Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình 28-CTr/TU về hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2030
Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình 28-CTr/TU về hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2030
Số hiệu: | 148/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hè |
Ngày ban hành: | 07/07/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 148/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hè |
Ngày ban hành: | 07/07/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 07 tháng 7 năm 2022 |
Thực hiện Chương trình số 28-CTr/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thành ủy về hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022 - 2030, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện với nội dung cụ thể như sau:
1. Quan điểm
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện công tác hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn, xác định đây là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên của cả hệ thống chính trị, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
- Phát huy lợi thế, khai thác hiệu quả tiềm năng đất đai, lao động, khoa học, công nghệ và dịch vụ, thực hiện tái cơ cấu nền nông nghiệp và kinh tế nông thôn của thành phố theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao đời sống nhân dân vùng nông thôn.
- Tăng cường cơ chế, chính sách hỗ trợ đổi mới, sáng tạo, ứng dụng hiệu quả khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, nâng cao chuỗi giá trị nông sản, đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa sản xuất và thị trường.
- Huy động các nguồn lực xã hội tham gia hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố đảm bảo chặt chẽ, đồng bộ, lồng ghép hiệu quả với các chương trình, đề án, dự án trong xây dựng nông thôn mới phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Phát triển ngành nông nghiệp thành phố Cần Thơ từng bước hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu, phát triển vùng sản xuất nông nghiệp tập trung gắn kết với chuỗi giá trị và các lĩnh vực hỗ trợ. Chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp, sản xuất sản phẩm có giá trị cao, đa dạng theo chuỗi giá trị phù hợp với yêu cầu thị trường, tích hợp các giá trị văn hóa, xã hội và môi trường vào sản phẩm. Phần lớn sản phẩm nông nghiệp được chứng nhận chất lượng, có đăng ký nhãn hiệu, truy xuất được nguồn gốc. Phát triển khu vực nông thôn trở thành nơi đáng sống, có cơ sở hạ tầng và dịch vụ đồng bộ, hiện đại, đời sống cơ bản có chất lượng tiến gần đô thị. Thu nhập người dân được nâng lên, người dân nông thôn hạnh phúc.
b) Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2021 - 2025:
+ Tăng trưởng kinh tế (GRDP) khu vực nông nghiệp - thủy sản bình quân đạt 2,5 - 3%:
+ Tỷ trọng khu vực nông nghiệp - thủy sản trong cơ cấu kinh tế 5,6 - 5,9%.
+ Thu nhập của dân cư nông thôn tăng ít nhất 1,5 lần so với năm 2020.
+ Tỷ lệ lao động nông nghiệp qua đào tạo đạt trên 55%.
+ Xây dựng nông thôn mới theo hướng gắn với đô thị hóa, nâng chất nông thôn mới theo chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu. Đến năm 2025, có 24 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 08 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
- Tầm nhìn đến năm 2030:
+ Tăng trưởng kinh tế (GRDP) khu vực nông nghiệp - thủy sản đạt 2,5 - 3%/năm.
+ Tỷ trọng khu vực nông nghiệp - thủy sản trong cơ cấu kinh tế 3,42 - 4%.
+ Thu nhập bình quân đầu người của người dân vùng nông thôn cao hơn 3 lần so với năm 2020.
+ Tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo đạt trên 70%.
+ Tập trung xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và nông thôn mới thông minh. Xây dựng môi trường, cảnh quan nông thôn xanh, sạch, đẹp, an toàn, mang đậm bản sắc văn hóa truyền thống; hệ thống chính trị ở nông thôn được tăng cường; quốc phòng và an ninh được giữ vững; đưa vùng nông thôn trở thành nơi đáng sống.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp
a) Tái cơ cấu toàn diện ngành nông nghiệp
- Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất đai, lao động, nâng cao năng suất, chất lượng, phát huy giá trị thương hiệu, nguồn gốc xuất xứ đối với nông sản mang tính đặc trưng của thành phố.
- Hỗ trợ phát triển và mở rộng vùng sản xuất, vùng nguyên liệu tập trung, quy mô lớn (vùng nuôi trồng thủy sản áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng, cơ sở chăn nuôi an toàn dịch bệnh, vùng lúa chất lượng cao, vùng cây ăn trái kết hợp du lịch sinh thái, vùng rau an toàn), kết hợp thực hiện thâm canh và quy trình sản xuất nông nghiệp hiệu quả, chất lượng cao; đẩy mạnh công tác cơ giới hóa một cách đồng bộ, hiệu quả.
- Triển khai hiệu quả các chính sách thu hút đầu tư công nghệ bảo quản sau thu hoạch, chế biến nông sản; đặc biệt là thu hút đầu tư vào Trung tâm liên kết, sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp vùng ĐBSCL tại Cần Thơ. Triển khai đồng bộ các chính sách bảo đảm lợi ích cho người sản xuất nông nghiệp.
- Hỗ trợ ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, nhất là công nghệ cao và công nghệ thông minh. Triển khai thực hiện các dự án ưu tiên về phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, quản lý chất lượng và tiêu chuẩn hóa nông sản.
- Hỗ trợ liên kết đa ngành, liên kết vùng, liên kết chuỗi giá trị ngành nông nghiệp.
b) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng nông thôn
- Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng nông thôn theo hướng đa dạng hóa các ngành nghề phi nông nghiệp, nâng cao năng suất lao động ở nông thôn.
- Hỗ trợ phát triển nông nghiệp gắn với du lịch sinh thái, bảo đảm sự cân đối, hài hòa, hợp lý giữa mục tiêu đẩy mạnh và nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành nông nghiệp với cải thiện và nâng cao đời sống người dân vùng nông thôn.
- Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ làng nghề, ngành nghề truyền thống ở nông thôn, Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”. Xây dựng và phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng thương mại (chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, hệ thống kho...) của nông thôn với thành thị, đảm bảo vừa hiện đại vừa phù hợp và không làm mất đi đặc trưng sông nước, miệt vườn vùng ĐBSCL. Phát triển một cách đồng bộ và hợp lý cơ cấu thương mại bán buôn và bán lẻ tại các huyện, khai thác những lĩnh vực thương mại mới, kêu gọi đầu tư, thực hiện xã hội hóa đầu tư vào hạ tầng cơ sở kinh doanh thương mại. Chú trọng đầu tư nâng cấp mạng lưới cơ sở vật chất kỹ thuật kinh doanh thương mại, lấy thị trường đô thị làm trọng tâm, hỗ trợ thúc đẩy thị trường nông thôn.
- Đẩy mạnh thu hút doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Tập trung thu hút đầu tư các khu nông nghiệp công nghệ cao, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho người dân khu vực nông thôn.
c) Hỗ trợ về khoa học và công nghệ
- Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo:
+ Xác định và tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ KH&CN nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thông minh, công nghệ số, nông nghiệp tuần hoàn, cơ giới hóa, tự động hóa trong sản xuất nông nghiệp, công nghệ chọn tạo giống, công nghệ chế biến, bảo quản,... nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, gia tăng giá trị nông sản và đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.
+ Triển khai hiệu quả và thích ứng với tình hình thực tiễn các hoạt động Hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. Biên tập và xuất bản Bản tin KH&CN phục vụ nông nghiệp, nông thôn để hỗ trợ cung cấp thông tin, kỹ thuật cho nghiên cứu khoa học, chuyển giao ứng dụng công nghệ, đặc biệt là công nghệ sinh học, chế biến, chế tạo phục vụ phát triển nông nghiệp của thành phố. Hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp bằng các mô hình sản xuất, kinh doanh từ sản phẩm nông nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng tiến bộ KH&CN, bảo hộ sở hữu trí tuệ trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
+ Triển khai các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đổi mới công nghệ, thiết bị, nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao, công nghệ chủ chốt của công nghiệp 4.0, công nghệ truy xuất nguồn gốc, các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như VietGAP, GlobalGAP, ISO 22000, HACCP,... nhằm nâng cao năng suất chất lượng, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Hỗ trợ thực hiện dự án tham gia chương trình hỗ trợ đổi mới công nghệ của Quỹ Đổi mới công nghệ Quốc gia; hỗ trợ thành lập doanh nghiệp KH&CN, Quỹ phát triển doanh nghiệp của doanh nghiệp để tạo điều kiện ứng dụng công nghệ mới, nhất là công nghệ chế biến, bảo quản để nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh ở thị trường trong nước và thế giới.
+ Đẩy mạnh hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng, bảo hộ sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm gắn với Chương trình OCOP của thành phố theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị.
+ Triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, thiết bị giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 12/4/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc”; Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 30/6/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; Quyết định số 3032/QĐ-UBND ngày 01/11/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ thành phố Cần Thơ đến 2030.
- Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ
+ Đầu tư nâng cao năng lực và xây dựng cơ sở 2 Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, có đội ngũ nhân lực mạnh về chuyên môn, trang thiết bị hiện đại và đồng bộ đáp ứng nhu cầu kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng sản phẩm nông nghiệp cung cấp thị trường trong nước và xuất khẩu, đặc biệt là dư lượng thuốc và hóa chất trong nông sản hàng hóa. Xây dựng quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm nông lâm thủy sản đối với các sản phẩm chủ lực của địa phương khi cần thiết, đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế.
+ Phát huy hiệu quả hoạt động của Vườn ươm Công nghệ công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc trong việc ươm tạo, hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, chế biến và bảo quản nông sản.
+ Phát triển hạ tầng thông tin và thống kê KH&CN phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ để phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của thành phổ thông qua đầu tư, khai thác mạng Nghiên cứu và đào tạo Việt Nam - VinaREN và các mạng thông tin khoa học và công nghệ tiên tiến khác nhằm liên kết tạo lập, chia sẻ và ứng dụng các thành tựu KH&CN phục vụ phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Chính sách tài chính, tín dụng
+ Chú trọng chính sách hỗ trợ tài chính, tín dụng đáp ứng nhu cầu của nông dân về nguồn vốn đầu tư sản xuất nông nghiệp. Kết hợp giữa nguồn lực từ ngân sách nhà nước và nguồn lực ngoài ngân sách hỗ trợ nông dân mở rộng quy mô, phát triển sản xuất, kinh doanh, đảm bảo sinh kế cho nông dân. Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt phục vụ sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao, theo chuỗi giá trị, nông nghiệp tuần hoàn, hữu cơ, sinh thái.
+ Quản lý chặt chẽ các nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), tài trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO) đối với lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng, bảo vệ môi trường sinh thái, công tác an sinh xã hội vùng nông thôn đảm bảo đúng mục đích, yêu cầu và điều kiện thực tiễn của địa phương.
+ Quan tâm mở rộng hoạt động tín dụng, tạo điều kiện cho người dân vùng nông thôn tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi từ các chương trình, đề án, chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn. Thực hiện chính sách cho vay theo chuỗi giá trị nông nghiệp, gắn tín dụng sản xuất, cho vay đầu tư, bảo hiểm và các dịch vụ tài chính khác; ưu tiên đầu tư cho doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao, bảo quản chế biến, dịch vụ logistic, hạ tầng thương mại, khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp. Triển khai thực hiện chính sách bảo hiểm nông nghiệp thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp yên tâm ứng phó rủi ro thiên tai, dịch bệnh.
- Hỗ trợ đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất
+ Đẩy mạnh hỗ trợ đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất theo hướng liên kết sản xuất tập trung, quy mô lớn, đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. Xây dựng chính sách phù hợp nhằm khuyến khích các mối liên kết chặt chẽ giữa nông dân, doanh nghiệp, tổ chức khoa học, hiệp hội ngành hàng và thị trường tiêu thụ nông sản.
+ Hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu tập trung, quy mô lớn, đạt tiêu chuẩn chất lượng, đảm bảo chuỗi cung ứng ổn định, bền vững cho thị trường và ngành công nghiệp chế biến của thành phố.
+ Đẩy mạnh triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, kinh tế trang trại. Xây dựng và nâng cao vai trò của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác trở thành loại hình tổ chức sản xuất nông nghiệp phổ biến. Phát triển hợp tác xã trở thành tác nhân kinh tế quan trọng trong sản xuất và tiêu thụ, kết nối các thành phần trong chuỗi giá trị, đặc biệt là doanh nghiệp. Thực hiện các hoạt động hỗ trợ hợp tác xã mua và phân phối chung vật tư đầu vào, liên kết với doanh nghiệp tiêu thụ nông sản đầu ra và cung cấp các dịch vụ phục vụ sản xuất bao gồm cả tín dụng.
+ Khuyến khích và hỗ trợ các hợp tác xã phát triển thành doanh nghiệp; hợp tác xã chủ động xây dựng chuỗi giá trị nông sản...Xây dựng các liên hiệp các hợp tác xã có cùng nhóm sản phẩm hoặc cùng tham gia một chuỗi giá trị nhằm tăng quy mô, nâng cao hiệu quả.
+ Hình thành hệ thống các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn đóng vai trò hạt nhân (cung cấp đầu vào, chế biến, thương mại) liên kết với nông dân, dẫn dắt chuỗi giá trị và phát triển thị trường. Phát triển hệ sinh thái ngành hàng gắn kết giữa doanh nghiệp lớn với doanh nghiệp nhỏ. Xây dựng và phát triển vườn ươm doanh nghiệp khởi nghiệp.
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh
- Nâng cao hiệu quả, thu nhập từ sản xuất nông nghiệp, từng bước hình thành đội ngũ nông dân chuyên nghiệp, tạo điều kiện cho nông dân phát triển kinh tế, trang trại và kinh tế hợp tác. Khuyến khích, hỗ trợ nông dân tại vùng chuyên canh tham gia các chương trình đào tạo có chứng chỉ để sản xuất ra sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và yêu cầu của thị trường.
- Triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ nông dân sản xuất hiệu quả tiếp cận thị trường, nguồn vốn, mua sắm máy móc, tích tụ đất đai, áp dụng công nghệ để phát triển theo hướng chuyên nghiệp hóa, tăng quy mô sản xuất và tham gia hợp tác xã, liên kết với doanh nghiệp trong các chuỗi giá trị. Hỗ trợ nông hộ chuyển sang kinh doanh ngành nghề, công nghiệp, dịch vụ phi nông nghiệp; hỗ trợ nông dân kinh doanh khởi nghiệp, khởi nghiệp làm nghề nông...
- Hỗ trợ nông dân nâng cao năng lực phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu; nâng cao năng lực dự báo và chủ động khắc phục, bảo vệ an toàn sản xuất nông nghiệp và tài nguyên đất đai.
- Thường xuyên rà soát, nâng cấp, củng cố hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp và giao thông đường thủy, đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho nông dân trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
- Khuyến khích các loại hình bảo hiểm nông nghiệp đảm bảo thiết thực, bảo vệ quyền lợi nông dân.
b) Đảm bảo chính sách an sinh xã hội
- Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu và khám, chữa bệnh; thực hiện tốt chính sách bảo hiểm y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình ở nông thôn.
- Tập trung nguồn lực hỗ trợ phát triển giáo dục, nâng cao chất lượng và hiệu quả phổ cập giáo dục ở vùng nông thôn, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh vùng nông thôn duy trì học tập ở các cấp học, hạn chế lưu ban và bỏ học. Quan tâm xây dựng và phát triển các mô hình học tập và trung tâm học tập cộng đồng phù hợp với nhu cầu học tập của người dân và tình hình thực tế của khu vực nông thôn.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu lao động, giáo dục nghề nghiệp, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn; phát huy mạnh mẽ tiềm năng sáng tạo của người dân nông thôn; chuyển mạnh sang đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động, gắn với giải quyết việc làm và phù hợp xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho nông dân, lao động trẻ nông thôn muốn khởi nghiệp các kỹ năng về nông nghiệp, kỹ năng mới đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 và thực hiện chuyển đổi số, kinh tế số theo hướng “tri thức hóa nông dân”.
- Tiếp tục thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; chú trọng chính sách hỗ trợ, chăm lo cho người nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người lao động nông thôn cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Quan tâm hỗ trợ các khu vực định cư cho người dân bị ảnh hưởng bởi tình trạng thiên tai bất thường; thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống cung cấp nước sạch cho người dân vùng nông thôn, góp phần cải thiện và ổn định cuộc sống người dân vùng nông thôn.
c) Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần
- Quan tâm hỗ trợ phát triển, nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thông tin, thể thao, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong hưởng thụ văn hóa, xây dựng nếp sống văn minh của người dân nông thôn.
- Củng cố truyền thống văn hóa tốt đẹp và quan hệ gắn kết cộng đồng đa dạng tại nông thôn để chủ động phát huy nội lực và tinh thần tự chủ, tự hào, đoàn kết, sáng tạo trong các hoạt động đời sống, phát triển kinh tế, phát triển du lịch nông thôn, tăng hiệu quả quản lý xã hội và tài nguyên thiên nhiên. Hỗ trợ và phát huy vai trò của cộng đồng và người dân trong việc bảo tồn và phát triển văn hóa truyền thống tốt đẹp của địa phương. Tiếp tục triển khai cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh”, “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”.
3. Xây dựng và phát triển nông thôn
a) Hoàn thiện hạ tầng kinh tế - xã hội
- Tập trung xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn; tăng cường đầu tư phát triển mạng lưới giao thông nông thôn, hệ thống điện, nhất là đối với khu vực sản xuất tập trung; đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi; hệ thống bưu điện và viễn thông cơ sở để người dân tiếp cận các phương tiện thông tin hiện đại.
- Nâng cấp và phát triển mạng lưới y tế cơ sở; nâng cấp trung tâm y tế, trạm y tế; đẩy mạnh xã hội hóa sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân. Tập trung xây dựng và nâng cấp các nhà văn hóa - thể thao, nhà thông tin ở xã, ấp...đạt chuẩn theo tiêu chí xã nông thôn mới.
- Đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất trường lớp đạt chuẩn quốc gia; củng cố và nâng cao chất lượng các Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm khu vực nông thôn.
b) Xây dựng nông thôn mới
- Đổi mới nội dung hoạt động, nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới đảm bảo thực chất, đi vào chiều sâu, hiệu quả và bền vững. Tập trung nguồn lực đầu tư, hỗ trợ các xã đạt chuẩn nông thôn mới tiếp tục duy trì, hoàn thiện và nâng cao chất lượng tiêu chí, bảo đảm bền vững.
- Tăng cường xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu để tạo lập môi trường, cảnh quan nông thôn xanh, sạch, đẹp, an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống; hệ thống chính trị ở nông thôn được tăng cường; quốc phòng và an ninh trật tự được giữ vững; đưa nông thôn trở thành “nơi đáng sống”. Xây dựng nông thôn mới thông minh, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số nhằm nâng cao hoạt động quản lý, điều hành, giám sát của cơ quan hữu quan.
III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN TRỌNG TÂM (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Trên cơ sở mục tiêu, nội dung, giải pháp chủ yếu của Kế hoạch, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện trực tiếp chỉ đạo, cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng năm, triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung, giải pháp xây dựng và phát triển nông nghiệp, nông thôn bảo đảm kịp thời yêu cầu phát triển của ngành, địa phương và thành phố Cần Thơ nói chung.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm trước ngày 15 tháng 12, báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất các giải pháp triển khai thực hiện cho năm tiếp theo gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của các Sở, ngành thành phố và địa phương có liên quan, tổ chức họp định kỳ hàng năm để đánh giá, báo cáo kết quả triển khai và trình Ủy ban nhân dân thành phố những vấn đề cần nghiên cứu, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, KẾ HOẠCH VÀ DỰ ÁN TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH 28-CTR/TU NGÀY 31/12/2021 CỦA THÀNH ỦY
(Đính kèm Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân thành phố)
TT |
Chương trình, đề án, kế hoạch và dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ban hành cơ chế chính sách, hỗ trợ và thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn |
||||
1 |
Tham mưu trình Hội đồng nhân dân thành phố ban hành một số cơ chế chính sách về hỗ trợ nông nghiệp, nông dân, nông thôn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2030 (Chương trình số 28-CTr/TU của Thành ủy) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, UBND quận huyện |
Năm 2023 |
2 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nông nghiệp và PTNT; các sở, ngành liên quan; UBND huyện |
Giai đoạn 2022- 2025 |
3 |
Trung tâm liên kết, sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
1 |
Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 199/KH-UBND ngày 28/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
2 |
Kế hoạch xác định và bảo vệ phát triển vùng canh tác hữu cơ tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 09/11/2020 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
3 |
Kế hoạch hỗ trợ áp dụng Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2022-2025 (Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 14/4/2022 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
4 |
Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển chăn nuôi trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn 2045 (Quyết định số 1089/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
5 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030 (Kế hoạch số 198/KH- UBND ngày 24/9/2021 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2030 |
6 |
Chương trình khuyến nông 2021-2025 (Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
7 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 245/KH-UBND ngày 03/12/2021 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
8 |
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện số hóa trong nông nghiệp giai đoạn 2022 - 2025 (Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 06/5/2022 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
9 |
Kế hoạch xây dựng và phát triển thương hiệu nông sản Cần Thơ giai đoạn 2022-2025 (Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 28/3/2022 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
10 |
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ thành phố Cần Thơ đến năm 2030 (Quyết định số 3032/QĐ-UBND ngày 01/11/2021 của UBND thành phố) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2030 |
11 |
Kế hoạch thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2021-2030 (Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 12/4/2021 của UBND thành phố) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2030 |
12 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030 (Kế hoạch số 229/KH-UBND ngày 18/11/2021 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2030 |
13 |
Kế hoạch triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 của thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 30/6/2021 của UBND thành phố) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
|
|
|
||
1 |
Chương trình phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Hội Nông dân thành phố về đẩy mạnh tuyên truyền, vận động, hỗ trợ nông dân phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Hội Nông dân thành phố |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
2 |
Triển khai thực hiện Quỹ hỗ trợ nông dân thành phố Cần Thơ |
Hội Nông dân thành phố |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2030 |
3 |
Kế hoạch hỗ trợ hộ sản xuất nông nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 200/KH-UBND ngày 28/9/2021 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
4 |
Kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 19/11/2021 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
5 |
Kế hoạch thực hiện Chương trình "Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025" trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 124/KH-UBND ngày 14/6/2021 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
6 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án "lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025", trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 14/6/2021 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
7 |
Phát triển hạ tầng băng rộng cáp quang đến hộ gia đình, phát triển mạng di động 5G phục vụ người dân chuyển đổi số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 20230 |
8 |
Triển khai các dự án xây dựng, nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
|
|
|
||
1 |
Kế hoạch triển khai, thực hiện Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 253/KH-UBND ngày 17/12/2021 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
2 |
Kế hoạch thực hiện chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) |
Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới TP. Cần Thơ |
Các sở, ngành, địa phương |
Xây dựng kế hoạch triển khai hàng năm |
3 |
Triển khai nhiệm vụ “Xây dựng, khai thác và phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với sản phẩm thuộc Chương trình OCOP năm 2022-2025” |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
4 |
Kế hoạch xây dựng nông thôn mới |
Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới TP. Cần Thơ |
Các sở, ngành, địa phương |
Xây dựng kế hoạch triển khai hàng năm |
5 |
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án số 06-ĐA/TU ngày 25/12/2021 của Thành ủy Cần Thơ phát triển hạ tầng giao thông và logistics trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 và định hướng giai đoạn 2026-2030 (Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 10/5/2022 của UBND thành phố) |
Sở Giao thông - Vận tải |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2030 |
6 |
Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (Kế hoạch số 236/KH-UBND ngày 19/11/2021 của UBND thành phố) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Giai đoạn 2022- 2025 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây