531983

Kế hoạch 9061/KH-UBND năm 2022 về quản lý giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi và cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2022-2030

531983
LawNet .vn

Kế hoạch 9061/KH-UBND năm 2022 về quản lý giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi và cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2022-2030

Số hiệu: 9061/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Đinh Văn Thiệu
Ngày ban hành: 23/09/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 9061/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
Người ký: Đinh Văn Thiệu
Ngày ban hành: 23/09/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9061/KH-UBND

Khánh Hòa, ngày 23 tháng 9 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI, SẢN PHẨM GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2022-2030

Căn cứ Quyết định số 4880/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa về phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030;

Đđẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường chăn nuôi; đồng thời tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động chăn nuôi, đặc biệt đi với lĩnh vực sản xuất, mua bán giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi và cơ sở chăn nuôi theo quy định của pháp luật phù hợp với chiến lược phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh. UBND tỉnh ban hành “Kế hoạch quản lý giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi và cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2022-2030”, với các nội dung cụ thể như sau:

I. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Về quy mô đàn vật nuôi:

Tính đến hết quý II năm 2022, trên địa bàn tỉnh có:

- Tổng đàn lợn khoảng 329.000 con, trong đó có 19.200 con lợn nái; 250 con lợn đực và 309.550 con lợn thịt và lợn con theo mẹ. Chăn nuôi trong trang trại chiếm 80%; chủ yếu là các giống Yokshire, Landrace, Duroc.

- Tổng đàn gia cầm khoảng 2,6 triệu con, trong đó đàn gà có 1,9 triệu con; chăn nuôi trang trại chiếm 50% tổng đàn; ngoài các giống gà công nghiệp hướng thịt và hướng trứng trên địa bàn tỉnh còn có giống gà địa phương như gà Ri Ninh Hòa

- Đàn trâu, bò khoảng 62.000 con, đa số chăn nuôi nhỏ lẻ, tỷ lệ chăn nuôi trang trại chỉ chiếm khoảng 5%.

- Cơ sở nuôi chim yến: toàn tỉnh có trên 700 nhà yến, trong đó có khoảng 40% (gần 300 nhà yến) nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi theo Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

- Ngoài ra, còn có khoảng 7.500 con đà điu; 4.000 con dê, cừu,...

2. Về sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi

Toàn tỉnh hiện có 12 cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi; gồm 07 cơ sở chăn nuôi lợn với khoảng 34.600 con, trong đó có 13.500 con lợn nái và 190 con lợn đực; 01 cơ sở chăn nuôi gà với gần 40.000 con; 01 cơ sở chăn nuôi vịt với 7.000 con và 01 cơ sở chăn nuôi đà điu với 6.000 con; 01 cơ sở chăn nuôi bò với 1.300 con và 01 công ty kinh doanh sản phẩm giống vật nuôi (tinh bò). Trung bình hàng năm các cơ sở cung ứng cho thị trường khoảng 400.000 con lợn, 4 triệu con gà ; 90.000 con vịt; 2.500 con đà điu.

Theo quy định của Luật Chăn nuôi và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi phải được kiểm tra điều kiện sản xuất, mua bán con giống vật nuôi; điều kiện sản xuất mua bán tinh, trứng giống; chất lượng đực giống, cái giống trong sản xuất; việc công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với giống vật nuôi lưu thông trên thị trường; kiểm tra các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm phải áp dụng biện pháp giám sát định kỳ... nhằm đảm bảo chất lượng con giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong sản xuất và trước khi lưu thông trên thị trường.

3. Về hình thức chăn nuôi

- Có sự chuyển dịch lớn từ hình thức chăn nuôi nông hộ sang chăn nuôi trang trại có áp dụng tiến bộ kỹ thuật, an toàn sinh học, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, với 80% tổng đàn lợn, 50% tổng đàn gà và 5% tổng đàn bò được nuôi trong trang trại, cụ thể:

Toàn tỉnh có khoảng 440 cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại; trong đó:

+ Trang trại chăn nuôi quy mô lớn: 35 cơ sở (gồm 01 cơ sở chăn nuôi bò, 32 cơ sở chăn nuôi lợn, 01 cơ sở chăn nuôi gà, 01 cơ sở chăn nuôi đà điu);

+ Trang trại chăn nuôi quy mô vừa: 220 cơ sở (gồm 04 cơ sở chăn nuôi bò, 183 cơ sở chăn nuôi lợn, 31 cơ sở chăn nuôi gà, 02 cơ sở chăn nuôi vịt);

+ Trang trại chăn nuôi quy mô nhỏ: 185 cơ sở (gồm 81 cơ sở chăn nuôi bò, 40 cơ sở chăn nuôi lợn, 01 cơ sở chăn nuôi cừu, 01 cơ sở chăn nuôi dê, 48 cơ sở chăn nuôi gà, 14 cơ sở chăn nuôi vịt).

- Chăn nuôi theo chuỗi liên kết: phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với xây dựng thương hiệu sản phẩm; có 70% tổng đàn lợn, 40% tổng đàn gà nằm trong chuỗi liên kết giữa trại chăn nuôi với các công ty FDI; đã phát triển một số thương hiệu như thịt lợn, trứng gà CP, thịt lợn Long Phát, thịt đà điu Khatoco cung cấp cho thị trường trong và ngoài tỉnh.

4. Về chăn nuôi an toàn dịch bệnh

Toàn tỉnh có 13 cơ sở chăn nuôi đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (gồm 10 cơ sở chăn nuôi lợn, 02 cơ sở chăn nuôi gà và 01 cơ sở chăn nuôi đà điu). Hàng năm xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo quy định.

5. Về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo quy định của Luật Chăn nuôi

Toàn tỉnh có khoảng 35 cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn. Tuy nhiên, hiện nay chưa có cơ sở được cấp giấy đủ điều kiện chăn nuôi.

Theo khoản 3, Điều 83 Luật Chăn nuôi quy định: Cơ sở chăn nuôi xây dựng và hoạt động trước ngày Luật này hiệu lực thi hành (01/01/2020) mà không đáp ứng điều kiện chăn nuôi thì trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải hoàn thiện điều kiện chăn nuôi đáp ứng quy định của Luật này.” Và tại khoản 2 Điều 55 quy định Tổ chức cá nhân chăn nuôi trang trại quy mô lớn phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi”

Do đó việc hướng dẫn cho các cơ sở chăn nuôi nhằm hoàn thiện, đáp ứng điều kiện chăn nuôi theo quy định của Luật Chăn nuôi là cần thiết, nhằm giúp các cơ sở chăn nuôi nắm rõ các quy định về điều kiện chăn nuôi cũng như thủ tục được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với các trang tri chăn nuôi quy mô lớn trên địa bàn tỉnh.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

- Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018;

- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ

- Các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT: số 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2019 về hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi; số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 về hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi; số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi; số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;

- Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND ngày 8/12/2020 của HĐND tỉnh về quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

- Quyết định 4880/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030.

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Góp phần thực hiện hoàn thành mục tiêu Chiến lược phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 tại Quyết định 4880/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 Cơ sở chăn nuôi nắm rõ quy định về điều kiện chăn nuôi, sản xuất và kinh doanh giống vật nuôi; của UBND tỉnh Khánh Hòa:

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực việc sản xuất, mua bán giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi và cơ sở chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

- Nâng cao nhận thức của người chăn nuôi về tầm quan trọng chất lượng giống và ảnh hưởng của chất lượng đàn sinh sản đến chất lượng sản phẩm, chủ động thực hiện các trách nhiệm theo quy định của pháp luật khi thực hiện kế hoạch chăn nuôi, sản xuất và kinh doanh giống vật nuôi.

- Cập nhật dữ liệu chăn nuôi để phục vụ công tác chuyển đổi số trong lĩnh vực chăn nuôi trên địa bàn tỉnh nói riêng và chuyển đổi số của ngành Nông nghiệp nói chung.

2. Mục tiêu cụ thể

- Triển khai công tác quản lý nhà nước lĩnh vực chăn nuôi theo Luật Chăn nuôi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; tập huấn, tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về sản xuất, mua bán giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi và điều kiện chăn nuôi đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh góp phần đưa các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước đến các đối tượng một cách kịp thời nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về lĩnh vực chăn nuôi.

- Hướng dẫn các điều kiện chăn nuôi trang trại và chăn nuôi nông hộ nhằm đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật, được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với các trang trang trại chăn nuôi quy mô lớn. Đến năm 2025, có 30-40% cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi; đến năm 2030, có 70-80% cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi;

- Đến năm 2025, kiểm tra, giám sát 65-70% số cơ sở chăn nuôi trang trại và cơ sở sản xuất và kinh doanh giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi; đến năm 2030 kiểm tra, giám sát 85 - 90% số cơ sở chăn nuôi trang trại, cơ sở nuôi chim yến nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi và cơ sở sản xuất và kinh doanh giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi. Phát hiện, chấn chỉnh và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm trong lĩnh vực chăn nuôi.

IV. THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện: giai đoạn 2022 - 2030

2. Phạm vi thực hiện: tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

3. Đối tượng thực hiện: các cơ sở chăn nuôi trang trại, cơ sở nuôi chim yến, cơ sở sản xuất, mua bán giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong tỉnh.

V. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Tập huấn, tuyên truyền

a) Nội dung tuyên truyền

Tuyên truyền, phổ biến những quy định về kê khai chăn nuôi; điều kiện sản xuất, mua bán giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi của các tổ chức, cá nhân; điều kiện chăn nuôi theo Luật Chăn nuôi; các Nghị định của Chính phủ: số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020; số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022; số 14/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 và các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT: số 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019; số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019; Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh,...

b) Hình thức tuyên truyền

- Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền phổ biến cho các tổ chức, cá nhân là các cơ sở chăn nuôi trang trại, cơ sở nuôi chim yến, cơ sở sản xuất mua bán giống vật nuôi, sản phẩm giống vật,... trên địa bàn tỉnh. Dự kiến tổ chức 08 lớp từ 50 -80 học viên/lớp/ngày.

- Phát hành tờ rơi tuyên truyền hướng dẫn thực thi các quy định của pháp luật trong lĩnh vực chăn nuôi cho các cá nhân tổ chức có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh

- Tổ chức tuyên truyền các quy định của pháp luật về lĩnh vực chăn nuôi trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở.

2. Quản lý giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi, cơ sở chăn nuôi

a) Công tác tuyên truyền, hướng dẫn kê khai hoạt động chăn nuôi

- Đối tượng kê khai: các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.

- Nội dung kê khai: Thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi theo:

+ Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT;

+ Công văn số 10422/UBND-KT ngày 18/10/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa về triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh;

b) Tổ chức kiểm tra, đánh giá các cơ sở sản xuất, mua bán giống, sản phẩm giống vật nuôi đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định

Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của pháp luật, thông qua đợt kiểm tra kịp thời nhắc nhở, chấn chỉnh các cơ sở chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi trong việc chấp hành các quy định pháp luật có liên quan.

- Đối tượng: các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh

- Số lượng cơ sở dự kiến kiểm tra: 12 cơ sở (số lượng cơ sở có thể thay đổi hàng năm theo thực tế).

- Nội dung: kiểm tra sự phù hợp các quy định về sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi theo Luật Chăn nuôi và các quy định khác có liên quan, cụ thể:

+ Kiểm tra điều kiện sản xuất, mua bán con giống vật nuôi;

+ Kiểm tra điều kiện sản xuất mua bán tinh, trứng giống;

+ Kiểm tra chất lượng đực giống, cái giống trong sản xuất;

+ Kiểm tra việc công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với giống vật nuôi có lưu thông trên thị trường;

+ Kiểm tra về việc kê khai hoạt động chăn nuôi của cơ sở;

+ Kiểm tra các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm phải áp dụng biện pháp giám sát định kỳ (kinh phí do cơ sở chăn nuôi chi trả), cụ thể:

Đối với lợn: Lở mồm long móng, Dịch tả lợn, Xoắn khuẩn.

Đối với gia cầm: Cúm gia cầm, Niu cát xơn.

+ Hướng dẫn các cơ sở khắc phục các tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có)

c) Kiểm tra, đánh giá các cơ sở chăn nuôi trang trại

- Đối tượng: cơ sở chăn nuôi trang trại trên địa bàn tỉnh

- Số lượng cơ sở dự kiến kiểm tra: 440 cơ sở chăn nuôi trang trại trong đó có 35 cơ sở chăn nuôi quy mô lớn, 220 cơ sở chăn nuôi quy mô vừa và 185 cơ sở chăn nuôi quy mô nhỏ (số lượng cơ sở chăn nuôi có thể thay đổi hàng năm theo thực tế).

- Tần suất kiểm tra: kiểm tra điều kiện chăn nuôi 3 năm/ 01 lần đối với các trang trại quy mô vừa và nhỏ; Đối với các trang trại quy mô lớn: thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020.

- Nội dung kiểm tra:

+ Kiểm tra điều kiện cơ sở chăn nuôi của các cơ sở chăn nuôi trang trại theo quy định tại Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020;

+ Hướng dẫn đánh giá, khắc phục các yêu cầu về điều kiện chăn nuôi; thủ tục được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với các trang trại chăn nuôi quy mô lớn theo quy định.

d) Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật đối với các cơ sở nuôi chim yến nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi

- Đối tượng: các cơ sở nuôi chim yến nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh

- Số lượng dự kiến: 300 cơ sở.

- Nội dung kiểm tra:

+ Kiểm tra các quy định đối với cơ sở nuôi chim yến theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020; số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022; Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND ngày 8/12/2020.

3. Dự kiến kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện: 1.781.480.000 đồng (Một tỷ, bảy trăm tám mươi mốt triệu, bn trăm tám mươi ngàn đồng), trong đó:

+ Ngân sách tỉnh: 1.336.000.000 đồng;

+ Kinh phí của các cơ sở chăn nuôi: 445.480.000 đồng; cụ thể:

Đơn vị tính 1.000 đồng

STT

Năm thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện

Nội dung kinh phí thực hiện, trong đó:

Ngân sách nhà nước

Cơ sở chăn nuôi

Tập huấn, tuyên truyền

Kiểm tra cơ sở chăn nuôi trang trại

Kiểm tra sản xuất kinh doanh giống vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi

Kiểm tra các cơ sở nuôi chim yến nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi

1

2022

53.000

46.620

13.200

27.420

12.380

-

2

2023

200.000

46.620.

160.520

26.920

12.560

-

3

2024

160.000

46.620

-

146.300

13.700

-

4

2025

168.000

46.620

-

127.380

13.060

27.560

Giai đoạn 2026-2030

755.000

259.000

-

527.690

66.890

160.420

Tổng cộng

1.336.000

445.480

173.720

855.710

118.590

187.980

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

* Ghi chú: Kinh phí ngân sách tỉnh năm 2022 (53.000.000 đồng) sẽ được bố trí trong kinh phí phòng, chống dịch bệnh năm 2022 theo Quyết định số 4732/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y chủ trì, phối với với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch đúng tiến độ và hiệu quả. Định kỳ tổng hợp, tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định.

b) Sở Tài chính

Trên cơ sở dự toán của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập cùng thời điểm xây dựng dự toán hàng năm, Sở Tài chính tổng hợp, cân đối theo khả năng ngân sách để tham mưu trình cấp thẩm quyền thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nội dung triển khai Kế hoạch đối với nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn sự nghiệp theo đúng quy định

c) Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan đơn vị có liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền, phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về lĩnh vực chăn nuôi, góp phần nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của các cá nhân tổ chức có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.

d) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tquốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức-chính trị xã hội tỉnh

Tuyên truyền, vận động thực hiện các quy định về hoạt động chăn nuôi theo Luật Chăn nuôi và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố

Chỉ đạo phòng Phòng Kinh tế/ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nội dung sau:

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cụ thể là Chi cục Chăn nuôi và Thú y) triển khai các nội dung về quản lý chăn nuôi được quy định tại Luật Chăn nuôi và các quy định khác có liên quan;

- Tổng hợp báo cáo định kỳ (hàng quý) về kê khai hoạt động chăn nuôi tại địa phương theo quy định tại Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019;

- Phối hợp trong công tác kiểm tra các cơ sở chăn nuôi tại địa phương.

3. UBND cấp xã

- Phối hợp triển khai các nội dung của Kế hoạch theo đúng tiến độ

- Tổ chức triển khai công tác kê khai hoạt động chăn nuôi định kỳ (hàng quý) đối với các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn quản lý, tổng hợp số liệu gửi Phòng Kinh tế/ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Các cơ sở chăn nuôi

- Tổ chức, cá nhân chăn nuôi phải thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định tại Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019;

- Tuân thủ và thực hiện các quy định về chăn nuôi theo quy định của Luật Chăn nuôi, Luật Thú y, Luật Bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác có liên quan;

- Hợp tác với cơ quan chức năng trong việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện hoạt động chăn nuôi theo quy định.

Yêu cầu các sở, ngành, UBND các cấp triển khai, tchức thực hiện theo Kế hoạch này; đồng thời báo cáo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu về tình hình, kết quả triển khai kế hoạch về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, UBND các cấp phản ánh, đề xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực
HĐND tỉnh (báo cáo);
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh;
- Các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Thông tin và Truyền thông;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VP, TL, Tle.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Thiệu

 

PHỤ LỤC

TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI, SẢN PHẨM CHĂN NUÔI VÀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2022-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 9061/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT

Năm thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện

Nội dung kinh phí thực hiện, trong đó:

Ghi chú

Ngân sách nhà nước

Cơ sở chăn nuôi

Tập huấn, tuyên truyền

Kiểm tra cơ sở chăn nuôi trang trại

Kiểm tra sản xuất kinh doanh giống vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi

Kiểm tra các cơ sở nuôi chim yến nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi

1

Năm 2022

53.000

46.620

13.200

27.420

12.380

-

Phụ lục 1

2

Năm 2023

200.000

46.620

160.520

26.920

12.560

-

Phụ lục 2

3

Năm 2024

160.000

46.620

-

146.300

13.700

-

Phụ lục 3

4

Năm 2025

168.000

46.620

-

127.380

13.060

27.560

Phụ lục 4

5

Năm 2026

140.000

51.800

-

65.940

13.160

60.900

Phụ lục 5

6

Năm 2027

160.000

51.800

-

123.860

13.060

23.080

Phụ lục 6

7

Năm 2028

160.000

51.800

-

135.740

13.160

11.100

Phụ lục 7

8

Năm 2029

155.000

51.800

-

75.900

13.760

65.340

Phụ lục 8

9

Năm 2030

140.000

51.800

-

126.250

13.750

-

Phụ lục 9

Tổng cộng

1.336.000

445.480

173.720

855.710

118.590

187.980

 

Bằng chữ: Một tỷ, ba trăm, ba mươi sáu triệu đồng

 

PHỤ LỤC 1

DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ QUẢN LÝ GIỐNG, SẢN PHẨM GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 9061/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT

Nội dung

Đvt

Slượng

Đơn giá

Thành tiền

Cơ sở áp dụng

Ngân sách tỉnh

Cơ sở chăn nuôi

I

Kinh phí tập huấn tuyên truyền

 

11.000

 

13.200

 

 

 

Tờ rơi tuyên truyền

Tờ

11.000

1,2

13.200

 

 

II

Kiểm tra cơ sở chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh giống, sản phẩm vật nuôi

Cơ sở

33

 

39.800

46.620

 

1

Kiểm tra cơ sở chăn nuôi trang trại

 

 

 

27.420

 

 

1.1

Kinh phí thuê xe

 

11

 

17.200

 

Thực tế

 

Vạn Ninh (03 cơ sở)

Chuyến

1

2.000

2.000

 

 

Ninh Hòa (03 cơ sở)

Chuyến

1

1.500

1.500

 

 

Diên Khánh (06 cơ sở)

Chuyến

2

1.000

2.000

 

 

Cam Lâm (15 cơ sở)

Chuyến

5

1.600

8.000

 

 

Cam Ranh (03 cơ sở)

Chuyến

1

2.000

2.000

 

 

Khánh Vĩnh (03 cơ sở)

Chuyến

1

1.700

1.700

 

1.2

Công tác phí

Người

66

 

5.400

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 10 ngày huyện đồng bng

Người

60

80

4.800

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 01 ngày huyện miền núi

Người

6

100

600

 

1.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

500

 

Thực tế

1.4

Đồ bảo hộ

Bộ

54

80

4.320

 

 

2

Kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi

Cơ sở

12

 

12.380

 

 

2.1

Kinh phí thuê xe

 

5

 

7.500

 

Thực tế

 

Ninh Hòa (04 cơ sở)

Chuyến

1

1.500

1.500

 

 

 

Diên Khánh (02 cơ sở)

Chuyến

1

1.000

1.000

 

 

 

Cam Lâm (01 cơ sở)

Chuyến

1

1.600

1.600

 

 

 

Khánh Vĩnh (4 cơ sở)

Chuyến

2

1.700

3.400

 

 

 

Nha Trang (01 cơ sở)

 

 

 

 

 

 

2.2

Công tác phí

Người

30

 

2.640

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x3 ngày huyện đồng bằng

Người

18

80

1.440

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x2 ngày huyện miền núi

Người

12

100

1.200

 

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

320

 

Thực tế

2.4

Bảo hộ

Bộ

24

80

1.920

 

2.5

Chi phí xét nghiệm bệnh truyền nhiễm

 

46.620

 

Phát hiện kháng thể bệnh Dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA

Mu

180

160

 

28.800

 

Phát hiện kháng thể Leptospira bằng phương pháp MAT

Mẫu

180

99

 

17.820

Tổng cộng (I+II)

 

 

 

53.000

46.620

 

Bằng chữ: Năm mươi ba triệu đồng

 

PHỤ LỤC 2

DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ QUẢN LÝ GIỐNG, SẢN PHẨM GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 9061/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung

Đvt

Số lượng

Đơn giá

Slớp

Thành tiền

Cơ sở áp dụng

Ngân sách tỉnh

Cơ sở chăn nuôi

I

Kinh phí tập huấn tuyên truyền

Lớp

8

 

 

160.520

 

 

1

Kinh phí tổ chức tập huấn

 

 

 

 

146.720

 

 

1.1

Kinh phí tổ chức tập huấn tại Tp Nha Trang

Lớp

1

 

 

11.050

 

 

 

Thuê hội trường, trang trí

Ngày

1

1.000

1

1.000

 

Thực tế

Phô tô tài liệu

Bộ

50

20

1

1.000

 

Văn phòng phẩm

Bộ

50

15

1

750

 

Hỗ trợ tiền ăn cho người không hưởng lương từ ngân sách

Người

50

100

1

5.000

 

NQ15/2017/N Q-HĐND

Hỗ trợ xăng xe cho người không hưởng lương từ ngân sách

Người

50

50

1

2.500

 

Tiền nước ung cho học viên

Người

50

15

1

750

 

Bồi dưỡng phục vụ tập huấn

Người

1

50

1

50

 

1.2

Kinh phí tchức tập huấn tại Tp Cam Ranh

Lớp

1

 

 

17.050

 

 

 

Thuê hội trường, trang trí

Ngày

1

1.000

1

1.000

 

Thực tế

Phô tô tài liệu

Bộ

80

20

1

1.600

 

Văn phòng phẩm

Bộ

80

15

1

1.200

 

Hỗ trợ tiền ăn cho người không hưởng lương từ ngân sách

Người

80

100

1

8.000

 

NQ15/2017/ NQ-HĐND

Hỗ trợ xăng xe cho người không hưởng lương từ ngân sách

Người

80

50

1

4.000

 

Tiền nước ung cho học viên

Người

80

15

1

1.200

 

Bồi dưỡng phục vụ tập huấn

Người

1

50

1

50

 

1.2

Kinh phí tổ chức tập huấn tại các huyện: Vạn Ninh, Ninh Hòa, Diên Khánh, Cam Lâm, Khánh Vĩnh,

Lớp

6

 

 

92.700

 

 

 

Thuê hội trường, trang trí

Ngày

1

1.000

6

6.000

 

Thực tế

Phô tô tài liệu

Bộ

80

20

6

9.600

 

Văn phòng phẩm

Bộ

80

15

6

7.200

 

Hỗ trợ tiền ăn cho người không hưởng lương từ ngân sách

Người

80

80

6

38.400

 

NQ15/2017/ NQ-HĐND

Hỗ trợ xăng xe cho người không hưởng lương từ ngân sách

Người

80

50

6

24.000

 

Tiền nước ung cho học viên

Người

80

15

6

7.200

 

Bồi dưỡng phục vụ tập huấn

Người

1

50

6

300

 

1.3

Kinh phí thuê xe ô tô đi tập huấn

 

 

 

 

9.800

 

 

 

Vạn Ninh

Chuyến

1

1.800

1

1.800

 

Thực tế

 

Ninh Hòa

Chuyến

1

1.200

1

1.200

 

 

Nha Trang

Chuyến

1

400

1

400

 

 

Diên Khánh

Chuyến

1

800

1

800

 

 

Cam Lâm

Chuyến

1

1.300

2

2.600

 

 

Cam Ranh

chuyến

 

1.800

1

1.800

 

 

Khánh Vĩnh

Chuyến

1

1.200

1

1.200

 

1.4

Công tác phí tập huấn

Người

28

 

 

2.320

 

NQ15/2017/ NQ-HĐND

 

Công tác phí (4 người /ngày) x 06 ngày huyện đồng bng

Người

24

80

 

1.920

 

 

Công tác phí (4 người /ngày) x 01 ngày huyện miền núi

Người

4

100

 

400

 

2

Tờ rơi tuyên truyền

Tờ

11.500

1,2

1

13.800

 

 

II

Kiểm tra sở chăn nuôi, sản xuất, kinh doanh giống, sản phẩm vật nuôi

 

 

 

 

39.480

46.620

 

1

Kiểm tra cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn

Cơ sở

33

 

 

26.920

 

 

2.1

Kinh phí thuê xe

 

11

 

 

17.200

 

Thực tế

 

Vạn Ninh (03 cơ sở)

Chuyến

1

2.000

 

2.000

 

Ninh Hòa (03 cơ sở)

Chuyến

1

1.500

 

1.500

 

Diên Khánh (06 cơ sở)

Chuyến

2

1.000

 

2.000

 

Cam Lâm (15 cơ sở)

Chuyến

5

1.600

 

8.000

 

Cam Ranh (03 cơ sở)

Chuyến

1

2.000

 

2.000

 

Khánh Vĩnh (03 cơ sở)

Chuyến

1

1.700

 

1.700

2.2

Công tác phí

Người

66

 

 

5.400

NQ15/2017/ NQ-HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 10 ngày huyện đồng bằng

Người

60

80

 

4.800

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 01 ngày huyện miền núi

Người

6

100

 

600

 

Thực tế

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

 

880

2.4

Đồ bảo hộ

Bộ

43

80

 

3.440

2

Kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi

Cơ sở

12

 

 

12.560

46.620

 

2.1

Kinh phí thuê xe

 

5

 

 

7.500

 

Thực tế

 

Ninh Hòa (04 cơ sở)

Chuyến

1

1.500

 

1.500

 

 

Diên Khánh (02 cơ sở)

Chuyến

1

1.000

 

1.000

 

 

Cam Lâm (01 cơ sở)

Chuyến

1

1.600

 

1.600

 

 

Khánh Vĩnh (04 cơ sở)

Chuyến

2

1.700

 

3.400

 

 

Nha Trang (01 cơ sở)

 

 

 

 

-

 

2.2

Công tác phí

Người

30

 

 

2.640

 

NQ15/2017/ NQ-HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x3 ngày huyện đồng bằng

Người

18

80

 

1.440

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x2 ngày huyện miền núi

Người

12

100

 

1.200

 

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

 

500

 

Thực tế

2.4

Bảo hộ

Bộ

24

80

 

1.920

 

2.5

Chi phí xét nghiệm bệnh truyền nhiễm

 

 

46.620

 

 

 

 

Phát hiện kháng thể bệnh Dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA

Mu

180

160

 

 

28.800

 

Phát hiện kháng thể Leptospira bằng phương pháp MAT

Mu

180

99

 

 

17.820

 

Tổng cộng (I+II)

 

 

 

 

200.000

46.620

 

Bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn

 

PHỤ LỤC 3

DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ QUẢN LÝ GIỐNG, SẢN PHẨM GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 9061/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung

Đvt

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Cơ sở áp dụng

Ngân sách nhà nước

Cơ sở chăn nuôi

I

Kiểm tra cơ sở chăn nuôi trang trại

cơ sở

182

 

146.300

46.620

 

1.1

Kinh phí thuê xe

 

48

 

85.600

 

Thực tế

 

Vạn Ninh (03 cơ sở)

Chuyến

1

2.200

2.200

 

 

Ninh Hòa (06 cơ sở)

Chuyến

2

1.700

3.400

 

 

Diên Khánh (11 cơ sở)

Chuyến

4

1.100

4.400

 

 

Cam Lâm (144 cơ sở)

Chuyến

35

1.800

63.000

 

 

Cam Ranh (15 cơ sở)

Chuyến

4

2.200

8.800

 

 

Khánh Vĩnh (03 cơ sở)

Chuyến

2

1.900

3.800

 

1.2

Công tác phí

Người

282

 

23.760

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 47 ngày huyện đồng bng

Người

282

80

22.560

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 1 ngày huyện miền núi

 

12

100

1.200

 

1.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

4.180

 

Thực tế

1.4

Đồ bảo hộ

 

364

90

32.760

 

II

Kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh giống vật nuôi, sản phẩm giống vật nuôi

cơ sở

12

 

13.700

 

 

2.1

Kinh phí thuê xe

 

5

 

8.400

 

Thực tế

 

Ninh Hòa (04 cơ sở)

Chuyến

1

1.700

1.700

 

 

Diên Khánh (02 cơ sở)

Chuyến

1

1.100

1.100

 

 

Cam Lâm (01 cơ sở)

Chuyến

1

1.800

1.800

 

 

Khánh Vĩnh (4 cơ sở)

Chuyến

2

1.900

3.800

 

 

Nha Trang (01 cơ sở)

 

 

 

-

 

2.2

Công tác phí

Người

30

 

2.640

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x3 ngày huyện đồng bằng

Người

18

80

1.440

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x2 ngày huyện miền núi

Người

12

100

1.200

 

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

500

 

Thực tế

2.4

Bảo hộ

Bộ

24

90

2.160

 

 

2.5

Chi phí xét nghiệm bệnh truyền nhiễm

 

46.620

 

 

Phút hiện kháng thể bệnh Dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA

Mu

480

160

 

28.800

 

 

Phát hiện kháng thLeptospira bằng phương pháp MAT

Mu

180

99

 

17.820

 

 

Tổng cộng (I+II+III)

 

 

 

160.000

46.620

 

Bằng chữ: Một trăm sáu mươi triệu đồng

 

PHỤ LỤC 4

DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ QUẢN LÝ GIỐNG, SẢN PHẨM GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 9061/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: 1.000 đng

TT

Nội dung

Đvt

Slượng

Đơn giá

Thành tiền

Cơ sở áp dụng

Ngân sách tỉnh

Cơ sở chăn nuôi

I

Kiểm tra cơ sở chăn nuôi trang trại

Cơ sở

173

 

127.380

 

 

1.1

Kinh phí thuê xe

 

23

 

82.600

 

Thực tế

 

Vạn Ninh (37 cơ sở)

Chuyến

9

2.200

19.800

 

 

Ninh Hòa (07 cơ sở)

Chuyến

2

1.700

3.400

 

 

Nha Trang (16 cơ sở)

Chuyến

4

900

3.600

 

 

Diên Khánh (25 cơ sở)

Chuyến

8

1.100

8.800

 

 

Cam Lâm (34 cơ sở)

Chuyến

9

1.800

16.200

 

 

Cam Ranh (54 cơ sở)

Chuyến

14

2.200

30.800

 

1.2

Công tác phí

Người

138

 

11.040

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 23 ngày

Người

138

80

11.040

 

1.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

2.600

 

Thực tế

1.4

Đồ bảo hộ

 

346

90

31.140

 

II

Kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh giống vật nuôi

Cơ sở

12

 

13.060

51.800

 

2.1

Kinh phí thuê xe

 

5

 

8.400

 

Thực tế

 

Ninh Hòa (04 cơ sở)

Chuyến

1

1.700

1.700

 

 

Diên Khánh (02 cơ sở)

Chuyến

1

1.100

1.100

 

 

Cam Lâm (01 cơ sở)

Chuyến

1

1.800

1.800

 

 

Khánh Vĩnh (04 cơ sở)

Chuyến

2

1.900

3.800

 

 

Nha Trang (01 cơ sở)

 

 

 

 

 

2.2

Công tác phí

Người

30

 

2.640

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x3 ngày huyện đồng bằng

Người

18

80

1.440

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x2 ngày huyện miền núi

 

12

100

1.200

 

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

400

 

Thực tế

2.4

Bảo hộ

Bộ

18

90

1.620

 

2.5

Chi phí xét nghiệm bệnh truyền nhiễm

 

 

 

 

51.800

 

Phát hiện kháng thể bệnh Dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA

Mu

200

160

 

32.000

 

Phát hiện kháng thể Leptospira bằng phương pháp MAT

Mu

200

99

 

19.800

III

Kiểm tra các cơ sở nuôi chim yến nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi

s

84

 

27.560

 

 

2.1

Kinh phí thuê xe

 

13

 

20.700

 

Thực tế

 

Vạn Ninh (08 cơ sở)

Chuyến

2

2.200

4.400

 

 

Ninh Hòa (12 cơ sở)

Chuyến

4

1.700

6.800

 

 

Nha Trang (04 cơ sở)

Chuyến

2

900

1.800

 

 

Diên Khánh (09 cơ sở)

Chuyến

3

1.100

3.300

 

 

Cam Ranh (08 cơ sở)

Chuyến

2

2.200

4.400

 

2.2

Công tác phí

Người

78

 

6.240

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 13 ngày huyện đồng bằng

Người

78

80

6.240

 

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

620

 

Thực tế

 

Tổng (I+II+III)

 

 

 

168.000

51.800

 

Bằng chữ: Một trăm sáu mươi tám triệu đồng

 

PHỤ LỤC 5

DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ QUẢN LÝ GIỐNG, SẢN PHẨM GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI NĂM 2026
(Kèm theo Kế hoạch số 9061/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm UBND Khánh Hòa)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung

Đvt

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Cơ sở áp dụng

Ngân sách tỉnh

Cơ sở chăn nuôi

I

Kiểm tra cơ sở chăn nuôi trang trại

Cơ sở

79

 

65.940

 

 

1.1

Kinh phí thuê xe

 

22

 

38.600

 

Thực tế

 

Vạn Ninh (02 cơ sở)

Chuyến

1

2.200

2.200

 

 

Nha Trang (04 cơ sở)

Chuyến

1

900

900

 

 

Diên Khánh (09 cơ sở)

Chuyến

3

1.100

3.300

 

 

Cam Lâm (32 cơ sở)

Chuyến

8

1.800

14.400

 

 

Cam Ranh (180 cơ sở)

Chuyến

5

2.200

11.000

 

 

Khánh Vĩnh (14 cơ sở)

Chuyến

4

1.700

6.800

 

1.2

Công tác phí

Người

108

 

11.040

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x18 ngày huyện đồng bằng

Người

108

80

8.640

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 4 ngày huyện miền núi

Người

24

100

2.400

 

1.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

2.080

 

Thực tế

1.4

Đồ bảo hộ

 

158

90

14.220

 

II

Kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh giống vật nuôi

Cơ sở

12

 

13.160

51.800

 

2.1

Kinh phí thuê xe

 

5

 

8.400

 

 

 

Ninh Hòa (04 cơ sở)

Chuyến

1

1.700

1.700

 

Thực tế

 

Diên Khánh (02 cơ sở)

Chuyến

1

1.100

1.100

 

 

Cam Lâm (01 cơ sở)

Chuyến

1

1.800

1.800

 

 

Khánh Vĩnh (04 cơ sở)

Chuyến

2

1.900

3.800

 

 

Nha Trang (01 cơ sở)

-

 

 

 

 

2.2

Công tác phí

Người

30

 

2.640

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x3 ngày huyện đồng bằng

Người

18

80

1.440

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x2 ngày huyện miền núi

 

12

100

1.200

 

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

500

 

Thực tế

2.4

Bảo hộ

Bộ

18

90

1.620

 

2.5

Chi phí xét nghiệm bệnh truyền nhiễm

 

 

 

 

51.800

 

Phát hiện kháng thể bệnh Dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA

Mu

200

160

 

32.000

 

Phát hiện kháng thể Leptospira bằng phương pháp MAT

Mu

200

99

 

19.800

III

Kiểm tra các cơ sở nuôi chim yến nằm trong khu vực không được phép chăn nuôi

Cơ sở

105

 

60.900

 

 

2.1

Kinh phí thuê xe

 

27

 

45.900

 

Thực tế

 

Vạn Ninh (28 cơ sở)

Chuyến

7

2.200

15.400

 

 

Ninh Hòa (32 cơ sở)

Chuyến

8

1.700

13.600

 

 

Nha Trang (24 cơ sở)

Chuyến

6

900

5.400

 

 

Diên Khánh (03 cơ sở)

Chuyến

1

1.100

1.100

 

 

Cam Ranh (12 cơ sở)

Chuyến

3

2.200

6.600

 

 

Khánh Vĩnh (06 cơ sở)

Chuyến

2

1.900

3.800

 

2.2

Công tác phí

Người

150

 

13.200

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x19 ngày huyện đồng bằng

Người

150

80

12.000

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x19 ngày huyện miền núi

Người

12

100

1.200

 

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

1.800

 

Thực tế

 

Tng (I+II+III)

 

 

 

140.000

51.800

 

Bằng chữ: Một trăm bốn mươi triệu đồng

 

PHỤ LỤC 6

DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ QUẢN LÝ GIỐNG, SẢN PHẨM GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI NĂM 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 9061/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của UBND Khánh Hòa)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung

Đvt

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Cơ sở áp dụng

Ngân sách tỉnh

Cơ sở chăn nuôi

I

Kiểm tra cơ sở chăn nuôi trang trại

Cơ sở

153

 

123.860

 

 

1.1

Kinh phí thuê xe

 

41

 

74.300

 

Thực tế

 

Vạn Ninh (2 cơ sở)

Chuyến

1

2.200

2.200

 

 

Ninh Hòa (03 cơ sở)

Chuyến

1

1.700

1.700

 

 

Diên Khánh (5 cơ sở)

Chuyến

2

1.100

2.200

 

 

Cam Lâm (129 cơ sở)

Chuyến

33

1.800

59.400

 

 

Cam Ranh (14 cơ sở)

Chuyến

4

2.200

8.800

 

1.2

Công tác phí

Người

246

 

19.680

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 41 ngày huyện đồng bằng

Người

246

80

19.680

 

1.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

2.340

 

Thực tế

1.4

Đồ bảo hộ

 

306

90

27.540

 

II

Kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh giống vật nuôi

Cơ sở

12

 

13.060

51.800

 

2.1

Kinh phí thuê xe

 

5

 

8.400

 

 

 

Ninh Hòa (04 cơ sở)

Chuyến

1

1.700

1.700

 

Thực tế

 

Diên Khánh (02 cơ sở)

Chuyến

1

1.100

1.100

 

 

Cam Lâm (01 cơ sở)

Chuyến

1

1.800

1.800

 

 

Khánh Vĩnh (04 cơ sở)

Chuyến

2

1.900

3.800

 

 

Nha Trang (01 cơ sở)

-

 

 

 

 

2.2

Công tác phí

Người

30

 

2.640

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x3 ngày huyện đồng bằng

Người

18

80

1.440

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x2 ngày huyện miền núi

 

12

100

1.200

 

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

400

 

Thực tế

2.4

Bảo hộ

Bộ

18

90

1.620

 

2.5

Chi phí xét nghiệm bệnh truyền nhiễm

 

51.800

 

Phát hiện kháng thể bệnh Dịch tlợn bằng phương pháp ELISA

Mu

200

160

 

32.000

 

Phát hiện kháng thể Leptospira bằng phương pháp MAT

Mu

200

99

 

19.800

III

Kiểm tra các cơ sở nuôi chim yến

Cơ sử

44

 

23.080

 

 

2.1

Kinh phí thuê xe

 

11

 

17.000

 

Thực tế

 

Vạn Ninh (12 cơ sở)

Chuyến

3

2.200

6.600

 

 

Ninh Hòa (16 cơ sở)

Chuyến

4

1.700

6.800

 

 

Nha Trang (16 cơ sở)

Chuyến

4

900

3.600

 

2.2

Công tác phí

Người

66

 

5.280

 

NQ15/2017/NQ- HĐND Thực tế

 

Công tác phí (6 người /ngày) x7ngày huyện đồng bằng

Người

66

80

5.280

 

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

800

 

 

Tổng (I+II+III)

 

 

 

160.000

51.800

 

Bằng ch: Một trăm sáu mươi triệu đồng

 

PHỤ LỤC 7

DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ QUẢN LÝ GIỐNG, SẢN PHẨM GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI NĂM 2028
(Kèm theo Kế hoạch số 9061/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của UBND Khánh Hòa)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung

Đvt

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Cơ sở áp dụng

Ngân sách tỉnh

Cơ sở chăn nuôi

I

Kiểm tra sở chăn nuôi trang trại

Cơ sở

173

 

135.740

 

 

1.1

Kinh phí thuê xe

 

44

 

80.400

 

Thực tế

 

Vạn Ninh (37 cơ sở)

Chuyến

9

2.200

19.800

 

 

Ninh Hòa (07 cơ sở)

Chuyến

2

1.700

3.400

 

 

Nha Trang (16 cơ sở)

Chuyến

4

900

3.600

 

 

Diên Khánh (25 cơ sở)

Chuyến

6

1.100

6.600

 

 

Cam Lâm (34 cơ sở)

Chuyến

9

1.800

16.200

 

 

Cam Ranh (54 cơ sở)

Chuyến

14

2.200

30.800

 

1.2

Công tác phí

Người

264

 

21.120

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 44 ngày huyện đồng bằng

Người

264

80

21.120

 

1.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

3.080

 

Thực tế

1.4

Đồ bảo hộ

 

346

90

31.140

 

II

Kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh giống vật nuôi

Cơ sở

12

 

13.160

51.800

 

2.1

Kinh phí thuê xe

 

5

 

8.400

 

 

 

Ninh Hòa (04 cơ sở)

Chuyến

1

1.700

1.700

 

Thực tế

 

Diên Khánh (02 cơ sở)

Chuyến

1

1.100

1.100

 

 

Cam Lâm (01 cơ sở)

Chuyên

1

1.800

1.800

 

 

Khánh Vĩnh (04 cơ sở)

Chuyến

2

1.900

3.800

 

 

Nha Trang (01 cơ sở)

-

 

 

 

 

2.2

Công tác phí

Người

30

 

2.640

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x3 ngày huyện đồng bằng

Người

18

80

1.440

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x2 ngày huyện miền núi

 

12

100

1.200

 

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

500

 

Thực tế

2.4

Bảo hộ

Bộ

18

90

1.620

 

2.5

Chi phí xét nghiệm bệnh truyền nhiễm

 

 

 

 

51.800

 

Phát hiện kháng thể bệnh Dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA

Mu

200

160

 

32.000

 

Phát hiện kháng thể Leptospira bằng phương pháp MAT

Mu

200

99

 

19.800

III

Kiểm tra các cơ sở nuôi chim yến

Cơ sở

20

 

11.100

 

 

2.1

Kinh phí thuê xe

 

5

 

7.900

 

Thực tế

 

Vạn Ninh (08 cơ sở)

Chuyến

2

2.200

4.400

 

 

Ninh Hòa (04 cơ sở)

Chuyến

1

1.700

1.700

 

 

Nha Trang (08 cơ sở)

Chuyến

2

900

1.800

 

2.2

Công tác phí

Người

30

 

2.400

 

NQ15/2017/NQ- HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x05 ngày huyện đồng bằng

Người

30

80

2.400

 

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

800

 

Thực tế

 

Tổng (I+II+III)

 

 

 

160.000

51.800

 

Bằng chữ: Một trăm sáu mươi triệu đồng

 

PHỤ LỤC 8

DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ QUẢN LÝ GIỐNG, SẢN PHẨM GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI NĂM 2029
(Kèm theo Kế hoạch số 9061/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung

Đvt

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Cơ sở áp dụng

Ngân sách tỉnh

Cơ sở chăn nuôi

I

Kiểm tra cơ sở chăn nuôi trang trại

Cơ sở

86

 

75.900

 

 

1.1

Kinh phí thuê xe

 

24

 

46.100

 

Thực tế

 

Vạn Ninh (2 cơ sở)

Chuyến

1

2.500

2.500

 

 

Ninh Hòa (07 cơ sở)

Chuyến

2

1.900

3.800

 

 

Nha Trang (4 cơ sở)

Chuyến

1

100

100

 

 

Diên Khánh (9 cơ sở)

Chuyến

3

1.200

3.600

 

 

Cam Lâm (32 cơ sở)

Chuyến

8

2.000

16.000

 

 

Cam Ranh (18 cơ sở)

Chuyến

5

2.500

12.500

 

 

Khánh Vĩnh (14 cơ sở)

Chuyến

4

1.900

7.600

 

1.2

Công tác phí

Người

120

 

12.000

 

NQ15/2017/ NQ-HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 3 ngày huyện đồng bằng

Người

120

80

9.600

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 4 ngày huyện miền núi

Người

24

100

2.400

 

1.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

2.320

 

Thực tế

1.4

Đồ bảo hộ

 

172

90

15.480

 

II

Kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh giống vật nuôi

Cơ sở

12

 

13.760

51.800

NQ15/2017/ NQ-HĐND

2.1

Kinh phí thuê xe

 

5

 

8.900

 

 

Ninh Hòa (04 cơ sở)

Chuyến

1

1.900

1.900

 

Thực tế

 

Diên Khánh (02 cơ sở)

Chuyến

1

1.200

1.200

 

 

Cam Lâm (01 cơ sở)

Chuyến

1

2.000

2.000

 

 

Khánh Vĩnh (4 cơ sở)

Chuyến

2

1.900

3.800

 

 

Nha Trang (01 cơ sở)

-

 

 

 

 

2.2

Công tác phí

Người

30

 

2.640

 

NQ15/2017/ NQ-HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x3 ngày huyện đồng bng

Người

18

80

1.440

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x2 ngày huyện miền núi

 

12

100

1.200

 

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

600

 

Thực tế

2.4

Bảo hộ

Bộ

18

90

1.620

 

2.5

Chi phí xét nghiệm bệnh truyền nhiễm

 

 

 

 

51.800

 

Phát hiện kháng thể bệnh Dịch tả lợn bằng phương pháp ELISA

Mu

200

160

 

32.000

 

Phát hiện kháng th Leptospira bng phương pháp MAT

Mu

200

99

 

19.800

III

Kiểm tra các cơ sở nuôi chim yến

Cơ sở

46

 

65.340

 

 

2.1

Kinh phí thuê xe

 

30

 

48.200

 

Thực tế

 

Vạn Ninh (18 cơ sở)

Chuyến

5

2.500

12.500

 

 

Ninh Hòa (20 cơ sở)

Chuyến

5

1.900

9.500

 

 

Nha Trang (52 cơ sở)

Chuyến

13

1.000

13.000

 

 

Diên Khánh (09 cơ sở)

Chuyến

2

1.200

2.400

 

 

Cam Lâm ( 03 cơ sở)

Chuyến

1

2.000

2.000

 

 

Cam Ranh (08 cơ sở)

Chuyến

2

2.500

5.000

 

 

Khánh Vĩnh (08 cơ sở)

Chuyến

2

1.900

3.800

 

2.2

Công tác phí

Người

168

 

14.640

 

NQ15/2017/ NQ-HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 28 ngày huyện đồng bằng

Người

168

80

13.440

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 02 ngày huyện đồng bằng

Người

12

100

1.200

 

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

2.500

 

Thực tế

 

Tổng (I+II+III)

 

 

 

155.000

51.800

 

Bằng chữ: Một trăm năm mươi lăm triệu đồng

 

PHỤ LỤC 9

DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ QUẢN LÝ GIỐNG, SẢN PHẨM GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 9061/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung

Đvt

Slượng

Đơn giá

Thành tiền

Cơ sở áp dụng

Ngân sách tỉnh

Cơ sở chăn nuôi

I

Kiểm tra cơ sở chăn nuôi trang trại

Cơ sở

153

 

126.250

 

 

1.1

Kinh phí thuê xe

 

41

 

82.800

 

Thực tế

 

Vạn Ninh (02 cơ sở)

Chuyến

1

2.500

2.500

 

 

Ninh Hòa (03 cơ sở)

Chuyến

1

1.900

1.900

 

 

Diên Khánh (05 cơ sở)

Chuyến

2

1.200

2.400

 

 

Cam Lâm (129 cơ sở)

Chuyến

33

2.000

66.000

 

 

Cam Ranh (14 cơ sở)

Chuyến

4

2.500

10.000

 

1.2

Công tác phí

Người

114

 

11.520

 

NQ15/2017/ NQ-HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 3 ngày huyện đồng bằng

Người

114

80

9.120

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x 4 ngày huyện miền núi

Người

24

100

2.400

 

1.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

2.860

 

 

1.4

Đồ bảo hộ

 

306

95

29.070

 

II

Kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh giống vật nuôi

Cơ sở

12

 

13.750

51.800

 

2.1

Kinh phí thuê xe

 

5

 

8.900

 

 

 

Ninh Hòa (04 cơ sở)

Chuyến

1

1.900

1.900

 

Thực tế

 

Diên Khánh (02 cơ sở)

Chuyến

1

1.200

1.200

 

 

Cam Lâm (01 cơ sở)

Chuyến

1

2.000

2.000

 

 

Khánh Vĩnh (04 cơ sở)

Chuyến

2

1.900

3.800

 

 

Nha Trang (01 cơ sở)

-

 

 

 

 

2.2

Công tác phí

Người

30

 

2.640

 

NQ15/2017/ NQ-HĐND

 

Công tác phí (6 người /ngày) x3 ngày huyện đồng bng

Người

18

80

1.440

 

 

Công tác phí (6 người /ngày) x2 ngày huyện miền núi

 

12

100

1.200

 

2.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

500

 

Thực tế

2.4

Bảo hộ

Bộ

18

95

1.710

 

2.5

Chi phí xét nghiệm bệnh truyền nhiễm

 

 

 

 

51.800

 

Phát hiện kháng thể bnh Dịch t ln bằng phương pháp ELISA

Mu

200

160

 

32.000

 

Phát hiện kháng thể Leptospira bằng phương pháp MAT

Mu

200

99

 

19.800

 

Tổng (I+II)

 

 

 

140.000

51.800

 

Bằng chữ: Một trăm bn mươi triệu đồng chẵn

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác