Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của cơ quan tài chính các cấp ở địa phương do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của cơ quan tài chính các cấp ở địa phương do tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu: | 18/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 19/04/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 18/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 19/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2022/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 19 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM CỦA ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP I VÀ THỜI GIAN XÉT DUYỆT, THẨM ĐỊNH QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM CỦA CƠ QUAN TÀI CHÍNH CÁC CẤP Ở ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về ban hành Quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính (tại Tờ trình số 550/TTr-STC ngày 08 tháng 3 năm 2022).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thời hạn báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I và thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm của cơ quan tài chính các cấp đối với đơn vị dự toán cấp trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách nhà nước.
Điều 2. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I
1. Đối với đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp huyện
a) Phòng Giáo dục và Đào tạo gửi báo cáo quyết toán về Phòng Tài chính - Kế hoạch trước ngày 10 tháng 4 năm sau;
b) Các đơn vị dự toán còn lại gửi báo cáo quyết toán về Phòng Tài chính - Kế hoạch trước ngày 05 tháng 3 năm sau.
2. Đối với đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh:
a) Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Tỉnh ủy gửi báo cáo quyết toán về Sở Tài chính trước ngày 10 tháng 6 năm sau;
b) Các Sở: Văn hóa Thể thao và Du lịch, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nội vụ gửi báo cáo quyết toán về Sở Tài chính trước ngày 10 tháng 5 năm sau;
c) Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông , Xây dựng ; Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên; Ban Quản lý Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên; Tỉnh Đoàn; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Hội Nông Dân gửi báo cáo quyết toán về Sở Tài chính trước ngày 10 tháng 4 năm sau;
d) Các đơn vị dự toán còn lại gửi báo cáo quyết toán về Sở Tài chính trước ngày 10 tháng 3 năm sau.
Điều 3. Thời gian xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm cơ quan tài chính
1.Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố:
a) Trong thời gian tối đa 20 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán ngân sách của Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Trong thời gian tối đa 25 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện còn lại.
2. Sở Tài chính: Trong thời gian tối đa 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp tỉnh.
Điều 4.Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 4 năm 2022 và thay thế Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh về việc quy định thời hạn nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách năm cho các đơn vị dự toán và các cấp ngân sách chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh; được áp dụng đối với quyết toán ngân sách từ năm 2021 trở đi.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây