521925

Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2022 về giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

521925
LawNet .vn

Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2022 về giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu: 381/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 29/06/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 381/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 29/06/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 381/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 29 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG; MỨC VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719 /QĐ -TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Số 90/QĐ -TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -2025; Số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 -2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 21 /2022/NQ- HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030 , giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum ; Số 22/2022/NQ -HĐ ND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 23/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về việc ban hành Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Số 24/NQ-HĐND ngày 23 tháng 6 năm 2022 về mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương; mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1798/SKHĐT-KT ngày 28 tháng 6 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum:

1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục I kèm theo.

2. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục II, III, IV kèm theo.

Điều 2. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục V kèm theo.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Ban Dân tộc tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Khẩn trương hướng dẫn các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

b) Hoàn chỉnh kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (do đơn vị chủ trì) theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ, trong đó tham Ủy ban nhân dân tỉnh giao mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện, danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung.

2. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương được giao tại Điều 1 Quyết định này:

a) Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các đơn vị, địa phương sử dụng vốn đầu tư phát triển bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt từng Chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, đảm bảo không trùng lắp giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia và với các nhiệm vụ, dự án khác trên địa bàn; thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý và tăng cường lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo sử dụng vốn tập trung, tiết kiệm, hiệu quả; khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, trùng lặp, lãng phí; không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.

- Trong quá trình triển khai thực hiện, bảo đảm nguyên tắc đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương, nhất là cấp cơ sở, nhằm nâng cao tính chủ động, linh hoạt của các cấp chính quyền địa phương trong quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư tham gia vào quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát các Chương trình mục tiêu quốc gia. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng, đúng quy định pháp luật trong quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, tuyệt đối không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực.

- Khẩn trương hoàn thành việc rà soát, đề xuất danh mục dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025; hoàn thành thủ tục đầu tư các dự án theo quy định, tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo đúng các quy định hiện hành. Căn cứ khả năng cân đối vốn hằng năm, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp đã quá thời hạn bố trí vốn theo quy định.

- Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 về Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan chủ trình Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

- Khẩn trương xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ. Báo cáo việc ban hành kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 về Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan chủ trình Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.

- Cân đối vốn đối ứng từ ngân sách địa phương bố trí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; lồng ghép nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

b) Tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện

03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 cho các đơn vị, địa phương theo khả năng cân đối ngân sách và quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ đối ứng giữa các cấp ngân sách thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.

4. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 cho Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.

Điều 4. Giám đốc: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu VT, KGVX, NNTN, KTTH.PHD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

PHỤ LỤC I

MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

TT

Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ

Đơn vị tính

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 (phấn đấu đến năm 2025)

Trung ương giao

Địa phương giao

1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025

1.1

Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

%

4

4

1.2

Xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn

 

 

 

-

Số xã

25

>26

-

Tỷ lệ xã

%

48.1

>50

1.3

Thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn

 

 

 

-

Số thôn

thôn

21

21

-

Tỷ lệ xã

%

51.2

51.2

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm

%

4

4

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm tại các huyện nghèo

%

 

6-8

3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

3.1

Cấp huyện

 

 

 

-

Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/ hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

huyện

5

5

3.2

Cấp xã

 

 

 

-

Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

70.6

70.6

 

Trong đó:

 

 

 

 

Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao

%

33.3

33.3

 

Tỷ lệ xã đạt nông thôn kiểu mẫu

%

10

10

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

TỔNG SỐ

Trong đó

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

TỔNG SỐ

2,752,664

1,728,068

637,726

386,870

 

I

CẤP TỈNH

312,603

230,213

82,390

 

 

1

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

10,781

 

10,781

 

 

2

Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

71,609

 

71,609

 

 

3

Ban Dân tộc tỉnh

9,918

9,918

 

 

 

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

29,724

29,724

 

 

 

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

113,690

113,690

 

 

 

6

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

25,846

25,846

 

 

 

7

Sở Y tế

44,911

44,911

 

 

 

8

Sở Thông tin và Truyền thông

3,674

3,674

 

 

 

9

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

2,450

2,450

 

 

 

II

CẤP HUYỆN

2,440,061

1,497,855

555,336

386,870

 

1

Huyện Đăk Glei

284,775

260,368

 

24,407

 

2

Huyện Đăk Hà

190,511

155,726

 

34,785

 

3

Huyện Đăk Tô

153,772

134,484

 

19,288

 

4

Huyện Ia H'Drai

332,273

140,886

184,389

6,998

 

5

Huyện Kon Plông

370,084

172,915

177,881

19,288

 

6

Huyện Kon Rẫy

184,425

103,489

 

80,936

 

7

Huyện Ngọc Hồi

160,885

68,037

 

92,848

 

8

Huyện Sa Thầy

172,139

147,559

 

24,580

 

9

Huyện Tu Mơ Rông

499,543

287,707

193,066

18,770

 

10

Thành phố Kon Tum

91,654

26,684

 

64,970

 

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Đơn vị, địa phương

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng cộng

Chi tiết dự án thành phần

Dự án 1

Dự án 2

Dự án 3 (Tiểu dự án 2)

Dự án 4 (Tiểu dự án 1)

Dự án 5 (Tiểu dự án 1)

Dự án 6

Dự án 7

Dự án 9 (Tiểu dự án 1)

Dự án 10 (Tiểu dự án 2)

 

TỔNG SỐ

1,728,068

108,160

387,653

29,724

798,653

265,632

73,847

29,985

9,918

24,496

 

I

Cấp tỉnh

230,213

 

 

29,724

14,926

113,690

25,846

29,985

9,918

6,124

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

29,724

 

 

29,724

 

 

 

 

 

 

 

2

Ban Dân tộc tỉnh

9,918

 

 

 

 

 

 

 

9,918

 

 

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

113,690

 

 

 

 

113,690

 

 

 

 

 

4

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

25,846

 

 

 

 

 

25,846

 

 

 

 

5

Sở Y tế

44,911

 

 

 

14,926

 

 

29,985

 

 

 

6

Sở Thông tin và Truyền thông

3,674

 

 

 

 

 

 

 

 

3,674

 

7

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

2,450

 

 

 

 

 

 

 

 

2,450

 

II

Cấp huyện

1,497,855

108,160

387,653

 

783,727

151,942

48,001

 

 

18,372

 

1

Thành phố Kon Tum

26,684

4,018

 

 

15,398

 

7,204

 

 

64

 

2

Huyện Đăk Hà

155,726

10,507

42,344

 

90,006

9,296

1,781

 

 

1,792

 

3

Huyện Đăk Tô

134,484

7,980

29,923

 

77,384

15,422

2,024

 

 

1,751

 

4

Huyện Ngọc Hồi

68,037

3,771

29,923

 

21,109

6,154

6,719

 

 

361

 

5

Huyện Tu Mơ Rông

287,707

17,919

69,819

 

140,635

48,210

7,285

 

 

3,839

 

6

Huyện Đăk Glei

260,368

16,416

78,837

 

125,454

28,880

7,285

 

 

3,496

 

7

Huyện Sa Thầy

147,559

12,938

32,117

 

95,236

3,020

1,781

 

 

2,467

 

8

Huyện Kon Rẫy

103,489

9,815

 

 

80,289

10,242

1,700

 

 

1,443

 

9

Huyện Kon Plông

172,915

12,398

54,519

 

79,173

12,977

11,736

 

 

2,112

 

10

Huyện Ia H'Drai

140,886

12,398

50,171

 

59,043

17,741

486

 

 

1,047

 

Ghi chú:

Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025

1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

- Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

- Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng ĐBDTTS

6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

8. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

- Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

9. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

- Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Dự án, tiểu dự án

Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

TỔNG SỐ

 637,726

 

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

 555,336

 

1.1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

 555,336

 

-

 Huyện Ia H'Drai

 184,389

 

-

 Huyện Kon Plông

 177,881

 

-

 Huyện Tu Mơ Rông

 193,066

 

2

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

 82,390

 

2.1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

 71,609

 

-

Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum

 71,609

 

2.2

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

 10,781

 

-

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 10,781

 

 

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 381 /QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Chương trình

Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021- 2025

Tỷ lệ đối ứng

Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách địa phương đối ứng giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng số

Ngân sách cấp tỉnh (bố trí tối đa)

Ngân sách cấp huyện, xã (bố trí tối thiểu)

A

TỔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG

2,752,664

 

623,450

224,695

398,755

 

I

Ngân sách cấp tỉnh

312,603

 

224,695

224,695

 

 

II

Ngân sách cấp huyện

2,440,061

 

398,755

 

398,755

 

1

Huyện Đăk Glei

284,775

 

38,240

 

38,240

 

2

Huyện Đăk Hà

190,511

 

32,966

 

32,966

 

3

Huyện Đăk Tô

153,772

 

23,092

 

23,092

 

4

Huyện Ia H'Drai

332,273

 

36,027

 

36,027

 

5

Huyện Kon Plông

370,084

 

44,723

 

44,723

 

6

Huyện Kon Rẫy

184,425

 

50,817

 

50,817

 

7

Huyện Ngọc Hồi

160,885

 

53,228

 

53,228

 

8

Huyện Sa Thầy

172,139

 

27,046

 

27,046

 

9

Huyện Tu Mơ Rông

499,543

 

57,463

 

57,463

 

10

Thành phố Kon Tum

91,654

 

35,153

 

35,153

 

B

CHIA THEO TỪNG CHƯƠNG TRÌNH

2,752,664

 

623,450

224,695

398,755

 

I

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021 - 2025

1,728,068

10%

172,807

23,021

149,786

 

I.1

Ngân sách cấp tỉnh

230,213

10%

23,021

23,021

 

 

I.2

Ngân sách cấp huyện

1,497,855

10%

149,786

 

149,786

 

1

Huyện Đăk Glei

260,368

10%

26,037

 

26,037

 

2

Huyện Đăk Hà

155,726

10%

15,573

 

15,573

 

3

Huyện Đăk Tô

134,484

10%

13,448

 

13,448

 

4

Huyện Ia H'Drai

140,886

10%

14,089

 

14,089

 

5

Huyện Kon Plông

172,915

10%

17,291

 

17,291

 

6

Huyện Kon Rẫy

103,489

10%

10,349

 

10,349

 

7

Huyện Ngọc Hồi

68,037

10%

6,804

 

6,804

 

8

Huyện Sa Thầy

147,559

10%

14,756

 

14,756

 

9

Huyện Tu Mơ Rông

287,707

10%

28,771

 

28,771

 

10

Thành phố Kon Tum

26,684

10%

2,668

 

2,668

 

II

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

637,726

10%

63,773

8,239

55,534

 

II.1

Ngân sách cấp tỉnh

82,390

10%

8,239

8,239

 

 

II.2

Ngân sách cấp huyện

555,336

10%

55,534

 

55,534

 

1

Huyện Ia H'Drai

184,389

10%

18,439

 

18,439

 

2

Huyện Kon Plông

177,881

10%

17,788

 

17,788

 

3

Huyện Tu Mơ Rông

193,066

10%

19,307

 

19,307

 

III

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

386,870

100%

386,870

193,435

193,435

 

III.1

Ngân sách cấp tỉnh

 

50%

193,435

193,435

 

 

III.2

Ngân sách cấp huyện

386,870

50%

193,435

 

193,435

 

1

Huyện Đăk Glei

24,407

50%

12,203

 

12,203

 

2

Huyện Đăk Hà

34,785

50%

17,393

 

17,393

 

3

Huyện Đăk Tô

19,288

50%

9,644

 

9,644

 

4

Huyện Ia H'Drai

6,998

50%

3,499

 

3,499

 

5

Huyện Kon Plông

19,288

50%

9,644

 

9,644

 

6

Huyện Kon Rẫy

80,936

50%

40,468

 

40,468

 

7

Huyện Ngọc Hồi

92,848

50%

46,424

 

46,424

 

8

Huyện Sa Thầy

24,580

50%

12,290

 

12,290

 

9

Huyện Tu Mơ Rông

18,770

50%

9,385

 

9,385

 

10

Thành phố Kon Tum

64,970

50%

32,485

 

32,485

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác