520652

Kế hoạch 138/KH-UBND về thu - nộp Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành

520652
LawNet .vn

Kế hoạch 138/KH-UBND về thu - nộp Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu: 138/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Võ Văn Phi
Ngày ban hành: 14/06/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 138/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
Người ký: Võ Văn Phi
Ngày ban hành: 14/06/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 138/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 14 tháng 6 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

VỀ VIỆC THU - NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2022

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ ban hành về việc thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng và quyết toán Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai;

Căn cứ Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của y ban nhân dân tỉnh Đng Nai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về quản lý thu - nộp, sử dụng quyết toán Quỹ phòng chng thiên tai tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016 ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Tờ trình số 2647/TTr - SNN ngày 19 tháng 5 năm 2022; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thu - nộp Quỹ phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022 như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2022

1. Các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh (doanh nghiệp)

a) Mức đóng góp bắt buộc: Các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh một năm là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức báo cáo cơ quan Thuế nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức.

b) Hình thức thu

- Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm tổ chức thu tin đóng góp quỹ của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh (do Cục Thuế tỉnh quản lý) bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền đóng góp Quỹ Phòng, chống thiên tai Đồng Nai của các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh (do Chi cục Thuế cấp huyện quản lý) không thuộc đối tượng thu của Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai Đồng Nai nêu trên bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của các huyện, thành phố.

c) Tổng số các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh dự kiến thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2022 trên toàn tỉnh Đồng Nai là: 7.793 Doanh nghiệp.

2. Đối tượng là công dân Việt Nam

Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đến tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định của pháp luật về lao động đóng góp Quỹ phòng, chống thiên tai 01 lần cho năm 2022, cụ thể như sau:

a) Mức đóng góp bắt buộc

- Cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang đóng một phần hai của mức lương cơ sở chia cho số ngày làm việc trong tháng.

- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp đóng một phần hai của mức lương tối thiểu vùng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo hợp đồng lao động. Người lao động giao kết nhiều hợp đồng với nhiều doanh nghiệp chỉ phải đóng 01 lần theo 01 hợp đồng lao động có thời gian dài nhất. Vùng 1 (mức 4.420.000 đồng/tháng) áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom; Vùng 2 (mức 3.920.000 đồng/tháng) áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất; Vùng 3 (mức 3.430.000 đồng/tháng) các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

- Người lao động khác, trừ các đối tượng đã nêu trên, đóng 10.000 đồng/người/ năm.

b) Hình thức thu

- Thủ trưởng (Giám đốc) các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc tỉnh, các lực lượng vũ trang, đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên và Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có trách nhiệm: Thu khoản tiền đóng góp Quỹ năm 2022 của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định và chuyên vào tài khoản của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện, các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn (Doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã và các loại hình doanh nghiệp không thuộc đối tượng thu của Cơ quan quản lý Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh Đồng Nai) có trách nhiệm: Thu tiền đóng góp Quỹ năm 2022 của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý theo mức quy định và chuyển vào tài khoản của các huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ủy quyền.

- Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn tổ chức thu Quỹ năm 2022 của các đối tượng người lao động khác trên địa bàn. Tổng hợp số tiền đóng góp Quỹ nộp vào tài khoản của các huyện, thành phố. Việc thu bằng tiền mặt phải có chứng từ theo mẫu của Bộ Tài chính đã được Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn hướng dẫn thực hiện trong năm 2016.

- Những trường hợp đã đóng Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2021 nhưng được miễn giảm do ảnh hưởng của dịch bệnh covid theo Quyết định số 4720/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ được chuyển sang đóng Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2022.

* Tổng số đối tượng là công dân đóng góp Quỹ năm 2022 như sau:

- Tổng số cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Nhà nước, tổ chức Đảng, Đoàn th: 47.722 người (Trong đó Quỹ Phòng, chng thiên tai chịu trách nhiệm thu 13.837 người; các địa phương chịu trách nhiệm thu 33.885 người).

- Người lao động trong các doanh nghiệp: 427.333 người (trong đó Quỹ Phòng, chng thiên tai tỉnh trực tiếp thu 393.793 người; các địa phương trực tiếp thu 33.570 người).

- Lao động khác tại các xã, phường, thị trấn: 403.741 người;

3. Hỗ trợ chi thù lao cho lực lượng trực tiếp thu và các chi phí hành chính phát sinh liên quan đến công tác thu Quỹ tại Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nhưng không vượt quá 3% tổng số thu.

4. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân (kể cả tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế đang sinh sống, hoạt động hoặc tham gia phòng, chống thiên tai tại tỉnh Đồng Nai) tham gia đóng góp tự nguyện cho Quỹ.

5. Các trường hợp được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ năm 2022 được thực hiện tại Điều 13 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01/8/2021 của Chính phủ ban hành về việc thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tại; Điều 4 Quyết định 47/2016/QĐ-UBND.

6. Thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ phòng, chng thiên tai được thực hiện tại Điều 13 Nghị định số 78/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ ban hành về việc thành lập và quản lý Quỹ phòng, chng thiên tai; Điều 5 Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng và quyết toán Quỹ phòng, chng thiên tai ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai; Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý thu - nộp, sử dụng quyết toán Quỹ Phòng chng thiên tai tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016 ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.

II. KẾ HOẠCH THU - NỘP QUỸ, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Tổng số thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2022: 53.169.319.000 đồng (Năm mươi ba tỷ, một trăm sáu mươi chín triệu, ba trăm mười chín nghìn đồng).

Trong đó:

+ Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh trực tiếp thu là: 38.096.142.000 đồng.

+ UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa trực tiếp thu là: 15.073.177.000 đồng.

(Biểu tổng hợp Kế hoạch thu - nộp Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2022, đính kèm)

III. THỜI HẠN NỘP, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ CÔNG KHAI CÔNG TÁC THU-NỘP QUỸ

1. Thời hạn nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai năm 2022

a) Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần trước ngày 31/7/2022

b) Đối với tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 31/7/2022, số còn lại nộp trước ngày 30/11/2022.

(Tài khoản của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai: 3761.0.1122994.91049 mở tại Kho bạc Nhà nước Việt Nam tỉnh Đồng Nai)

c) UBND các phường, xã thuộc các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm tổng hợp số tiền đóng góp Quỹ của địa phương và nộp vào tài khoản của huyện, thành phố vào định kỳ cuối mỗi tháng.

d) UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, có trách nhiệm tổng hợp số tiền đóng góp Quỹ của địa phương và nộp vào tài khoản của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh vào cuối mỗi quý trong năm 2022. (Quý I trước ngày 20/3; Quý II trước Ngày 20/6; Quý III trước ngày 20/9; Quý IV trước ngày 20/12) và báo cáo kết quả thu - nộp về Quỹ phòng, chống thiên tai, trước ngày 31/12/2022 để cơ quan quản lý Quỹ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Chế độ báo cáo và công khai nguồn thu - nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai

Thủ trưởng (Giám đốc) các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và các cơ quan liên quan thực hiện chế độ báo cáo công khai khoản thu - nộp Quỹ theo Điều 13 của Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng và quyết toán Quỹ phòng, chống thiên tai ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai. Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai thực hiện công khai nguồn thu - nộp Quỹ của toàn tỉnh năm 2022 tại văn phòng và trên Website của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh chủ trì, phối hợp Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai, Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh tuyên truyền sâu rộng đến Công đoàn các Khu công nghiệp và Công đoàn cơ sở của doanh nghiệp, người lao động trong doanh nghiệp để hiểu rõ các văn bản pháp luật của Nhà nước liên quan đến Quỹ phòng, chng thiên tai đngười lao động thực hiện tt nghĩa vụ đóng góp.

2. Quỹ Phòng, chống thiên tai Đồng Nai chủ trì, phối hợp với Cục Thuế, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, chịu trách nhiệm thu Quỹ phòng, chống thiên tai đúng đối tượng theo phân công tại Mục I Kế hoạch này, tuyệt đối tránh thu chồng chéo, trùng lắp đối tượng phải thu Quỹ phòng, chống thiên tai giữa các cơ quan thu Quỹ.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa phân công phòng, ban chuyên môn thực hiện tổ chức thu Quỹ phòng, chống thiên tai đúng đối tượng theo phân công tại Mục I Kế hoạch này.

4. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai; đôn đốc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ thu - nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.

5. Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai hướng dẫn các cơ quan, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch thu - nộp Quỹ năm 2022, đồng thời tham mưu cho Cơ quan quản lý Quỹ (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trả lời các vướng mắc, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác thu - nộp Quỹ.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa thng kê doanh nghiệp không thu được Qu phòng, chng thiên tai (do đã giải thể, chuyển đổi địa chỉ, không tồn tại trên thực tế) kể cả danh sách doanh nghiệp đang hoạt động nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ; báo cáo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Quỹ phòng chng thiên tai trước ngày 31/12/2022.

7. Các tổ chức, cá nhân không thực hiện việc nộp Quỹ phòng, chống thiên tai sẽ chịu xử lý theo Điều 45 Luật Phòng, chống thiên tai, Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính và Điều 17 Vi phạm về đóng góp vào Quỹ phòng, chống thiên tai (tại Nghị định số 03/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chng thiên tai; thủy lợi; đê điều).

8. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các lực lượng vũ trang, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các tổ chức, đoàn thể chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai, các tổ chức kinh doanh, các doanh nghiệp và công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ thu - nộp Quỹ phòng, chống thiên tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch thu - nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan, địa phương triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo Quốc gia PCTT;
- Chi cục Phòng chống thiên tai miền Nam;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Quỹ PCTT tỉnh Đồng Nai;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, KTN.
(Khoa/327. KH thunopQuypctt)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Võ Văn Phi

 

Biểu 1

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 138/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

SỐ DOANH NGHIỆP

TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN HOẶC VỐN ĐK KINH DOANH

(đồng)

THU TỪ DOANH NGHIỆP

(đồng)

THU TỪ CB,CC,VC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

(đồng)

TNG THU

(đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

 

TNG THU (I+II)

7.793

595.609.626.000.000

41.692.672.000

2.639.984.000

53.169.319.000

I

Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Đồng Nai

3.440

417.992.565.952.000

29.259.479.000

-

38.096.142.000

II

Huyện/Thị trực tiếp thu

4.353

177.617.060.048.000

12.433.193.000

2.639.984.000

15.073.177.000

1

TP. Biên Hòa

2.036

55.987.304.844.000

3.919.111.000

611.195.000

4.530.306.000

2

Huyện Vĩnh Cửu

482

13.542.282.023.000

947.960.000

203.505.000

1.151.465.000

3

Huyện Thống Nhất

228

7.962.360.263.000

557.365.000

201.806.000

759.171.000

4

Huyện Trảng Bom

268

16.802.461.028.000

1.176.172.000

344.133.000

1.520.305.000

5

Huyện Xuân Lộc

350

9.278.971.016.000

649.528.000

138.562.000

788.090.000

6

Huyện Cẩm Mỹ

101

6.332.270.761.000

443.259.000

172.000.000

615.259.000

7

TP. Long Khánh

46

12.727.237.271.000

890.907.000

149.484.000

1.040.391.000

8

Huyện Nhơn Trạch

281

17.617.505.780.000

1.233.225.000

207.127.000

1.440.352.000

9

Huyện Long Thành

256

18.244.463.280.000

1.277.112.000

224.154.000

1.501.266.000

10

Huyện Tân Phú

154

9.655.145.516.000

675.860.000

184.031.000

859.891.000

11

Huyện Định Quán

151

9.467.058.266.000

662.694.000

203.987.000

866.681.000

Mức đóng góp bắt buộc từ các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh một năm là 0,02% trên tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính lập ngày 31 tháng 12 hàng năm của tổ chức báo cáo cơ quan Thuế nhưng tối thiểu 500 nghìn đồng, tối đa 100 triệu đồng và được hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức

 

Biểu 2

BẢNG KẾ HOẠCH THU QUỸ CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 138/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)

Năm: 2022

STT

ĐI TƯỢNG THU

SỐ LƯỢNG

TNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN HOẶC VỐN KINH DOANH

(đồng)

TNG THU

(đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(6)

 

TNG CỘNG

 

 

38.096.142.000

I

Các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh

3.440

417.992.565.952.000

29.259.479.000

1

Doanh nghiệp tư nhân

126

13.020.987.382.000

911.469.000

2

Công ty TNHH

2.267

283.002.039.762.000

19.810.143.000

3

Công ty Cổ phần

394

45.542.004.176.000

3.187.940.000

4

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài

653

76.427.534.632 000

5.349.927 000

II

Cán bộ, CC, VC cơ quan Nhà nước và Đảng ủy - Đoàn thể cấp Tỉnh

13.837

 

468.562.000

III

Người lao động trong các DN

393.793

 

8.368.101.000

 

Biểu 3

BẢNG KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CỦA CÁC HUYỆN, TP.LONG KHÁNH VÀ TP.BIÊN HÒA
(Kèm theo Kế hoạch số: 138/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)

Năm: 2022

STT

ĐƠN VỊ THỰC HIỆN

TCHỨC KINH TẾ, DOANH

SỐ LĐ TRONG DOANH NGHIỆP

SỐ CÁN BỘ, CC, VC, HĐLĐ

SỐ LAO ĐỘNG KHÁC

TNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN HOẶC VỐN ĐĂNG KÝ SX KINH DOANH

THU TỪ DOANH NGHIỆP

THU TỪ NGƯỜI LAO ĐỘNG

TNG THU

 

 

 

(người)

(người)

(người)

(đồng)

(đồng)

(đồng)

(đồng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)=(8)+(9)

 

TNG CỘNG

4.353

33.570

33.885

403.741

177.617.060.048.000

12.433.193.000

2.639.984.000

15.073.177.000

1

TP. Biên Hòa

2.036

7.680

8.800

75.000

55.987.304.844.000

3.919.111.000

611.195.000

4.530.306.000

2

Huyện Vĩnh Cửu

482

4.800

1.861

19.243

13.542.282.023.000

947.960.000

203.505.000

1.151.465.000

3

Huyện Thống Nhất

228

3.269

2.027

35.779

7.962.360.263.000

557.365.000

201.806.000

759.171.000

4

Huyện Trảng Bom

268

5.388

2.918

65.413

16.802.461.028.000

1.176.172.000

344.133.000

1.520.305.000

5

Huyện Xuân Lộc

350

500

3.101

12.065

9.278.971.016.000

649.528.000

138.562.000

788.090.000

6

Huyện Cẩm Mỹ

101

1.821

2.256

32.788

6.332.270.761.000

443.259.000

172.000.000

615.259.000

7

TP.Long Khánh

46

663

3.201

13.500

12.727.237.271.000

890.907.000

149.484.000

1.040.391.000

8

Huyện Nhơn Trạch

281

5.340

2.175

10.000

17.617.505.780.000

1.233.225.000

207.127.000

1.440.352.000

9

Huyện Long Thành

256

1.256

2.367

58.635

18.244.463.280.000

1.277.112.000

224.154.000

1.501.266.000

10

Huyện Tân Phú

154

1.597

2.368

38.754

9.655.145.516.000

675.860.000

184.031.000

859.891.000

11

Huyện Định Quán

151

1.256

2.811

42.564

9.467.058.266.000

662.694.000

203.987.000

866.681.000

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác