519508

Kế hoạch 3470/KH-UBND năm 2022 thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo Thông tư 41/2021/TT-BGDĐT do tỉnh Bến Tre ban hành

519508
LawNet .vn

Kế hoạch 3470/KH-UBND năm 2022 thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo Thông tư 41/2021/TT-BGDĐT do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu: 3470/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Nguyễn Thị Bé Mười
Ngày ban hành: 08/06/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 3470/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
Người ký: Nguyễn Thị Bé Mười
Ngày ban hành: 08/06/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3470/KH-UBND

Bến Tre, ngày 08 tháng 06 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THEO THÔNG TƯ SỐ 41/2021/TT-BGDĐT NGÀY 30/12/2021 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20/11/2018; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Thông tư số 41/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực giáo dục tại chính quyền địa phương; Kế hoạch số 6603/KH-UBND ngày 13/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ;

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo Thông tư số 41/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai quán triệt sâu rộng và tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả quy định về định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Thông tư số 41/2021/TT- BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Qua đó, góp phần chủ động trong phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời các biểu hiện tiêu cực, tham nhũng.

- Tạo điều kiện cho đội ngũ công chức, viên chức có điều kiện làm việc, tích lũy kinh nghiệm ở nhiều vị trí việc làm khác nhau, trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng công tác; thường xuyên bổ sung thêm kiến thức lý luận và thực tiễn, nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trước mắt và lâu dài.

- Từng bước nâng cao chất lượng hoạt động công vụ của đội ngũ công chức, viên chức, khắc phục tâm lý chủ quan, tự mãn, trì trệ khi công tác thời gian dài tại một vị trí, một đơn vị.

2. Yêu cầu

- Đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch, khách quan và phải được thực hiện chuyển đổi định kỳ, thường xuyên theo kế hoạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ.

- Chủ động, linh hoạt trong việc chuyển đổi, nhưng phải đảm bảo đúng quy định, dựa theo danh mục vị trí công tác cần chuyển đổi; việc chuyển đổi phải phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; đảm bảo cơ cấu ngạch, chức danh nghề nghiệp, không làm ảnh hưởng đến hiệu quả công việc, hoạt động bình thường của cơ quan, đơn vị và không làm tăng thêm biên chế, số lượng người làm việc được giao.

- Không lợi dụng việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác để vụ lợi hoặc trù dập công chức, viên chức.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Đối tượng thực hiện chuyển đổi

Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và viên chức tại các đơn vị thuộc danh mục vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi tại Thông tư số 41/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực giáo dục tại chính quyền địa phương.

2. Thời hạn phải chuyển đổi

- Thời hạn định kỳ thực hiện chuyển đổi: Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là từ đủ 03 (ba) năm đến 05 (năm) năm (không bao gồm thời gian tập sự của công chức, viên chức) .

- Thời điểm tính thời hạn chuyển đổi vị trí công tác là thời điểm có văn bản điều động, bố trí, phân công nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

3. Phương thức thực hiện chuyển đổi

- Chuyển đổi vị trí công tác cùng chuyên môn, nghiệp vụ từ bộ phận này sang bộ phận khác trong cùng cơ quan, đơn vị; giữa các lĩnh vực, địa bàn được phân công theo dõi, phụ trách, quản lý hoặc giữa các cơ quan, đơn vị (theo quy định phân cấp quản lý) cùng trực thuộc cơ quan chủ quản.

- Chuyển đổi vị trí công tác được thực hiện bằng Quyết định điều động, chuyển công tác hoặc văn bản bố trí, phân công nhiệm vụ của người có thẩm quyền quản lý công chức, viên chức theo phân cấp quản lý.

4. Trường hợp chưa thực hiện chuyển đổi

- Công chức, viên chức đang trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật.

- Công chức, viên chức đang bị kiểm tra, xác minh, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử.

- Công chức, viên chức đang điều trị bệnh hiểm nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận; người đang đi học tập trung từ 12 tháng trở lên, người đang biệt phái.

- Công chức, viên chức nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi; công chức, viên chức là nam giới đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi do vợ mất hoặc trong trường hợp khách quan khác.

5. Chuyển đổi vị trí công tác trong trường hợp đặc biệt

- Đối với cơ quan, đơn vị chỉ có một vị trí trong danh mục định kỳ chuyển đổi mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với các vị trí còn lại trong cơ quan, đơn vị thì việc chuyển đổi do người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp lập kế hoạch chuyển đổi chung giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc.

- Công chức, viên chức có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng trước khi đủ tuổi nghỉ hưu thì không thực hiện chuyển đổi vị trí công tác.

III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ THẨM QUYỀN THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC

Thực hiện theo Mục III, Kế hoạch số 6603/KH-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Tổ chức phổ biến, quán triệt các quy định về chuyển đổi vị trí công tác, danh mục, thời hạn định kỳ phải chuyển đổi và các nội dung của Kế hoạch này đến toàn thể công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý.

- Căn cứ tình hình, điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện định kỳ chuyển đổi; xác định danh mục vị trí cần chuyển đổi và thời hạn định kỳ phải chuyển đổi theo đúng quy định và các hướng dẫn có liên quan; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc phân công nhiệm vụ cụ thể rõ ràng cho công chức, viên chức để làm cơ sở cho việc thực hiện chuyển đổi.

- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, báo cáo kết quả thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác và xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác cho năm tiếp theo gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp chung, báo cáo cấp có thẩm quyền. Thời hạn báo cáo chậm nhất ngày 05 tháng 12 hàng năm.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Tổ chức phổ biến, quán triệt các quy định về chuyển đổi vị trí công tác, danh mục, thời hạn định kỳ phải chuyển đổi và các nội dung của Kế hoạch này đến toàn thể công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý.

- Căn cứ tình hình, điều kiện thực tế của cơ quan hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện định kỳ chuyển đổi; xác định danh mục vị trí cần chuyển đổi và thời hạn định kỳ phải chuyển đổi theo đúng quy định và các hướng dẫn có liên quan; chỉ đạo các đơn vị thuộc và trực thuộc phân công nhiệm vụ cụ thể rõ ràng cho công chức, viên chức để làm cơ sở cho việc thực hiện chuyển đổi.

- Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức và xây dựng kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác cho năm tiếp theo, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo Thông tư số 41/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT;
- TT TU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh ;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Sở GD&ĐT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng: KGVX, TH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Bé Mười

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC VỊ TRÍ CÔNG TÁC PHẢI ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI THEO THÔNG TƯ SỐ 41/2021/TT-BGDĐT NGÀY 30/12/2021 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Kế hoạch số 3470/KH-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

A

QUẢN LÝ NGÂN SÁCH, TÀI SẢN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

1.

Phân bổ ngân sách.

2.

Kế toán.

3.

Mua sắm công.

4.

Thẩm định, kiểm tra và quyết toán kinh phí.

B

TRỰC TIẾP TIẾP XÚC VÀ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC

I.

TỔ CHỨC CÁN BỘ

1.

Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức; công nhận hiệu trưởng, hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường.

2.

Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

3.

Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức.

4.

Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức.

5.

Tổ chức thi nâng ngạch công chức.

6.

Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

7.

Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy.

8.

Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về biên chế.

9.

Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp Nhà nước.

10.

Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng.

11.

Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức kỷ luật.

12.

Phân bổ chỉ tiêu, ngân sách đào tạo.

13.

Quản lý, thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.

II.

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1.

Tham mưu, tổ chức ra đề thi, tổ chức thi, chọn học sinh giỏi, tuyển sinh trung học phổ thông, cao đẳng ngành giáo dục mầm non, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ.

2.

Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo cho các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân, phân bổ chỉ tiêu đào tạo ở nước ngoài theo các đề án của Chính phủ.

3.

Thẩm định, phê duyệt chương trình đào tạo, bồi dưỡng của các nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.

4.

Thẩm định sách giáo khoa, giáo cụ giảng dạy, các vật tư kỹ thuật khác phục vụ giảng dạy, nghiên cứu.

5.

Thẩm định hồ sơ thành lập các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân.

6.

Quản lý các dự án, đề án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

7.

Phân bổ, thẩm định các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

III.

THANH TRA

1.

Làm công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo phòng chống tham nhũng của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

2.

Công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác