Chương trình 1658/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển nông nghiệp hàng hóa đi vào chiều sâu, ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
Chương trình 1658/CTr-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về phát triển nông nghiệp hàng hóa đi vào chiều sâu, ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu: | 1658/CTr-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Hữu Tháp |
Ngày ban hành: | 31/05/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1658/CTr-UBND |
Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Nguyễn Hữu Tháp |
Ngày ban hành: | 31/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1658/CTr-UBND |
Kon Tum, ngày 31 tháng 5 năm 2022 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Hội nghị lần thứ 5, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về phát triển nông nghiệp hàng hóa đi vào chiều sâu, ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, trên cơ sở nội dung đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Chương trình thực hiện với các nội dung như sau:
1. Mục đích: Quán triệt và chỉ đạo các cấp, các ngành, tạo sự thống nhất để tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện quyết liệt, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Hội nghị lần thứ 5, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về phát triển nông nghiệp hàng hóa đi vào chiều sâu, ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy).
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa các nội dung được lãnh đạo, chỉ đạo tại Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy để phân công cho các cơ quan, đơn vị và địa phương thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp.
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và địa phương phải nêu cao trách nhiệm, triển khai quyết liệt các nhiệm vụ và giải pháp được cụ thể hóa tại Chương trình này; gắn với việc triển khai các chương trình, kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan.
Các cấp, các ngành, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh tập trung thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy, lồng ghép với các nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định tại các chương trình, kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh(1). Trong đó, cần chú trọng thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp cụ thể sau:
1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo: Chủ động và tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt của các cấp ủy, sự điều hành của chính quyền và huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị, người sản xuất tổ chức triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 05-NQ-TU của Tỉnh ủy.
2. Thu hút và đào tạo, bồi dưỡng: Thực hiện chính sách hiện hành về thu hút và đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước các cấp nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về phát triển nông nghiệp đi vào chiều sâu, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn. Đồng thời, củng cố, nâng cao quy mô, năng lực và chất lượng của các đơn vị đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh trong việc đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực hợp tác xã, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ.
3. Thực hiện các chính sách hỗ trợ đầu tư: Tổ chức thực hiện các chính sách hỗ trợ đầu tư của trung ương và xây dựng cơ chế, chính sách của địa phương phù hợp để phát triển nông nghiệp hàng hóa đi vào chiều sâu (trong đó có nông nghiệp hữu cơ), ứng dụng công nghệ cao, gắn với công nghiệp chế biến và đáp ứng thị trường tiêu thụ các sản phẩm, ngành hàng chủ lực, có lợi thế của tỉnh.
4. Thu hút, hỗ trợ đầu tư dựa theo chuỗi cung ứng toàn cầu gắn với tổ chức lại sản xuất: Tập trung thu hút, hỗ trợ đầu tư phát triển “trụ cột” với chủ thể là các nhà đầu tư có tiềm lực sản xuất, chế biến ứng dụng công nghệ cao đáp ứng tiêu chí và xúc tiến thương mại sản phẩm nông sản theo chuỗi cung ứng toàn cầu. Đồng thời tổ chức lại sản xuất, nâng cao năng lực cho “hạt nhân” với chủ thể là hộ nông dân, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa để hình thành và củng cố các chuỗi giá trị sản phẩm, ngành hàng nông sản có lợi thế so sánh và cạnh tranh của tỉnh.
5. Nghiên cứu thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ để giải quyết các thách thức trong nông nghiệp: Thực hiện các cơ chế, chính sách hiện hành của trung ương và nghiên cứu chính sách đặc thù địa phương để hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng nhanh các thành quả ưu việt của các công nghệ giải quyết các thách thức trong phát triển nông nghiệp của tỉnh như: (1) Công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong xử lý phế phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp bằng công nghệ sử dụng các chủng vi sinh vật hữu ích có hiệu suất lên men cao để sản xuất các chế phẩm sinh học; (2) Công nghệ chế biến tiên tiến, áp dụng tiến bộ kỹ thuật về vật liệu, chế phẩm bảo quản vào sản xuất để tạo ra sản phẩm nông nghiệp có giá trị gia tăng cao; (3) Công nghệ năng lượng tái tạo ứng dụng trong nông nghiệp, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất nhằm nâng cao giá trị cho doanh nghiệp hướng tới nền nông nghiệp sản xuất xanh - sạch và bền vững theo chuỗi khép kín, tuần hoàn; (4) Công nghệ kỹ thuật số gồm công nghệ cảm biến; điều khiển từ xa; IoT, Big data, phần mềm phân tích các dữ liệu về môi trường, loại cây trồng, vật nuôi và giai đoạn sinh trưởng của cây, vật nuôi, nhằm xác định nhu cầu, tối ưu hóa đầu vào và trang thiết bị cho sản xuất; công nghệ AI ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản nhằm phân tích các dữ liệu về chất lượng nước; quản lý thức ăn và sức khỏe của vật nuôi.
6. Phát triển dịch vụ logistic: Phát triển dịch vụ logistis các cấp độ phù hợp đối với sản phẩm, ngành hàng nông sản của tỉnh tạo thuận lợi cho lưu thông, tiêu thụ nông sản; hình thành hệ thống chợ đầu mối nông sản đặc trưng, điểm bán hàng sản phẩm OCOP tỉnh Kon Tum gắn với hoạt động dịch vụ mua sắm và du lịch, phục vụ nhu cầu tiêu dùng và khách du lịch theo Đề án phát triển kinh tế ban đêm tại Quyết định số 1129/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Xúc tiến thương mại và quảng bá sản phẩm: Xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm nông nghiệp địa phương, đẩy mạnh tìm kiếm thị trường tiêu thụ các sản phẩm nông sản đặc trưng, chất lượng cao của tỉnh thông qua xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm cho các doanh nghiệp, điểm bán hàng nông sản đặc trưng, sản phẩm OCOP, Hội chợ xúc tiến thương mại trong cấp tỉnh, tham gia Hội chợ xúc tiến thương mại, triển lãm, Hội nghị kết nối giao thương quảng bá sản phẩm nông sản trong nước và nước ngoài.
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, ngành, lĩnh vực và địa bàn được giao quản lý tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện đầy đủ, có lộ trình các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu được giao tại Phụ lục chi tiết kèm theo Chương trình này đảm bảo chất lượng, yêu cầu.
- Cử cán bộ, công chức đầu mối để chỉ đạo, theo dõi thực hiện nhiệm vụ và kết nối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc triển khai thực hiện Chương trình này.
- Định kỳ 06 tháng và trước ngày 10 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu báo cáo kết quả triển khai thực hiện Chương trình này để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Chương trình này. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn vướng mắc, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh biết, chỉ đạo giải quyết kịp thời.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội tỉnh: Quan tâm, tăng cường giám sát, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này của Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban ngành, đơn vị, địa phương.
Trên đây là Chương trình triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Hội nghị lần thứ 5, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về phát triển nông nghiệp hàng hóa đi vào chiều sâu, ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 của Ủy ban nhân dân tỉnh, đề nghị các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT 05-NQ/TU PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA ĐI VÀO CHIỀU SÂU, ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ CAO GẮN VỚI CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ TÍNH ĐẾN NĂM 2025
VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Chương trình số: 1658/CTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT |
Nội dung chính |
Nội dung các công việc cụ thể |
Dự kiến kết quả |
Thời gian hoàn thành |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
|
|
|
|
|
||
1 |
Tuyên truyền, vận động thực hiện chủ trương phát triển nông nghiệp hàng hóa đi vào chiều sâu, ứng dụng công nghệ cao, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch tuyên truyền |
Quyết định ban hành Kế hoạch tuyên truyền |
Thường xuyên |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
2 |
Xây dựng Chuyên mục trên Đài Phát thanh -Truyền hình "Phát triển nông nghiệp đi vào chiều sâu tỉnh Kon Tum" |
Kế hoạch phối hợp thực hiện |
Quyết định ban hành Kế hoạch phối hợp |
Tháng 06 năm 2022 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Phát sóng |
01 số/quý |
Định kỳ tháng cuối quý |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
|
|
|
|
|
||
3 |
Đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước kiến thức phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp chế biến và xúc tiến thương mại; đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng |
Quyết định ban hành Kế hoạch |
Tháng 06 năm 2022 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
4 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tích hợp quy hoạch phát triển nông nghiệp của tỉnh vào Quy hoạch phát triển nông nghiệp của khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên, quốc gia giai đoạn 2021-2030 |
Dự thảo đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Trung ương tích hợp quy hoạch |
Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Trung ương tích hợp quy hoạch |
Sau khi Quy hoạch tỉnh Kon Tum thời kỳ 2021-2030 được ban hành |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
5 |
Tổ chức dồn đổi, tích tụ đất đai, hình thành "cánh đồng lớn" để phát triển một số vùng, khu sản xuất nông nghiệp tập trung, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, nông nghiệp hữu cơ |
Xây dựng mô hình dồn đổi, tích tụ đất đai, hình thành "cánh đồng lớn" |
Báo cáo rút kinh nghiệm tổ chức thực hiện |
20/11/2022 |
Sở Tài Nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Nhân rộng mô hình dồn đổi, tích tụ đất đai, hình thành "cánh đồng lớn" |
Báo cáo sơ kết hàng năm và tổng kết thực hiện |
Tháng 11 hàng năm Báo cáo sơ kết; Tháng 6/2025 Báo cáo tổng kết |
Sở Tài Nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
||
6 |
Thu hút dự án đầu tư đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chế biến nông sản |
Rà soát điều chỉnh Danh mục thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chế biến nông sản |
Danh mục thu hút đầu tư |
Quý III/2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
UBND các huyện, thành phố |
Thu hút doanh nghiệp có tiềm lực đáp ứng tiêu chí ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, chế biến nông sản |
Quyết định chủ trương đầu tư 10 Dự án đầu tư đầu tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và chế biến sâu nông sản. |
Năm 2022-2023 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban ngành: Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Liên Minh HTX tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. |
||
|
Quyết định công nhận 07 doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. |
Năm 2022-2023 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Liên Minh HTX tỉnh |
||
Tổ chức kết nối Doanh nghiệp với HTX, THT, nông dân để liên kết tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị sản phẩm hữu cơ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, tiêu thụ sản phẩm. |
Mỗi huyện chọn ít nhất 02 doanh nghiệp tổ chức liên kết sản xuất |
Hàng năm |
UBND các huyện, thành phố |
Các Sở, ban ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Liên Minh HTX tỉnh |
||
|
|
|
|
|
||
7 |
Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp vào nông nghiệp nông thôn của Trung ương về nuôi trồng, chế biến dược liệu; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ theo quy định hiện hành |
Báo cáo kết quả thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp vào nông nghiệp nông thôn của Trung ương giai đoạn 2016-2020 và xác định nhu cầu hỗ trợ đầu tư chính sách cho doanh nghiệp vào nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2021-2025 |
Báo cáo |
Quý I/2022 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh Kon Tum; Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Kon Tum |
8 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ban Thường vụ chủ trương ban hành một số cơ chế, chính sách tổng thể nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kon Tum |
Tham mưu chủ trương Tỉnh ủy ban hành chính tổng thể hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp nông thôn. |
Thông báo kết luận của Tỉnh ủy |
Tháng 06 năm 2022 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết chính sách tổng thể hỗ trợ đầu tư nông nghiệp, nông thôn. |
Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh |
Kỳ họp thứ 4 Hội đồng nhân dân tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
||
9 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Đề án về phát triển nông nghiệp hàng hóa đi vào chiều sâu, ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ tính đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 |
Xây dựng đề cương nhiệm vụ và dự toán |
Đề cương nhiệm vụ được UBND tỉnh thống nhất |
Ban hành Đề án trong tháng 8 năm 2022 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Lấy ý kiến về Dự thảo Đề án |
Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình góp ý |
|||||
Trình UBND tỉnh Dự thảo Đề án |
Quyết định ban hành Đề án |
|||||
10 |
Xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm nông nghiệp địa phương, đẩy mạnh tìm kiếm thị trường tiêu thụ các sản phẩm nông sản đặc trưng, chất lượng cao của tỉnh. |
Xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm cho các doanh nghiệp |
Hướng dẫn và hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thiết kế nhãn hiệu sản phẩm, đăng ký bảo hộ độc quyền nhãn hiệu hàng hóa, kiểu dáng công nghiệp, mã số, mã vạch, chỉ dẫn địa lý…; Hỗ trợ quảng bá thương hiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Liên Minh HTX tỉnh |
Điểm bán hàng nông sản đặc trưng, sản phẩm OCOP |
01 điểm tại mỗi huyện, thành phố |
Tháng 12 năm 2022 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Liên Minh HTX tỉnh |
||
Hội chợ xúc tiến thương mại trong cấp tỉnh |
Mở rộng các thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Liên Minh HTX tỉnh, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
||
Tham gia Hội chợ xúc tiến thương mại, triển lãm, Hội nghị kết nối giao thương quảng bá sản phẩm nông sản trong nước và nước ngoài |
Tham gia sự kiện liên quan |
Hàng năm |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Liên Minh HTX tỉnh |
||
11 |
Tham mưu ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025. |
Kế hoạch thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025. |
Kế hoạch |
Quý III/2022 |
Sở Nội vụ |
Các Sở ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
12 |
Tham mưu chính sách đặc thù tỉnh Kon Tum hỗ trợ, đầu tư ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ; công nghệ mới, công nghệ cốt lõi của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong giải quyết các thách thức phát triển nông nghiệp của tỉnh. |
Tham mưu chủ trương Tỉnh ủy |
Thông báo kết luận của Tỉnh ủy |
Hoàn thành trong Quý IV năm 2022 |
Sở Khoa học và công nghệ |
Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Xây dựng đề cương nhiệm vụ |
Đề cương nhiệm vụ được UBND tỉnh thống nhất |
|||||
Lấy ý kiến về Dự thảo Đề án |
Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình góp ý |
|||||
Trình UBND tỉnh Dự thảo Đề án |
Quyết định ban hành Đề án |
|||||
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh |
Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh |
|||||
13 |
Tham mưu ban hành Đề án chuyển đổi số xây dựng cơ sở dữ liệu tỉnh Kon Tum về sử dụng đất nông nghiệp, cây trồng, vật nuôi, thủy sản, dự báo nguồn nước, thiên tai, dịch bệnh |
Xây dựng đề cương nhiệm vụ |
Đề cương nhiệm vụ được UBND tỉnh thống nhất |
Hoàn thành trong tháng 9 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ban ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Liên Minh HTX tỉnh |
Xây dựng bản đồ số nông nghiệp (Các bản đồ chuyên đề: Thổ nhưỡng - Nông hoá, khí hậu, nước, thích nghi cây trồng - vật nuôi, hiện trạng sản xuất nông - lâm nghiệp - chăn nuôi -thuỷ sản,...); tích hợp cơ sở dữ liệu trên các nền tảng công nghệ số để khai thác. |
Dự thảo Đề án |
năm 2022 |
|
|
||
Lấy ý kiến về Dự thảo Đề án |
Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình góp ý |
|||||
Trình UBND tỉnh Dự thảo Đề án |
Quyết định ban hành Đề án |
|||||
14 |
Phối hợp các đơn vị có liên quan rà soát, nghiên cứu, tham mưu việc thành lập Trung tâm Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
|
Báo cáo đề xuất |
Hoàn thành trong tháng 8 năm 2022 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Công Thương, Liên Minh HTX tỉnh |
(1) Cụ thể nhiệm vụ, giải pháp tại: (1) Kế hoạch số 4661/KH-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI thực hiện nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020-2025 và Chương trình toàn khóa của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI, nhiệm kỳ 2020-2025; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum ban hành theo Quyết định số 43/2020/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; (2) Chương trình số 2909/CTr-UBND ngày 18/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ và Chương trình của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; (3) Quyết định số 43/2020/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây