI, NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 29/9/2022 của UBND tỉnh)
TT |
Đơn vị |
Tổng số xã hiện có |
Tổng số xã đạt chuẩn năm 2022 |
Tên xã |
Thời gian huyện đề nghị công nhận đạt chuẩn PCGDMN cho trẻ em 4 tuổi |
1 |
TP Lào Cai |
17 |
10 |
1. Phường Lào Cai |
Năm 2023 |
|
|
|
|
2. Phường Nam Cường |
|
|
|
|
|
3. Phường Xuân Tăng |
|
|
|
|
|
4. Phường Pom Hán |
|
|
|
|
|
5. Xã Thống Nhất |
|
|
|
|
|
6. Xã Hợp Thành |
|
|
|
|
|
7. Phường Bình Minh |
|
|
|
|
|
8. Xã Vạn Hòa |
|
|
|
|
|
9. Xã Đồng Tuyển |
|
|
|
|
|
10. Xã Cam Đường |
|
2 |
Văn Bàn |
22 |
5 |
1. Xã Hòa Mạc |
Năm 2023 |
|
|
|
|
2. Xã Khánh Yên Trung |
|
|
|
|
|
3. Xã Làng Giàng |
|
|
|
|
|
4. Xã Khánh Yên Hạ |
|
|
|
|
|
5. Thị trấn Khánh Yên |
|
3 |
M. Khương |
16 |
6 |
1. Xã Bản Xen |
Năm 2024 |
|
|
|
|
2. Thị trấn Mường Khương |
|
|
|
|
|
3. Xã Lùng Vai |
|
|
|
|
|
4. Xã Bản Lầu |
|
|
|
|
|
5. Xã Thanh Bình |
|
|
|
|
|
6. Xã Nậm Chảy |
|
4 |
Bảo Thắng |
14 |
7 |
1. Thị trấn Phố Lu |
Năm 2024 |
|
|
|
|
2. Xã Bản Cầm |
|
|
|
|
|
3. Xã Xuân Quang |
|
|
|
|
|
4. Xã Phú Nhuận |
|
|
|
|
|
5. Xã Xuân Giao |
|
|
|
|
|
6. Xã Sơn Hà |
|
|
|
|
|
7. Xã Sơn Hải |
|
5 |
Bắc Hà |
19 |
7 |
1. Xã Tà Chải |
Năm 2024 |
|
|
|
|
2. Xã Nậm Đét |
|
|
|
|
|
3. Xã Lùng Phình |
|
|
|
|
|
4. Xã Bản Cái |
|
|
|
|
|
5. Xã Bản Phố |
|
|
|
|
|
6. Thị trấn Bắc Hà |
|
|
|
|
|
7. Xã Na Hối |
|
6 |
Si Ma Cai |
10 |
3 |
1. Xã Si Ma Cai |
Năm 2024 |
|
|
|
|
2. Xã Sín Chéng |
|
|
|
|
|
3. Xã Cán Cấu |
|
7 |
Bảo Yên |
17 |
5 |
1. Xã Thị trấn Phố Ràng |
Năm 2024 |
|
|
|
|
2. Xã Yên Sơn |
|
|
|
|
|
3. Xã Việt Tiến |
|
|
|
|
|
4. Xã Lương Sơn |
|
|
|
|
|
5. Xã Minh Tân |
|
8 |
Bát Xát |
21 |
5 |
1. Xã Mường Vi |
Năm 2024 |
|
|
|
|
2. Xã Trung Lèng Hồ |
|
|
|
|
|
3. Xã Quang Kim |
|
|
|
|
|
4. Xã Thị trấn Bát Xát |
|
|
|
|
|
5. Xã Bản Qua |
|
9 |
Sa Pa |
16 |
7 |
1. Phường Ô Quý Hồ |
Năm 2024 |
|
|
|
|
2. Phường Hàm Rồng |
|
|
|
|
|
3. Xã Ngũ Chỉ Sơn |
|
|
|
|
|
4. Xã Mường Bo |
|
|
|
|
|
5. Xã Liên Minh |
|
|
|
|
|
6. Phường Sa Pa |
|
|
|
|
|
7. Xã Tả Phìn |
|
Cộng |
152 |
55 |
|
|
|
Tỉ lệ (%) |
|
36,2 |
|
|
|
QUY MÔ PHÁT TRIỂN TRƯỜNG, LỚP, TRẺ EM TRONG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 29/9/2022 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Huyện Bảo Thắng |
Huyện Bắc Hà |
Huyện Bảo Yên |
Huyện Bát Xát |
Huyện Mường Khương |
Huyện Văn Bàn |
Huyện Si Ma Cai |
Thị xã Sa Pa |
Thành phố Lào Cai |
I |
Số trường, điểm trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
TS trường |
197 |
19 |
19 |
24 |
21 |
20 |
27 |
14 |
21 |
32 |
2 |
Điểm trường |
824 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trường công lập |
192 |
19 |
20 |
23 |
19 |
20 |
27 |
14 |
22 |
18 |
4 |
Tư thục |
15 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
14 |
II |
Số nhóm, lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
TS nhóm, lớp |
2332 |
284 |
223 |
239 |
255 |
252 |
268 |
189 |
242 |
380 |
2 |
Nhà trẻ |
421 |
50 |
32 |
38 |
35 |
35 |
45 |
40 |
55 |
91 |
|
Tỉ lệ % |
18.1 |
17.6 |
14.3 |
15.9 |
13.7 |
13.9 |
16.8 |
21.2 |
22.7 |
23.9 |
3 |
Mẫu giáo |
1917 |
240 |
200 |
209 |
236 |
206 |
216 |
154 |
190 |
266 |
|
Tỉ lệ % |
82.2 |
84.5 |
89.7 |
87.4 |
92.5 |
81.7 |
80.6 |
81.5 |
78.5 |
70 |
4 |
Lớp MG có trẻ 4 tuổi |
938 |
116 |
46 |
107 |
122 |
121 |
112 |
86 |
125 |
103 |
|
Tỉ lệ % |
40.2 |
40.8 |
20.6 |
44.8 |
47.8 |
48 |
41.8 |
45.5 |
51.7 |
27.1 |
III |
Trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
TS trẻ em ra lớp |
59717 |
7905 |
5698 |
6241 |
6447 |
5922 |
7161 |
3616 |
6489 |
10238 |
2 |
Nhà trẻ |
10601 |
1219 |
1012 |
1086 |
1058 |
1142 |
1358 |
726 |
1286 |
1714 |
|
Tỉ lệ % |
17.8 |
15.4 |
17.8 |
17.4 |
16.4 |
19.3 |
19 |
20.1 |
19.8 |
16.7 |
3 |
Mẫu giáo 3-5 tuổi |
49116 |
6686 |
4686 |
5155 |
5389 |
4780 |
5803 |
2890 |
5203 |
8524 |
|
Tỉ lệ % |
82.2 |
84.6 |
82.2 |
82.6 |
83.6 |
80.7 |
81 |
79.9 |
80.2 |
83.3 |
4 |
Riêng trẻ MG 4 tuổi |
16305 |
2201 |
1591 |
1706 |
1838 |
1571 |
1858 |
926 |
1726 |
2888 |
|
Tỉ lệ % |
27.3 |
27.8 |
27.9 |
27.3 |
28.5 |
26.5 |
25.9 |
25.6 |
26.6 |
28.2 |
5 |
Số trẻ được ăn bán trú |
59717 |
7905 |
5698 |
6241 |
6447 |
5922 |
7161 |
3616 |
6489 |
10238 |
|
Tỉ lệ % |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Số trẻ được TDBĐTT |
59717 |
7905 |
5698 |
6241 |
6447 |
5922 |
7161 |
3616 |
6489 |
10238 |
|
Tỉ lệ % |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Số trẻ MG được làm quen ngoại ngữ |
8958 |
421 |
133 |
280 |
185 |
73 |
224 |
0 |
2068 |
5574 |
|
Tỉ lệ % |
15 |
5.3 |
2.3 |
4.5 |
2.9 |
1.2 |
3.1 |
0 |
31.9 |
54.4 |
8 |
Số trẻ MG được làm quen tin học |
14930 |
831 |
1379 |
1558 |
1538 |
1461 |
1681 |
712 |
1789 |
3981 |
|
Tỉ lệ % |
25 |
10.5 |
24.2 |
25 |
23.9 |
24.7 |
23.5 |
19.7 |
27.6 |
38.9 |
(Kèm theo Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 29/9/2022 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Tổng cộng |
Huyện Bảo Thắng |
Huyện Bắc Hà |
Huyện Bảo Yên |
Huyện Bát Xát |
Huyện Mường Khương |
Huyện Văn Bàn |
Huyện Si Ma Cai |
Thị xã Sa Pa |
Thành phố Lào Cai |
|
I |
Số trường cần đầu tư |
Trường |
28 |
3 |
2 |
4 |
1 |
6 |
3 |
3 |
4 |
2 |
|
II |
Các danh mục đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phòng học |
Phòng |
115 |
14 |
11 |
24 |
0 |
12 |
4 |
8 |
36 |
6 |
|
2 |
Phòng bộ môn (tin học, ngoại ngữ) |
Phòng |
37 |
2 |
0 |
4 |
0 |
4 |
4 |
6 |
10 |
7 |
|
3 |
Phòng hỗ trợ học tập (nghệ thuật, thể chất) |
Phòng |
8 |
0 |
2 |
0 |
2 |
0 |
4 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Nhà bếp/ phòng ăn |
Phòng |
29 |
0 |
0 |
2 |
2 |
11 |
2 |
0 |
12 |
0 |
|
5 |
Nhà vệ sinh |
Nhà/Khu |
19 |
0 |
0 |
2 |
4 |
7 |
2 |
0 |
4 |
0 |
|
6 |
Nhà đa năng |
Nhà |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
7 |
Thiết bị đồ dùng dạy học |
Bộ |
205 |
22 |
23 |
25 |
25 |
24 |
28 |
18 |
29 |
11 |
|
8 |
Đồ chơi ngoài trời các điểm trường |
Bộ |
19 |
2 |
1 |
1 |
3 |
2 |
1 |
3 |
4 |
2 |
|
9 |
Nâng cấp sửa chữa các phòng |
Phòng |
200 |
20 |
17 |
25 |
27 |
23 |
27 |
15 |
28 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 29/9/2022 của UBND tỉnh)
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Huyện Bảo Thắng |
Huyện Bắc Hà |
Huyện Bảo Yên |
Huyện Bát Xát |
Huyện Mường Khương |
Huyện Văn bản |
Huyện Si Ma Cai |
Thị xã Sa Pa |
Thành phố Lào Cai |
1 |
Số CBQL còn thiếu |
23 |
0 |
1 |
0 |
10 |
10 |
2 |
0 |
0 |
0 |
- |
Nhu cầu bổ sung Hiệu trưởng |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
- |
Nhu cầu bổ sung PHT |
23 |
0 |
1 |
0 |
10 |
10 |
2 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Số Giáo viên còn thiếu |
891 |
120 |
88 |
74 |
81 |
97 |
92 |
64 |
157 |
118 |
- |
Nhu cầu bổ sung GV dạy MN |
414 |
55 |
56 |
15 |
71 |
57 |
42 |
23 |
48 |
47 |
- |
Riêng bổ sung GV dạy 4 tuổi |
241 |
54 |
13 |
15 |
26 |
38 |
20 |
23 |
23 |
29 |
3 |
Số nhân viên còn thiếu |
798 |
47 |
168 |
71 |
55 |
114 |
247 |
26 |
31 |
39 |
|
Nhu cầu bổ sung |
532 |
27 |
100 |
50 |
52 |
80 |
147 |
16 |
31 |
29 |
4 |
Đào tạo, bồi dưỡng cho GV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn |
732 |
75 |
61 |
49 |
148 |
71 |
83 |
28 |
113 |
104 |
- |
Nhu cầu đào tạo đạt chuẩn dạy MN |
197 |
16 |
13 |
10 |
36 |
15 |
15 |
5 |
28 |
59 |
- |
Đào tạo nâng chuẩn |
387 |
36 |
32 |
27 |
82 |
35 |
49 |
8 |
59 |
59 |
- |
Riêng GV 4 tuổi chưa đạt chuẩn |
187 |
11 |
3 |
1 |
86 |
7 |
30 |
15 |
3 |
31 |
- |
Đào tạo đạt chuẩn |
124 |
6 |
3 |
1 |
67 |
7 |
11 |
10 |
3 |
16 |
- |
Đào tạo nâng chuẩn |
225 |
32 |
13 |
9 |
56 |
12 |
27 |
24 |
42 |
10 |
./.
(Kèm theo Kế hoạch số 328/KH-UBND ngày 29/9/2022 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Huyện Bảo Thắng |
Huyện Bắc Hà |
Huyện Bảo Yên |
Huyện Bát Xát |
Huyện Mường Khương |
Huyện Văn Bàn |
Huyện Si Ma Cai |
Thị xã Sa Pa |
Thành phố Lào Cai |
|
Tổng số |
276.745 |
26.078 |
22.411 |
42.533 |
25.019 |
38.893 |
30.021 |
18.017 |
41.664 |
32.109 |
1 |
Ngân sách nhà nước |
191.315 |
16.638 |
13.541 |
31.933 |
16.119 |
31.513 |
20.141 |
11.957 |
32.584 |
16.889 |
- |
Xây dựng phòng học, phòng chức năng, bếp ăn, nhà vệ sinh |
130.014 |
8.765 |
6.552 |
23.880 |
8.129 |
24.878 |
12.786 |
7.560 |
24.612 |
12.852 |
- |
Nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất |
22.030 |
3.379 |
2.796 |
3.755 |
2.121 |
2.166 |
2.494 |
873 |
1.912 |
2.534 |
- |
Mua sắm thiết bị, đồ dùng tối thiểu, đồ chơi ngoài trời |
34.450 |
3.966 |
3.713 |
3.913 |
4.619 |
3.989 |
4.213 |
3.389 |
5.195 |
1.453 |
- |
Đào tạo, bồi dưỡng CBQL, giáo viên, nhân viên |
4.821 |
528 |
480 |
385 |
1.250 |
480 |
648 |
135 |
865 |
50 |
2 |
Nhân dân đóng góp |
34.800 |
4.640 |
3.360 |
4.500 |
3.000 |
2.880 |
3.360 |
2.160 |
3.580 |
7.320 |
3 |
Nguồn khác |
50.630 |
4.800 |
5.510 |
6.100 |
5.900 |
4.500 |
6.520 |
3.900 |
5.500 |
7.900 |
./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây