Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Kế hoạch 165/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 165/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Ngô Thị Kim Yến |
Ngày ban hành: | 14/09/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 165/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Ngô Thị Kim Yến |
Ngày ban hành: | 14/09/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/KH-UBND |
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 9 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Quyết định số 601/QĐ-LĐTBXH ngày 05/7/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2222/QĐ-TTg ngày 30/12/2021, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chương trình Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp nhằm triển khai các hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên môi trường số, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy học, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá giúp tăng cường hiệu quả công tác quản lý và mở rộng phương thức cũng như cơ hội tiếp cận giáo dục nghề nghiệp tạo đột phá về chất lượng, tăng nhanh số lượng đào tạo góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có kỹ năng nghề, tăng năng suất lao động và năng lực cạnh tranh quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- Phát triển năng lực số cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp
+ Phấn đấu 50% nhà giáo và cán bộ quản lý được đào tạo bổ sung nâng cao năng lực số, kỹ năng, phương pháp sư phạm phù hợp để triển khai đào tạo trên môi trường số;
+ Phấn đấu 50% nhà giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đào tạo phát triển học liệu số.
- Đổi mới và phát triển chương trình đào tạo: Phấn đấu 70% chuẩn đầu ra chương trình đào tạo của các trình độ được tích hợp năng lực số, có nội dung đào tạo phù hợp với phương thức chuyển đổi số;
- Hạ tầng, nền tảng và học liệu số
+ Hình thành nền tảng số giáo dục nghề nghiệp và kho học liệu, tài nguyên số dùng chung phục vụ cho hoạt động dạy và học;
+ Phấn đấu 50% trường cao đẳng, trường trung cấp có hạ tầng số, nền tảng số để kết nối, khai thác với nền tảng số giáo dục nghề nghiệp quốc gia.
- Quản lý số và quản trị số
+ Phấn đấu 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công thành phố và tích hợp vào Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội vào năm 2023;
+ Phấn đấu 100% trường cao đẳng, trung cấp số hóa quá trình học tập, kết quả học tập, văn bằng giáo dục nghề nghiệp của người học và kết nối, tích hợp dữ liệu lên môi trường số;
+ Có 50% hoạt động kiểm tra chuyên ngành về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý;
+ Hình thành bản đồ số mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
+ Phấn đấu 100% báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện trên môi trường số và kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên hệ thống thông tin để báo cáo Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội theo quy định;
+ Phấn đấu 1 trường cao đẳng chất lượng cao là trường học số.
b) Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- Phát triển năng lực số cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp
+ Phấn đấu 100% nhà giáo và cán bộ quản lý được đào tạo bổ sung nâng cao năng lực số, kỹ năng, phương pháp sư phạm phù hợp để triển khai đào tạo trên môi trường số.
+ Phấn đấu 100% nhà giáo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được đào tạo phát triển học liệu số.
- Đổi mới và phát triển chương trình đào tạo
+ Phấn đấu 100% chuẩn đầu ra chương trình đào tạo của các trình độ được tích hợp năng lực số, có nội dung đào tạo phù hợp với phương thức chuyển đổi số.
+ Phấn đấu 100% chương trình đào tạo chuyên ngành công nghệ thông tin, công nghệ số được cập nhật phù hợp với ứng dụng khoa học công nghệ mới.
- Hạ tầng, nền tảng và học liệu số: Phần đấu 100% trường cao đẳng, trường trung cấp có hạ tầng số, nền tảng số để kết nối, khai thác với nền tảng số giáo dục nghề nghiệp quốc gia.
- Quản lý số và quản trị số
+ Phấn đấu 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công thành phố và tích hợp vào Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030 số hóa quá trình học tập, kết quả học tập, văn bằng giáo dục nghề nghiệp của người học và kết nối, tích hợp dữ liệu lên môi trường số;
+ Có 70% hoạt động kiểm tra chuyên ngành về giáo dục nghề nghiệp được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý; liên kết bản đồ số mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các hệ thống chứng thực và tra cứu thông tin giáo dục nghề nghiệp;
+ Phấn đấu 100% các trường chất lượng cao là trường học số.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng hoàn thiện thể chế, cơ chế chính sách phục vụ chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
a) Triển khai các tiêu chuẩn về trường học số, hạ tầng số, phòng thực hành số, giáo trình số, chương trình đào tạo số, ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo tăng cường, thực tế hỗn hợp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau khi Trung ương ban hành.
b) Triển khai cơ chế, chính sách thu hút tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đầu tư phát triển, xây dựng hệ sinh thái số giáo dục nghề nghiệp; khuyến khích việc tài trợ và đóng góp, ủng hộ vật chất cũng như các điều kiện khác thực hiện chuyển đổi số hoạt động giáo dục nghề nghiệp sau khi Trung ương ban hành.
c) Nghiên cứu và tham gia ý kiến các chính sách hỗ trợ cho người dạy, người học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Đơn vị phối hợp: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2030
2. Phát triển chương trình, nội dung đào tạo các cấp trình độ giáo dục nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của chuyển đổi số trong nền kinh tế và hội nhập quốc tế
a) Triển khai việc xác định kiến thức và kỹ năng số cơ bản và nâng cao đối với người lao động trên môi trường số; lồng ghép vào chương trình đào tạo, các môn học liên quan tới kỹ năng số, công nghệ thông tin nhằm cung cấp các kỹ năng số cơ bản, nâng cao cho người học sau khi có hướng dẫn của Trung ương.
b) Triển khai cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa và xây dựng mới chuẩn kiến thức, năng lực thực hiện cho các ngành nghề đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số sau khi có hướng dẫn của Trung ương.
c) Triển khai việc phát triển các chương trình đào tạo chất lượng cao, các ngành nghề chuyên về công nghệ thông tin, công nghệ số phục vụ phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đơn vị phối hợp: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2030
3. Phát triển hạ tầng, nền tảng, thiết bị và học liệu số
a) Hạ tầng số
- Tăng cường đầu tư, nâng cấp các trang thiết bị, hệ thống an toàn thông tin phục vụ quản lý, điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Ưu tiên hình thức thuê, hợp tác công tư trong đầu tư hạ tầng số, thiết bị thực tập số, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành ảo, phòng học thông minh, các thiết bị phát triển học liệu số... phục vụ cho quá trình chuyển đổi số giáo dục nghề nghiệp.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2030
b) Hạ tầng dữ liệu
- Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý giáo dục nghề nghiệp có khả năng đồng bộ với hệ thống thông tin thị trường lao động và cơ sở dữ liệu về giáo dục nghề nghiệp. Triển khai nền tảng tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin trong và ngoài lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
- Nâng cấp nền tảng hạ tầng cơ sở dữ liệu phục vụ báo cáo tổng hợp và phân tích nhu cầu giáo dục nghề nghiệp, phân tích chất lượng dạy và học, hỗ trợ công tác tuyển sinh và các nghiệp vụ khác.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2030
c) Nền tảng số và học liệu số
- Triển khai nền tảng số dạy và học trong giáo dục nghề nghiệp sau khi Trung ương xây dựng.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2030
- Phối hợp triển khai nền tảng học liệu số toàn ngành giáo dục nghề nghiệp theo nguyên tắc kết hợp học liệu mở với xây dựng thị trường trao đổi học liệu, các học liệu số theo hướng ứng dụng công nghệ thực tế ảo, thực tế ảo tăng cường và thực tế hỗn hợp sau khi Trung ương xây dựng.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2030
4. Phát triển năng lực số cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp và đổi mới phương pháp dạy và học
a) Tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng số cho nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2030
b) Triển khai tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng các phương pháp dạy và học mới cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, người dạy trong các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ. Áp dụng hình thức học tập thích nghi, phối kết hợp hài hòa việc dạy và học trực tiếp tại trường với việc dùng các công nghệ, học liệu số, thiết bị thật, thiết bị ảo, phòng học ảo. Cá nhân hóa việc học tập.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2030
c) Phát triển đội ngũ cán bộ chuyên về phát triển các ứng dụng số, học liệu số tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2030
5. Chuyển đổi số hoạt động quản lý nhà nước và quản trị nhà trường
a) Chuyển đổi số hoạt động quản lý nhà nước
- Triển khai hoạt động kiểm tra, hoạt động đảm bảo chất lượng, hoạt động đánh giá kỹ năng nghề thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý;
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử giáo dục nghề nghiệp, phần mềm kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ công tác báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về giáo dục nghề nghiệp và kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2030
b) Chuyển đổi số trong quản trị của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Phát triển, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở dữ liệu đồng bộ, thống nhất, đảm bảo kết nối, khai thác phục vụ xử lý thông tin theo yêu cầu quản lý, quản trị;
- Số hóa hoạt động của nhà trường, trong đó chú trọng đến quản lý tuyển sinh, đào tạo, đảm bảo chất lượng, phát triển chương trình, quản lý nhà giáo, quản lý học sinh, sinh viên, kết nối doanh nghiệp;
- Đẩy mạnh việc đảm bảo chất lượng đối với việc dạy học trực tuyến;
- Triển khai việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập, đánh giá kỹ năng nghề trên môi trường số.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2030
6. Nâng cao nhận thức và hợp tác quốc tế
a) Nâng cao nhận thức của các cấp lãnh đạo, cán bộ quản lý, nhà giáo về vai trò quan trọng và yêu cầu sớm triển khai chuyển đổi số trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp nhằm xây dựng, hình thành hệ sinh thái số giáo dục nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của người học và mọi người dân trong nền kinh tế số, xã hội số.
b) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp thông qua phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác, lồng ghép trong các hoạt động, sự kiện liên quan; chú trọng biểu dương, tôn vinh những tập thể, cá nhân có kết quả tích cực, mang lại hiệu quả trong công tác quản lý, dạy và học từ chuyển đổi số để lan tỏa, nhân rộng.
c) Tăng cường hao đổi, học tập chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp với các tỉnh, thành phố trong cả nước.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2030
7. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
a) Triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng; quản lý và giám sát an toàn thông tin; bảo mật dữ liệu, bảo đảm cơ chế sao lưu, phục hồi máy chủ, máy trạm, các thiết bị đầu cuối liên quan.
b) Xây dựng hạ tầng, nền tảng số, dữ liệu số bảo đảm thông tin tin cậy, an toàn, lành mạnh; phát triển hệ thống nền tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với bảo đảm an toàn, an ninh mạng, có khả năng tự sàng lọc, phát hiện mã độc tấn công, bảo vệ ở mức căn bản.
c) Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ an toàn, an ninh, các lỗ hổng bảo mật của hệ thống phần mềm và dữ liệu, kịp thời phát hiện và có biện pháp xử lý kịp thời.
d) Tổ chức lực lượng ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022 - 2030
III. NGUỒN KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư, tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác, trong đó:
1. Ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định phân cấp ngân sách, trong đó tăng cường lồng ghép với các đề án, chương trình, kế hoạch liên quan đã được phê duyệt.
2. Huy động các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, cộng đồng trong và ngoài nước cùng tham gia đầu tư, tài trợ kinh phí để nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp.
3. Nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
4. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối, hợp với các sở, ban, ngành, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch này.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức triển khai Kế hoạch này.
c) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này hàng năm và theo giai đoạn, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND thành phố, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Ban hành hoặc trình UBND thành phố ban hành các văn bản hướng dẫn, triển khai, thực hiện quá trình chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp khi có hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp công nghệ thông tin nghiên cứu, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, hạ tầng Internet dùng chung thống nhất trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố; đảm bảo kết nối Internet tới tất cả các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; có chính sách ưu đãi về dịch vụ Internet và dịch vụ công nghệ thông tin đối với người học, đội ngũ nhà giáo và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng, triển khai các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu thành phố, các cơ sở dữ liệu có liên quan với cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp và các nhiệm vụ có liên quan tại Kế hoạch này.
c) Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của xã hội về chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán đề xuất của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Thông tin và Truyền thông), căn cứ các văn bản quy định của Trung ương, thành phố và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu UBND thành phố trình HĐND thành phố phê duyệt kinh phí chi thường xuyên để thực hiện theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở khả năng cân đối vốn, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tổng hợp, cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư (nếu có) để thực hiện kế hoạch theo tiến độ hằng năm, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp cùng đơn vị chủ trì kết nối, chia sẻ dữ liệu giáo dục đào tạo với cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp.
6. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch cụ thể hóa, bố trí kinh phí thực hiện triển khai hàng năm theo đúng quy định;
b) Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện nội dung của Kế hoạch.
c) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) tình hình, kết quả triển khai Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, UBND thành phố yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này báo cáo UBND thành phố (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp, đề xuất UBND thành phố xem xét, quyết định./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây