522440

Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên hệ thống phản ánh hiện trường của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong thời gian thử nghiệm

522440
LawNet .vn

Quyết định 1880/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên hệ thống phản ánh hiện trường của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong thời gian thử nghiệm

Số hiệu: 1880/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành: 04/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1880/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký: Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành: 04/07/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1880/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 04 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRÊN HỆ THỐNG PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU TRONG THỜI GIAN THỬ NGHIỆM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 28 tháng 5 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số, đô thị thông minh gắn với cải cách hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua “Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2022, định hướng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;

Căn cứ Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thử nghiệm Trung tâm giám sát, điều hành Đô thị thông minh (IOC) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Căn cứ Quyết định số 5039/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong giai đoạn thử nghiệm;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 18/TTr-STTTT ngày 26 tháng 5 năm 2022 về Ban hành Quy chế Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên hệ thống Phản ánh hiện trường của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong thời gian thử nghiệm.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy chế Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên hệ thống Phản ánh hiện trường của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong thời gian thử nghiệm.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuấn

 

QUY CHẾ

TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRÊN HỆ THỐNG PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU TRONG THỜI GIAN THỬ NGHIỆM
(Kèm theo Quyết định số 1880/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

- Quy chế này quy định việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên hệ thống phần mềm Phản ánh hiện trường của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là Hệ thống).

- Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên hệ thống Phản ánh hiện trường của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong thời gian thử nghiệm áp dụng đối với lĩnh vực trật tự đô thị với các nội dung: nước thải, lấn chiếm lòng lề đường, xây dựng trái phép, tụ tập buôn bán và xả rác; lĩnh vực giao thông đường bộ: chở quá khổ, quá tải, gây vương vãi trên đường.

- Trách nhiệm phối hợp, xử lý giữa các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, bao gồm: các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Trung tâm giám sát, điều hành Đô thị thông minh tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tham gia khai thác, sử dụng hệ thống Phản ánh hiện trường của tỉnh để tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân. Đối với huyện Côn Đảo, do đặc thù không có cấp xã, giao Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo thực hiện các nhiệm vụ thuộc UBND cấp xã nêu trong Quy chế này.

- Tổ chức, cá nhân có phản ánh vi phạm và kiến nghị qua hệ thống Phản ánh hiện trường của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 3. Nguyên tắc tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị

- Tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.

- Đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, trung thực.

- Quy trình tiếp nhận, phân loại, chuyển xử lý, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị phải cụ thể, rõ ràng, thống nhất; đảm bảo thủ tục tiếp nhận đơn giản, thuận tiện; tạo điều kiện cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp gửi phản ánh, kiến nghị.

- Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin trong việc gửi, nhận, chuyển, lưu trữ dữ liệu về phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.

- Phối hợp kịp thời, có hiệu quả trong xử lý phản ánh, kiến nghị.

Chương II

NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ

Điều 4. Nội dung phản ánh, kiến nghị

- Phản ánh, kiến nghị bao gồm các dạng: tin nhắn ký tự, ảnh chụp, video.

- Phản ánh, kiến nghị phải đầy đủ các thông tin về thời gian, địa điểm và nội dung rõ ràng.

- Phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được Hệ thống ghi nhận 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần.

Điều 5. Cách thức phản ánh, kiến nghị

Tổ chức, cá nhân gửi thông tin phản ánh, kiến nghị thông qua ứng dụng (App) “BRVT Phản ánh hiện trường” trên các thiết bị di động sử dụng hệ điều hành Android và iOS.

Điều 6. Yêu cầu đối với phản ánh, kiến nghị

- Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.

- Thể hiện rõ nội dung phản ánh, kiến nghị quy định tại Điều 4 Quy chế này.

- Có đầy đủ thông tin về tên, địa chỉ liên hệ, số điện thoại của tổ chức hoặc cá nhân gửi phản ánh, kiến nghị.

- Tổ chức hoặc cá nhân có nội dung phản ánh, kiến nghị phải chịu trách nhiệm toàn bộ về tính trung thực, chính xác của các thông tin phản ánh, kiến nghị.

Chương III

QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ

Điều 7. Tiếp nhận thông tin

- Phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân được Hệ thống ghi nhận và gửi trực tiếp đến lãnh đạo UBND cấp xã. Lãnh đạo UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý trực tiếp hoặc phân công, chuyển xử lý cho chuyên viên phụ trách của đơn vị mình và đề xuất các đơn vị phối hợp (nếu có).

- Thời gian tiếp nhận, phân công, đề xuất tối đa không quá 01 giờ làm việc từ khi Hệ thống ghi nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trong giờ hành chính và tối đa không quá 01 giờ làm việc của thời gian bắt đầu buổi làm việc tiếp theo khi Hệ thống ghi nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân ngoài giờ hành chính.

- Trường hợp không thuộc thẩm quyền, Lãnh đạo UBND cấp xã báo cáo và chuyển xử lý cho Lãnh đạo UBND cấp huyện tiếp nhận và phân công xử lý. Thời gian tối đa để Lãnh đạo UBND cấp huyện tiếp nhận và phân công xử lý không quá 01 giờ làm việc từ khi nhận được báo cáo của Lãnh đạo UBND cấp xã.

- Đối với các nội dung vượt thẩm quyền, Lãnh đạo UBND cấp huyện tiếp tục báo cáo và chuyển xử lý cho Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận và phân công lãnh đạo sở, ban, ngành cấp tỉnh phối hợp xử lý. Thời gian tối đa để Lãnh đạo sở, ban, ngành tiếp nhận và phân công xử lý không quá 01 giờ làm việc từ khi nhận được báo cáo của Lãnh đạo UBND cấp huyện.

Điều 8. Xử lý phản ánh, kiến nghị

- Đối với đơn vị, cá nhân được giao trực tiếp xử lý: thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao; cập nhật tình hình xử lý thông tin cho tổ chức, cá nhân. Báo cáo Lãnh đạo đơn vị xác nhận, phê duyệt và công khai kết quả xử lý theo thời gian quy định. Thời gian xử lý tối đa không quá 03 ngày làm việc từ khi nhận được phân công.

- Đối với đơn vị, cá nhân được đề xuất phối hợp: tiếp nhận phân công không quá 01 giờ làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu và bắt buộc phải tham gia, có ý kiến xử lý. Thời gian thực hiện phối hợp đến khi kết thúc sự việc.

- Kết quả xử lý phải thể hiện đầy đủ nội dung, thông tin tương ứng với phản ánh, kiến nghị.

Điều 9. Phê duyệt, công khai kết quả xử lý

Các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân được cập nhật thông tin và công khai kết quả xử lý cho tổ chức, cá nhân thông qua ứng dụng “BRVT Phản ánh hiện trường”. Nội dung như Phụ lục kèm theo. Thời gian công khai kết quả tối đa không quá 01 ngày từ khi nhận được báo cáo kết quả xử lý.

Điều 10. Quy trình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của Hệ thống

BƯỚC

NỘI DUNG THỰC HIỆN

B.1

- Người dân báo tin phản ánh, kiến nghị sự việc. Hệ thống thông báo thực hiện gửi thành công tin báo phản ánh, kiến nghị.

- Dựa trên vị trí sự việc, Hệ thống tự động chuyển tin báo phản ánh, kiến nghị tới Lãnh đạo UBND cấp xã liên quan để xử lý. Chuyển sang bước B.2.

B.2

Lãnh đạo UBND cấp xã tiếp nhận thông tin, xem xét sự việc:

B.2.1

- Trường hợp thuộc thẩm quyền xử lý: chuyển sang bước B.3.

B.2.2

- Trường hợp không thuộc thẩm quyền: báo cáo, đề xuất chuyển Lãnh đạo UBND cấp huyện phân công xử lý. Chuyển sang bước B.8.1.

B.3

- Lãnh đạo UBND cấp xã tự xử lý hoặc phân công nhân sự trực thuộc mình xử lý tin báo phản ánh, kiến nghị của người dân. Chuyển sang bước B.5.

- Trường hợp sự việc phức tạp cần sự hỗ trợ của Đơn vị khác (đơn vị hỗ trợ là các đơn vị cấp trên) thì Lãnh đạo UBND cấp xã phân công nhân sự trực thuộc mình xử lý tin báo phản ánh, kiến nghị của người dân; đồng thời gửi yêu cầu cho Lãnh đạo UBND cấp huyện duyệt Đơn vị phối hợp. Chuyển sang B.4.1 (Thực hiện tuần tự đối với cấp xã - huyện - tỉnh).

B.4

Đơn vị hỗ trợ:

B.4.1

- Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét duyệt, phân công đơn vị phối hợp theo yêu cầu của Lãnh đạo UBND cấp xã.

- Lãnh đạo Đơn vị phối hợp xem xét thông tin, tiếp nhận, tự phối hợp xử lý hoặc phân công nhân sự trực thuộc mình phối hợp xử lý.

- Chuyển sang bước B.4.2.

B.4.2

Lãnh đạo hoặc Chuyên viên đơn vị hỗ trợ phối hợp với Lãnh đạo UBND cấp xã hoặc Chuyên viên cấp xã thực hiện bước B.5.

B.5

Lãnh đạo UBND cấp xã hoặc Chuyên viên cấp xã tiếp nhận vụ việc được phân công, xuống hiện trường và tổ chức xử lý. Chuyển sang bước B.6.

B.6

Chuyên viên cấp xã báo cáo kết quả xử lý cho Lãnh đạo UBND cấp xã. Chuyển sang bước B.7.

B.7

- Trường hợp xử lý theo quy trình Bước 2.1: Lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận và phê duyệt kết quả xử lý. Kết quả xử lý được phản hồi lại cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc xử lý tin phản ánh, kiến nghị.

- Trường hợp xử lý theo quy trình Bước 2.2: Lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận các vụ việc đã được xử lý. Chuyển sang bước B.8.2.

B8

Lãnh đạo UBND cấp huyện:

B.8.1

- Lãnh đạo UBND cấp huyện tiếp nhận thông tin, xem xét sự việc và chuyển xử lý cho Lãnh đạo UBND cấp xã liên quan (đúng thẩm quyền) xử lý. Chuyển lại bước B3.

B.8.2

- Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt kết quả xử lý. Kết quả xử lý được phản hồi lại cho tổ chức, cá nhân. Kết thúc xử lý tin phản ánh, kiến nghị. (Thực hiện tuần tự đối với cấp xã - huyện - tỉnh).

Điều 11. Hủy phản ánh, kiến nghị

Phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân sẽ bị hủy trong các trường hợp sau đây:

- Trùng với phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân khác.

- Có nội dung không rõ ràng, gửi nhầm hoặc mang tính chất kiểm thử Hệ thống.

- Phản ánh, kiến nghị có yêu cầu phải xác minh (điện thoại, tin nhắn, thư điện tử): hủy phản ánh nếu sau 01 ngày vẫn xác minh không thành công.

Điều 12. Lưu trữ thông tin

Toàn bộ thông tin phát sinh trong thời gian thử nghiệm sẽ được lưu trữ trên hạ tầng, hệ thống của Viễn thông Bà Rịa - Vũng Tàu cung cấp. Viễn thông Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin, an toàn, bảo mật dữ liệu trong thời gian thử nghiệm. Sau thử nghiệm, bàn giao toàn bộ dữ liệu phát sinh cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Viễn thông Bà Rịa - Vũng Tàu

- Chịu trách nhiệm vận hành kỹ thuật, quản trị, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho Hệ thống vận hành ổn định, thông suốt.

- Hướng dẫn, hỗ trợ Trung tâm giám sát, điều hành Đô thị thông minh tỉnh thực hiện quy trình theo dõi, tiếp nhận, kiểm tra, phân loại, phân phối phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân thông qua Hệ thống.

- Hỗ trợ, hướng dẫn cho người sử dụng trong quá trình sử dụng Hệ thống. Tập huấn, đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho người sử dụng của các cơ quan, đơn vị tham gia xử lý, vận hành Hệ thống.

- Trường hợp Hệ thống gặp lỗi thì thời gian khắc phục không quá 02 giờ. Khi bảo trì Hệ thống phải có thông báo trước trên App cho công dân, tổ chức được biết ít nhất trong thời gian 05 ngày làm việc.

Điều 14. Sở Thông tin và Truyền thông

- Thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về hệ thống Phản ánh hiện trường của tỉnh để các tổ chức, cá nhân được biết và hưởng ứng sử dụng.

- Tổng hợp, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình sử dụng Hệ thống; phối hợp Viễn thông Bà Rịa - Vũng Tàu đề xuất giải pháp hoàn thiện Hệ thống.

- Theo dõi, đôn đốc tiến độ xử lý các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.

- Tổng hợp, thống kê kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của các địa phương, định kỳ hàng tuần hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có phương án chỉ đạo xử lý kịp thời.

- Cung cấp thông tin về tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân cho Sở Nội vụ để hỗ trợ đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.

- Theo dõi, đôn đốc việc khắc phục các lỗi và công tác bảo trì Hệ thống.

Điều 15. Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị

Khi tiếp nhận, xử lý thông tin phải xác minh tính xác thực; chịu trách nhiệm đối với thông tin, tính xác thực thông tin và kết quả xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân do bản thân thực hiện.

Điều 16. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

- Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện trong việc tiếp nhận, xử lý và trả lời các phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý.

- Bố trí tối thiểu 02 nhân sự là Lãnh đạo UBND cấp xã và chuyên viên phụ trách để tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.

- Báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc, các phản ánh, kiến nghị vượt thẩm quyền với UBND cấp huyện để giải quyết, khắc phục.

- Góp ý (nếu có) về chức năng, quy trình xử lý phản ánh, kiến nghị gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, hoàn thiện Hệ thống.

Điều 17. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Giám sát, đôn đốc, chấn chỉnh việc xử lý các phản ánh, kiến nghị của UBND cấp xã.

- Chịu trách nhiệm trong phân công đơn vị xử lý, phân công đơn vị phối hợp nhằm đạt hiệu quả trong quá trình xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.

- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tiếp nhận, xử lý và trả lời các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý. Báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc, các phản ánh, kiến nghị vượt thẩm quyền với Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết, khắc phục kịp thời.

- Bố trí tối thiểu 04 nhân sự, trong đó: 01 nhân sự là Lãnh đạo UBND cấp huyện; 03 nhân sự Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn trực thuộc liên quan để tiếp nhận, phân công, xử lý các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.

- Góp ý (nếu có) về chức năng, quy trình xử lý phản ánh, kiến nghị gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, hoàn thiện Hệ thống.

Điều 18. Các sở, ban, ngành

- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tiếp nhận, xử lý và trả lời các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý. Báo cáo kịp thời các khó khăn, vướng mắc, các phản ánh, kiến nghị vượt thẩm quyền với Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết, khắc phục kịp thời.

- Bố trí tối thiểu 02 nhân sự, trong đó: 01 nhân sự là Lãnh đạo cơ quan, đơn vị; 01 nhân sự là lãnh đạo văn phòng, phòng ban chuyên môn để tiếp nhận, phân công, xử lý các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.

- Góp ý (nếu có) về chức năng, quy trình xử lý phản ánh, kiến nghị gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, hoàn thiện Hệ thống.

Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh cần xử lý, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC

MẪU THÔNG TIN KẾT QUẢ XỬ LÝ

Kính gửi: Quý [tổ chức/cá nhân]

Vấn đề quý [tổ chức/cá nhân] phản ánh, kiến nghị, [Cơ quan xử lý] xin thông báo kết quả xử lý như sau:

[Nội dung trả lời kết quả xử lý: nội dung đã xử lý xong hoặc nội dung cam kết thời gian sẽ hoàn thành xử lý cụ thể; kèm theo hình ảnh hoặc clip, tệp tin chứng minh kết quả xử lý].

Chân thành cảm ơn phản ánh, kiến nghị của quý [tổ chức/cá nhân] và mong tiếp tục nhận được phản ánh, kiến nghị trong thời gian tới.

Trân trọng./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác