518528

Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương

518528
LawNet .vn

Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Số hiệu: 1270/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Mai Hùng Dũng
Ngày ban hành: 31/05/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1270/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
Người ký: Mai Hùng Dũng
Ngày ban hành: 31/05/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1270/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 31 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ BẢN ĐỒ CÁC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Thông tư s 72/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 157/TTr-STNMT ngày 18 tháng 5 năm 2022,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất (chi tiết đính kèm tại Phụ lục I, II, III, IV); Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 của cả tỉnh và của 09 huyện, thị xã, thành phố; Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho các tầng chứa nước qp2-3, qp1, n22 và n21 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Quyết định này cụ thể như sau:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định phê duyệt thực hiện: Công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh trên các phương tiện truyền thông đại chúng và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; Thông báo đến Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có vùng, khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất.

- Sau năm (05) năm hoặc khi cần thiết kể từ ngày có Quyết định phê duyệt, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác khi có một trong các trường hợp sau:

+ Có sự thay đổi về căn cứ khoanh định vùng hạn chế theo quy định của Nghị định 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ làm thay đổi phạm vi khoanh định khu vực hạn chế khai thác;

+ Có sự biến động về điều kiện tự nhiên làm thay đi phạm vi vùng hạn chế hoặc xuất hiện các khu vực cần khoanh định vùng hạn chế hoặc cần đưa ra khỏi Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.

- Căn cứ Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt tổ chức điều tra, thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng, khu vực hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định Điều 13 Nghị định 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ.

- Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất cho cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh;

- Phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân trong việc trám lấp các giếng khai thác không đúng quy định; các giếng hư hỏng, không sử dụng theo đúng quy trình kỹ thuật nhằm phòng tránh ô nhiễm nguồn nước dưới đất.

- Thực hiện thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định pháp luật về tài nguyên nước.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm trin khai thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất theo thẩm quyền, tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất; phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trong quá trình tổ chức thực hiện các phương án hạn chế khai thác nước dưới đất; thường xuyên rà soát, đề nghị điều chỉnh, bổ sung Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho phù hợp tình hình thực tiễn địa phương, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.

3. Công ty Cổ phần nước - Môi trường Bình Dương

Đẩy nhanh tiến độ phủ kín mạng lưới cấp nước tập trung tại các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, đặc biệt phải phủ kín mạng lưới cấp nước trước tháng 12 năm 2023 tại các thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, các thị xã Tân Uyên, Bến Cát và tại các vùng hạn chế 1, vùng hạn chế 2, vùng hạn chế 3 thuộc các địa phương còn lại.

4. Sở Y tế

Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan thường xuyên lấy mẫu giám sát chất lượng nguồn nước dưới đất tại các khu vực ô nhiễm nước dưới đất thuộc vùng hạn chế 1 và giám sát chất lượng nước cấp tại đô thị và nông thôn tại các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Phối hợp cùng các đơn vị liên quan hoàn thiện quy hoạch cấp nước sạch nông thôn phù hợp với quy hoạch tỉnh; khai thác, sử dụng hiệu quả; nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các trạm cấp nước nông thôn tại các cùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt;

6. Sở Xây dựng

Phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng quy hoạch, bổ sung hoàn thiện mạng lưới cấp, thoát nước tại các khu đô thị, khu, cụm công nghiệp và các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất thuộc các đô thị trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3258/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ TN&MT;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP(Dg, Th), Ch, Tn, TH;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC





Mai Hùng Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC KHU VỰC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH DƯƠNG - VÙNG HẠN CHẾ 1
(Kèm theo Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của Ủy ban nhân dân tnh Bình Dương)

TT

Tên khu vực hạn chế

Phạm vi hành chính khu vực hạn chế

Diện tích vùng lõi (ha)

Phạm vi liền kề (m)

Diện tích khu vực hạn chế (km2)

Tầng cha nước hạn chế khai thác

Biện pháp thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Khoản 4, Điều 6, Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018

I

Khu vực đã từng xảy ra sự cố sụt, lún đất, biến dạng địa hình: Không có

II

Khu vực có biên mặn, có hàm lượng TDS từ 1.500mg/l trở lên

1. Thành phố Thuận An

1.1

Vùng nhiễm mặn tầng chứa nước qp2-3

Kp Hòa Long - P.Lái Thiêu; Kp Tây, Kp Đông, Kp Trung, Kp Hội - P.Vĩnh Phú

453

1000

7,7570

qp2-3

Đối với vùng lõi khu vực nhiễm mn: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

Đối với các khu vực liền kề của khu vực nhiễm mn:

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;

- Đối với các công trình khai thác nước dưới đất hiện có, các biện pháp hạn chế khai thác được thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện đ được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép như sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

- Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định(1).

1.2

Vùng nhiễm mặn tầng chứa nước qp1

Kp Hòa Long - P.Lái Thiêu; Kp Tây, Kp Đông, Kp Trung, Kp Hội - P.Vĩnh Phú

397

1000

7,4690

qp1

1.3

Vùng nhiễm mặn tầng chứa nước n22

Kp Hòa Long - P.Lái Thiêu; Kp Tây, Kp Đông, Kp Trung, Kp Hội - P.Vĩnh Phú

359

1000

7,4040

n22

(1) Mực nước động cho phép của từng giếng được tính từ mặt đất tại khu vực xung quanh giếng đến một nửa bề dày của tầng chứa nước không áp hoặc đến mái của tầng chứa nước có áp, nhưng không được vượt quá 30m đối với các tng chứa nước có áp

III

Khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung(2)

(2) Trong phạm vi tỉnh Bình Dương, việc đánh giá, khoanh định vùng hạn chế cho khu vực có bãi chôn lập chất thải rn tập trung sẽ được thực hiện đi với bãi chôn lấp chất thải, bãi rác, bãi trung chuyn rác.

1. Thành phố Thuận An

1.1

Trạm trung chuyển rác Thuận Giao

P. Thuận Giao

0,69

 

0,0069

qp2-3, qp1, n22, n21

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

1.2

Trạm trung chuyển rác sinh hoạt d phòng

P. Bình Hòa

1,35

 

0,0135

qp2-3, qp1, n22, n21

2. Thành phố Dĩ An

2.1

Trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt Tân Bình

P. Tân Bình

1,61

 

0,0161

qp2-3, qp1, n22, n21

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

3. Thành phố Thủ Dầu Một

3.1

Trạm trung chuyển rác Hiệp Thành

P. Hiệp Thành

0,20

 

0,0020

qp1, n22, n21

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

4. Thị xã Bến Cát

4.1

Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Nam Bình Dương

Kp 1B-P. Chánh Phú Hòa

75,00

2.000

15,5472

qp1, n22, n21

Đối với vùng lõi bãi chôn lấp chất thải tập trung: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

Đối với khu vực liền kề của bãi chôn lấp chất thải tập trung:

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;

- Đối với các công trình khai thác nước dưới đất hiện có, các biện pháp hạn chế khai thác được thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép như sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

- Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định(1).

5. Thị xã Tân Uyên

5.1

Trạm trung chuyển rác Bà Tri

Kp Ba Tri - P. Tân Hiệp

3,8

 

0,038

qp1, n22, n21

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

6. Huyện Phú Giáo

6.1

Trạm trung chuyển rác Rạch Tràm

Kp Rạch Tràm - X. An Bình

24,91

 

0,2491

qp1, n22

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

7. Huyện Dầu Tiếng

7.1

Trạm trung chuyển rác Long Hòa

X. Long Hòa

3,12

 

0,0312

qp1, n22, n21

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

7.2

Trạm trung chuyển rác Thanh Tuyền

X. Thanh Tuyền

0,005

 

0,00005

qp1, n22, n21

7.3

Trạm trung chuyển rác Định Thành

X. Định Thành

3,00

 

0,0300

qp1, n22, n21

7.4

Trạm trung chuyển rác Thanh An

X. Thanh An

0,007

 

0,00007

qp1, n22, n21

IV

Khu vực có giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và sinh vật mà chưa có giải pháp công nghệ để xử lý để đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt

1. Thành phố Thuận An

1.1

Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước qp1

P. An Phú, P. Thuận Giao

 

 

2,3075

qp1

Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hin có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

1.2

Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước n21

P. Bình Chuẩn, P. An Sơn, P. An Thạnh

 

 

9,48

n21

2. Thành phố Thủ Dầu Một

2.1

Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước qp1

P. Hòa Phú, P. Định Hòa, P. Phú Mỹ

 

 

17,7661

qp1

Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

3. Thị xã Bến Cát

3.1

Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước qp2-3

P. Chánh Phú Hòa, Ấp Lồ Ô, ấp Dòng Sỏi - X. An Tây

 

 

7,0323

qp2-3

Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

3.2

Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước qp1

P. Chánh Phú Hòa

 

 

5,1553

qp1

Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

3.3

Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước n22

P. Thới Hòa

 

 

10,4013

n22

3.4

Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước n21

P. Chánh Phú Hòa

 

 

3,0599

n21

4. Thị xã Tân Uyên

4.1

Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước qp1

P. Vĩnh Tân, P. Khánh Bình

 

 

11,6354

qp1

Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

4.2

Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước n22

P. Tân Phước, P. Khánh Bình, P. Phú Chánh, P. Tân Vĩnh Hiệp

 

 

18,7362

n22

5. Huyện Bắc Tân Uyên

5.1

Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước qp1

TT. Tân Bình

 

 

4,7856

qp1

Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

5.2

Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước n22

TT. Tân Bình

 

 

5,5047

n22

6. Huyện Phú Giáo

6.1

Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước n22

X. Phước Hòa, X. Tân Long, X. An Linh

 

 

28,9131

n22

Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

7. Huyện Bàu Bàng

7.1

Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước qp2-3

X. Trừ Văn Thố

 

 

5,4421

qp2-3

Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

7.2

Vùng ô nhiễm nước tầng chứa nước n22

X. Lai Hưng

 

 

17,3195

n22

Đối với các khu vực thuộc vùng ô nhiễm: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

V

Khu vực có nghĩa trang tập trung hoặc các khu vực có nguy cơ gây ô nhiễm nước dưới đất (3)

(3) Trong phạm vi tỉnh Bình Dương, việc đánh giá, khoanh định vùng hạn chế cho khu vực có nghĩa trang tập trung hoặc các khu vực có nguy cơ gây ô nhiễm nước dưới đất sẽ được thực hiện đối với tất cả các nghĩa trang. Danh mục chỉ thng kê các nghĩa trang có diện tích từ 1ha trở lên. Những nghĩa trang có diện tích nhỏ hơn không được thống kê chi tiết, không có vùng liền kề chỉ có vùng lõi và cũng áp dụng các biện pháp thực hiện hạn chế như quy định trong Mục 1, phần V của Danh mục này

1. Thành phố Thuận An

1.1

Nghĩa trang Bình Phước B (1)

Kp Bình Phước B - P. Bình Chuẩn

1,10

800

2,7910

qp2-3, qp1, n22, n21

Đối với vùng lõi nghĩa trang: Dừng toàn b mi hot đng khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và xem xét, quyết định việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

Đối với các khu vực liền kề của nghĩa trang:

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;

- Đối với các công trình khai thác nước dưới đất hiện có, các biện pháp hạn chế khai thác được thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ công trình đang khai thác NDĐ phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử pht vi phm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép như sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

- Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định(1).

Nghĩa trang Bình Phước B (2)

1,06

800

1.2

Nghĩa trang Bình Qưới A

Kp Bình Qưới A - P. Bình Chuẩn

1,24

800

0,5274

qp2-3, qp1, n22, n21

1.3

Nghĩa trang nhân dân An Phú

Kp 2 - P. An Phú

4,23

800

2,8167

qp2-3, qp1, n22, n21

1.4

Nghĩa trang Thạnh Lợi

Kp Thạnh Lợi - P. An Thạnh

2,64

800

2,7587

qp2-3, qp1, n22, n21

1.5

Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh Bình Dương

Kp Hòa Lân 1 - Thuận Giao

7,17

800

20,4911

qp2-3, qp1, n22, n21

Thổ Mộ Họ Lê

2,44

800

Nghĩa Trang họ Đạo Búng

Kp Hưng Lộc - P. Hưng Định

3,47

800

Nghĩa trang Bình Giao

Kp Bình Giao - P. Thuận Giao

1,22

800

Nghĩa trang hội thánh tin lành

Kp Bình Hòa - P. Lái Thiêu

2,86

800

Nghĩa trang Bình Phước

Kp Bình Phước - P. Lái Thiêu

1,23

800

Nghĩa trang đất thánh

Kp Bình Đức - P. Lái Thiêu

2,33

800

Nghĩa trang Bình An

Kp Đông Nhì - P. Lái Thiêu

1,80

800

Nghĩa trang Đông Nhì (1)

2,88

800

Nghĩa trang Đông Nhì (2)

1,23

800

Nghĩa trang Bình Đáng

Kp Bình Đáng - P. Bình Hòa

1,70

800

Nghĩa trang Lái Thiêu A

Kp Bình Đức - P. Bình Hòa

26,86

800

Nghĩa trang Lái Thiêu B

Kp Đồng An 3 - P. Bình Hòa

12,40

800

Nghĩa trang Đồng An 1

Kp Đồng An 1 - P. Bình Hòa

1,01

800

Nghĩa trang Bến Tre

Kp Đồng An 2 - P. Bình Hòa

2,10

800

2. Thành phố Dĩ An

2.1

Nghĩa trang nhân dân Tân Bình

Kp Tân Thắng - P. Tân Bình

8,96

800

4,6717

qp2-3, qp1, n22, n21

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

Nghĩa trang Phước Lạc Viên

Kp Tân An - P. Tân Đông Hiệp

36,01

800

Nghĩa trang liệt sĩ Dĩ An

2,88

400

Nghĩa trang Đông A

Kp Đông A - P. Đông Hòa

2,18

800

Nghĩa trang chùa Phật Trì

1,83

400

Nghĩa trang Đông Tác

Kp Đông Tác - P. Tân Đông Hiệp

1,44

400

2.2

Nghĩa trang nhân dân Bình An

Kp Hiệp Thắng - P. Bình An

29,39

800

0,4249

qp2-3, qp1, n22, n21

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

2.3

Nghĩa trang Thống Nhất 1

Kp Thống Nhất 1 - P. Dĩ An

1,45

800

16,0199

qp2-3, qp1, n22, n21

Nghĩa trang Kp 4 (1)

Kp 4 - P. An Bình

1,80

800

Nghĩa trang Kp 4 (2)

2,81

800

Nghĩa trang chùa Bà Hải Nam

Kp Bình Đường 1 - P. An Bình

10,18

1.200

Nghĩa trang giáo xứ Tam Hà

Kp Bình Đường 3 - P. An Bình

1,84

800

3. Thành phố Thủ Dầu Một

3.1

Nghĩa trang nhân dân Thủ Dầu Một

Kp 3 - P. Hòa Phú

17,71

800

3,4742

qp1, n21

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

3.2

Nghĩa trang Kp 6

Kp 6 - P. Tân An

1,27

800

2,4244

qp2-3, qp1, n22, n21

Nghĩa trang Kp 1

Kp 1 - P. Tân An

1,24

400

3.3

Nghĩa trang Triều Châu

Kp 8 - P. Hiệp Thành

1,81

400

1,2837

qp2-3, n22, n21

4. Thị xã Bến Cát

4.1

Nghĩa địa Bến Muội

p Kiến An - X. An Điền

1,06

400

0,6521

qp2-3, qp1, n22, n21

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

4.2

Nghĩa trang Kp 4

Kp 4 - P. Mỹ Phước

2,71

800

4,8384

qp1, n22, n21

Nghĩa trang Chánh Phú Hòa

Kp 7 - P. Chánh Phú Hòa

6,09

800

4.3

Nghĩa trang Kp 5

Kp 5 - P. Mỹ Phước

1,15

800

2,4616

qp1, n22, n21

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

Nghĩa trang liệt sĩ Bến Cát

1,73

400

4.4

Nghĩa trang Kp 9 (1)

Kp 9 - P. Chánh Phú Hòa

2,95

800

2,9734

qp1, n22, n21

Nghĩa trang Kp 9 (2)

1,30

800

4.5

Nghĩa trang Kp 4

Kp 4 - P. Thới Hòa

1,34

800

2,4271

qp1, n22, n21

4.6

Nghĩa trang Kp 2

Kp 2 - P. Thới Hòa

6,07

800

13,2647

qp1, n22, n21

Nghĩa trang Mỹ Phước 3

4,39

800

Nghĩa trang Kp 3

Kp 3 - P. Thi Hòa

1,14

800

Nghĩa trang Phú Hòa (1)

K.p Phú Hòa - P. Hòa Li

1,30

800

Nghĩa trang Phú Hòa (2)

2,02

800

Nghĩa trang Phú Hòa (3)

1,46

800

Nghĩa trang Phú Hòa (4)

2,16

800

4.7

Nghĩa trang An Mỹ

p An Mỹ - X. An Điền

1,87

800

4,6673

qp2-3, qp1, n22, n21

Nghĩa trang Kiến Điền

Ấp Kiến Điền - X. An Điền

1,90

800

Nghĩa trang An Sơn

Ấp An Sơn - X. An Điền

1,07

800

4.8

Nghĩa trang Bến Giảng

Kp Bến Giảng - P. Phú An

1,24

800

2,3027

qp2-3, qp1, n22, n21

4.9

Nghĩa trang Kp 3

Kp 3 - P. Tân Định

3,24

800

2,6656

qp2-3, qp1, n22, n21

4.10

Nghĩa trang Kp 2

Kp 2 - P. Tân Định

2,76

800

2,6446

qp2-3, qp1, n22, n21

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

4.11

Nghĩa trang Phú Thuận

Kp Phú Thuận - P. Phú An

1,88

800

2,3906

qp2-3, qp1, n22, n21

5. Thị xã Tân Uyên

5.1

Nghĩa trang Kp 2

Kp 2 - P. Vĩnh Tân

7,93

800

9,6114

qp1, n22, n21

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

Nghĩa trang Kp 6 (1)

Kp 6 - P. Vĩnh Tân

2,32

800

Nghĩa trang Kp 6 (2)

2,00

800

Nghĩa trang Kp 6 (3)

1,29

800

Nghĩa trang nhân dân Kp 1 Vĩnh Tân

Kp 1 - P. Vĩnh Tân

1,08

800

Nghĩa trang Kp 4

Kp 4 - P. Vĩnh Tân

1,09

800

5.2

Nghĩa trang Kp 5

Kp 5 - P. Hội Nghĩa

1,04

800

2,3598

qp1, n22, n21

5.3

Nghĩa trang nhân dân Kp 1 P. Hội Nghĩa

Kp 1 - P. Hội nghĩa

3,16

800

2,6698

qp1, n22, n21

5.4

Nghĩa trang nhân dân Kp7 Uyên Hưng

Kp7 - P. Uyên Hưng

1,81

800

2,4095

qp1, n22, n21

5.5

Nghĩa trang Kp 5

Kp 5 - P. Vĩnh Tân

1,01

800

2,3

qp1, n22, n21

5.6

Nghĩa trang Nhân dân P. Phú Chánh

Kp 1 - P. Phú Chánh

5,27

800

3,0343

qp1, n22, n21

5.7

Nghĩa trang Tân Phú

Kp Tân Phú - P. Tân Hiệp

8,92

800

3,169

qp1, n22, n21

5.8

Nghĩa trang Tân Hội (1)

Kp Tân Hi - P. Tân Hiệp

4,11

800

3,1508

qp1, n22, n21

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

Nghĩa trang Tân Hội (2)

4,31

400

Nghĩa trang Tân Hóa

Kp Tân Hóa - P. Tân Vĩnh Hiệp

2,89

400

5.9

Nghĩa trang Kp 8

Kp 8 - P. Uyên Hưng

1,91

800

3,7029

qp1, n22, n21

Nghĩa trang Bình Hưng

Kp Bình Hưng - P. Bạch Đằng

2,24

800

Nghĩa trang Điều Hòa

Kp Điều Hòa - P. Bạch Đng

1,58

800

Nghĩa trang Tân Trạch

Kp Tân Trạch - P. Bạch Đng

3,13

800

5.10

Nghĩa trang nhân dân phường Bình Khánh

Kp Bình Chánh - P. Khánh Bình

1,88

800

6,1545

qp1, n22, n21

Nghĩa trang Liệt sỹ Tân Uyên

KP. Khánh Lộc - P. Khánh Bình

2,80

800

Nghĩa trang Khánh Lộc

1,10

800

5.11

Nghĩa trang nhân dân phường Thạnh Phước

KP. Cây Chàm - P. Thạnh Phước

3,33

800

2,6933

qp1, n22, n21

5.12

Nghĩa trang TTThái Hòa

Kp Phước Hải - P. Thái Hòa

1,58

800

11,6024

qp2-3, qp1, n22, n21

Nghĩa trang Phước Hải

2,74

800

Nghĩa trang An Thành

KP.An Thành - P. Thái Hòa

1,46

800

Nghĩa trang Vĩnh Phước

Kp Vĩnh Phước - P. Thái Hòa

1,09

800

Nghĩa trang Tân Mỹ

Kp Tân Mỹ - P. Thái Hòa

1,17

800

5.13

Nghĩa trang Vĩnh Trường (1)

Kp Vĩnh Trường - P. Tân Vĩnh Hiệp

1,82

800

8,1765

qp1, n22, n21

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

Nghĩa trang Vĩnh Trường (2)

2,61

800

Nghĩa trang Khánh Lợi

Kp Khánh Lợi - P. Tân Phước Khánh

1,15

800

Nghĩa trang Khánh Lộc

Kp Khánh Lộc - P. Tân Phước Khánh

1,24

800

Nghĩa trang Khánh Hi (1)

Kp Khánh Hội - P. Tân Phước Khánh

1,02

400

Nghĩa trang Khánh Hi (2)

1,55

400

5.14

Nghĩa trang Thạnh Hiệp

Kp Thạnh Hiệp - P. Thạnh Hội

1,03

800

2,084

qp2-3, qp1, n22, n21

6. Huyện Bắc Tân Uyên

6.1

Nghĩa trang nhân dân TT Tân Bình

Kp Cổng Xanh - TT. Tân Bình

8,10

800

2,9501

qp1, n22, n21

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

6.2

Nghĩa trang Sui Tre (1)

Kp Suối Tre - TT. Tân Bình

1,09

800

5,4853

qp1, n22, n21

Nghĩa trang Suối Tre (2)

Kp Suối Tre - TT. Tân Bình

1,25

800

Nghĩa trang Suối Tre (3)

1,44

800

6.3

Nghĩa trang p 3 (1)

Ấp 3 - X. Bình Mỹ

1,10

800

8,9322

qp1, n22, n21

Nghĩa trang p 3 (2)

1,00

800

Nghĩa trang p 2

Ấp 2 - X. Bình Mỹ

1,96

800

Nghĩa trang cao su Vĩnh Bình

1,19

800

6.4

Nghĩa trang Dư Đức chùa Khả Diệu Đàn

Ấp 3 - X. Tân Định

28,56

800

4,8631

qp2-3

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

6.5

Nghĩa trang p 5

p 5 - X.Tân Định

2,70

800

2,5693

qp2-3

6.6

Nghĩa trang p 3

p 3 - X. Lạc An

6,37

800

2,9439

qp2-3

6.7

Nghĩa trang giáo xứ Thượng Phúc

p 2 - X. Lạc An

1,35

800

2,3235

qp2-3

6.8

Nghĩa trang công giáo ấp 1

p 1 - X. Thường Tân

11,23

800

3,4398

qp2-3

6.9

Nghĩa trang p 5

Ấp 5 - X. Thường Tân

3,33

800

2,2432

qp2-3

6.10

Nghĩa trang p 3

Ấp 3 - X. Thường Tân

1,39

800

1,9728

qp2-3

6.11

Nghĩa trang Ấp 1

Ấp 1 - X. Thường Tân

2,52

800

2,3502

qp2-3

6.12

Nghĩa trang ấp 4

p 4 - X. Tân Thành

2,73

400

0,8241

n22

6.13

Nghĩa trang Gò Me

Suối Sâu - X. Đất Cuốc

1,73

800

2,3981

n22

7. Huyện Phú Giáo

7.1

Nghĩa trang Ấp 4

Ấp 4 - X. An Thái

1,04

800

3,9026

n22

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

Nghĩa trang p 5

Ấp 5 - X. An Thái

1,48

800

7.2

Nghĩa trang An Bình

An Bình - X. An Bình

1,42

800

4,7008

qp1, n22

Nghĩa trang Bình Tiến

Bình Tiến - X. An Bình

1,17

800

7.3

Nghĩa trang Sa Dụp

Sa Dụp - X. Phước Sang

1,26

800

2,3228

n22

7.4

Nghĩa trang Bàu Càm

Bàu Càm - X. An Linh

1,90

800

2,4508

n22

Giải pháp thực hiện như quy định tai Mc 1, Phần V của Danh mục này

7.5

Nghĩa trang Ấp 7

p 7 - X. An Linh

1,32

800

4,7488

n22

Nghĩa trang Ấp 9

Ấp 9 - X. An Linh

1,03

800

7.6

Nghĩa trang Ấp 3

Ấp 3 - X.Tân Hiệp

1,88

800

2,5032

n22

7.7

Nghĩa trang Kp4

Kp 4 - TT. Phước Vĩnh

1,62

800

2,3745

n22

7.8

Nghĩa trang Đồng Sen

Đồng Sen - X. An Bình

1,05

800

2,338

n22

7.9

Nghĩa trang Kp8

Kp 8 -Phước Vĩnh

2,49

800

1,0103

n22

7.10

Nghĩa trang Vĩnh Tiến (1)

Vĩnh Tiến - X. Vĩnh Hòa

1,81

800

7,4877

n22

Nghĩa trang Vĩnh Tiến (2)

1,77

800

Nghĩa trang Vĩnh Tiến (3)

1,89

800

Nghĩa trang Vĩnh Tiến (4)

5,28

800

8. Huyện Bàu Bàng

8.1

Nghĩa trang nhân dân Trừ Văn Thố

ấp 3 - X. Trừ Văn Thố

2,47

800

2,4854

qp1, n22

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

8.2

Nghĩa trang xã Cây Trường II

Bà Tứ - X. Cây Trường II

1,91

800

2,4117

qp1, n22

8.3

Nghĩa trang Bến Lớn

Bến Lớn - X. Lai Uyên

1,31

800

2,3343

qp1, n22

8.4

Nghĩa trang Cây Sắn

Cây Sắn - X. Lai Uyên

6,17

800

2,9151

qp1, n22

8.5

Nghĩa trang nhân dân xã Tân Hưng

ấp 4 - X. Tân Hưng

4,71

800

2,6659

qp1, n22

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

8.6

Nghĩa trang ấp 3

ấp 3 - X. Hưng Hòa

1,60

800

4,3885

qp1, n22, n21

Nghĩa trang nhân dân xã Hưng Hòa

p 1 - X. Hưng Hòa

2,12

800

8.7

Nghĩa trang Đồng S

Đồng Sổ - X. Lai Uyên

1,13

800

2,3094

qp1, n22, n21

8.8

Nghĩa trang Cầu Sắt

Cầu Sắt - X. Lai Hưng

1,01

800

2,2757

qp1, n22, n21

8.9

Nghĩa trang Long Thạnh

Long Thạnh - X. Long Nguyên

1,21

800

2,4409

qp2-3, qp1, n22, n21

8.10

Nghĩa trang Long Bình

Ấp 5 - X. Long Nguyên

2,74

800

2,5929

qp2-3, qp1, n22, n21

8.11

Nghĩa trang Bưng Thuốc

Bưng Thuốc - X. Long Nguyên

1,45

800

2,3401

qp1, n22, n21

8.12

Nghĩa trang Bến Tượng

Bến Tượng - X. Lai Hưng

1,59

800

2,3796

n21

9. Huyện Dầu Tiếng

9.1

Nghĩa trang Hòa Lộc (1)

Hòa Lộc - X. Minh Hòa

3,44

800

2,559

qp1, n22

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

9.2

Nghĩa trang Tân Minh (1)

Tân Minh - X. Minh Thạnh

1,58

800

2,8462

qp1, n22

Nghĩa trang Tân Minh (2)

1,06

800

9.3

Nghĩa trang Đồng Sơn (1)

Đồng Sơn - X. Minh Thạnh

1,18

800

2,6793

qp1, n22

Nghĩa trang Đồng Sơn (2)

1,66

800

9.4

Nghĩa trang giáo xứ Minh Thạnh

Đồng Sơn - X. Minh Thanh

1,32

400

0,6487

qp1, n22

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

9.5

Nghĩa trang Hòa Lộc (2)

Hòa Lộc - X. Minh Hòa

1,15

800

2,2552

qp1, n22

9.6

Nghĩa trang Tân Phú

Tân Phú - X. Minh Tân

4,31

800

2,6368

qp2-3, qp1, n22, n21

9.7

Nghĩa trang xã Minh Thạnh

Căm Xe - X. Minh Thạnh

1,31

400

0,7045

qp1, n22

9.8

Nghĩa trang Định An

Chiến Thắng - X. Định An

5,18

800

2,8718

qp2-3, qp1, n22, n21

9.9

Nghĩa trang xã Long Hòa (1)

Tân Hòa - X. Long Hòa

3,27

400

0,8062

qp2-3, qp1, n22, n21

9.10

Nghĩa trang Long Hòa (2)

Tân Hòa - X. Long Hòa

1,03

400

0,712

qp2-3, qp1, n22, n21

9.11

Nghĩa trang Dầu Tiếng

Kp 7 - TT. Dầu Tiếng

5,39

800

2,743

qp2-3, qp1, n22, n21

9.12

Nghĩa trang Kp4A

Kp 4A - TT. Dầu Tiếng

1,05

800

1,994

qp2-3, qp1, n22, n21

9.13

Nghĩa địa người Hoa

Kp 1 - TT. Dầu Tiếng

1,19

400

0,6981

qp1

9.14

Nghĩa trang Bến Tranh

Bến Tranh - X. Thanh An

1,12

800

2,2853

qp2-3, qp1, n22, n21

9.15

Nghĩa trang Long Chiểu

Long Chiểu - X. Long Tân

1,22

800

2,3198

qp2-3, qp1, n22, n21

9.16

Nghĩa trang Hốc Măng

Hốc Măng - X. Long Tân

1,11

800

2,3208

qp2-3, qp1, n22, n21

9.17

Nghĩa trang Nhân Dân xã Thanh An

Bến Tranh - X. Thanh An

6,47

800

2,8467

qp2-3, qp1, n22, n21

9.18

Nghĩa trang Bàu Khai

Bàu Khai - X. An Lập

1,92

800

2,4749

qp2-3, qp1, n22, n21

Giải pháp thực hiện như quy định tại Mục 1, Phần V của Danh mục này

9.19

Nghĩa trang Kiến An (1)

Kiến An - X. An Lập

1,45

800

7,4163

qp2-3, qp1, n22, n21

Nghĩa trang Kiến An (2)

7,06

1.200

9.20

Nghĩa trang Cỏ Trách

Cỏ Trách - X. Thanh An

1,10

800

2,3084

qp2-3, qp1, n22, n21

9.21

Nghĩa trang Suối Cát

Suối Cát - X. Thanh Tuyền

1,94

800

2,5518

qp2-3, qp1, n22, n21

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC KHU VỰC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH DƯƠNG - VÙNG HẠN CHẾ 2
(Kèm theo Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 31/05/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

STT

Tên khu vực hạn chế

Phạm vi hành chính khu vực hạn chế

Phạm vi liền kề (m)

Diện tích khu vực hạn chế (km2)

Tầng cha nước hạn chế khai thác

Biện pháp thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Khoản 5, Điều 7, Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018

1. Thành phố Thuận An

1.1

Công ty TNHH Sân Golf Palm - Sông Bé

Đại lộ Bình Dương - P. Lái Thiêu

500

0,1484

qp1

- Không cấp phép, thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;

- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có, giải pháp hạn chế được thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình đã có giấy phép: Tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lượng khai thác tại giếng đó cho phù hp và chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu mực nước động khai thác đã được khống chế không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định, khu vực chưa hệ thống cấp nước tập trung và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. Trường hợp khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung thì chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

1.2

Hộ kinh doanh Gia Thành

KP. Bình Đức 2 - P. Bình Hòa

200

0,1491

n22

(1) Mực nước động cho phép của từng giếng được tính từ mặt đất tại khu vực xung quanh giếng đến một nửa bề dày của tầng chứa nước không áp hoặc đến mái của tầng chứa nước có áp, nhưng không được vượt quá 30m đối với các tầng chứa nước có áp

2. Thị xã Bến Cát

2.1

Công ty TNHH Four Seasons Vina

Ấp 1 - xã An Điền

200

0,2121

qp1

- Không cấp phép, thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;

- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hin có, giải pháp hn chế được thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kin sau: mc nước đng khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình đã có giấy phép: Tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lưng khai thác tại giếng đó cho phù hợp và chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu mực nước động khai thác đã được khống chế không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định, khu vực chưa hệ thống cấp nước tập trung và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. Trường hợp khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung thì chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phm.

2.2

Công ty Cổ phần Thiên Sinh

p Dòng Sỏi - X. An Tây

200

0,12

n22

2.3

Công ty TNHH giấy Đồng Xuân

Ấp An Thành - X. An Tây

200

0,12

n22

2.4

Công ty TNHH Vina Rong Hsing

KCN Mỹ Phước 1 - P. Mỹ Phước

200

1,4192

n22

Công ty Cổ Phần Thực phẩm Dinh dưỡng NUTIFOOD Bình Dương

2.5

Công ty Cổ phần nước - Môi trường Bình Dương - Chi nhánh Xử lý chất thải

KP1B-P. Chánh Phú Hòa

500

0,747

n22

2.6

Cơ sở chăn nuôi heo Quang Phương

KP. 1B - P. Chánh Phú Hòa

200

0,1795

n22

3. Thị xã Tân Uyên

3.1

Công ty TNHH Nguyễn Thanh

Ấp 2 - P. Vĩnh Tân

500

0,12

n22

- Không cấp phép, thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;

- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có, giải pháp hạn chế được thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác NDĐ phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình đã có giấy phép: Tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lưng khai thác tại giếng đó cho phù hợp và chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu mực nước động khai thác đã được khống chế không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định, khu vực chưa hệ thống cấp nước tập trung và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. Trường hợp khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung thì chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

3.2

Công ty CP EuroWindow - Chi nhánh Miền Nam

KP. 4 - P. Uyên Hưng

500

0,12

n22

3.3

Công Ty CP SX XNK Nội Thất Thành Thăng Thăng Long - chi Nhánh Bình Dương

KP. Bà Tri - P. Tân Hiệp

500

0,12

n22

3.4

Công Ty TNHH INTERWOOD Việt Nam

KP. Uyên Hưng - P. Tân Uyên

200

0,12

n21

3.5

Công ty TNHH giấy bao bì Thanh Phong

KP. Khánh Lộc - P. Khánh Bình

200

0,12

n21

4. Huyện Bàu Bàng

4.1

Công ty TNHH Nông sản Đài Việt

Ấp Cầu Sắt - X. Lai Hưng

500

1,5761

n22

- Không cấp phép, thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;

- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có, giải pháp hạn chế được thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình đã có giấy phép: Tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lưng khai thác tại giếng đó cho phù hợp và chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu mực nước động khai thác đã được khống chế không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định, khu vực chưa hệ thống cấp nước tập trung và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. Trường hợp khu vực đã có hệ thng cấp nước tập trung thì chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giy phép phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chng thiên tai nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phm.

4.2

Công Ty TNHH SX TM giấy Tân Quảng Phát

p Lai Khê - X. Lai Hưng

200

0,1848

n22

4.3

Cơ sở nước đá Hưng Phát

Ấp Cầu Đôi - X. Lai Hưng

200

0,1261

n22

5. Huyện Dầu Tiếng

5.1

Công Ty TNHH Cao Su Minh Tân

Ấp Tân Định - X. Minh Tân

200

0,1513

qp1

- Không cấp phép, thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;

- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có, giải pháp hạn chế được thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình đã có giấy phép: Tạm dừng khai thác theo quy định đối với các giếng có mực nước động vượt quá mực nước động cho phép và điều chỉnh chế độ khai thác hoặc giảm lưu lưng khai thác tại giếng đó cho phù hợp và chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu mực nước động khai thác đã được khống chế không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định, khu vực chưa hệ thống cấp nước tập trung và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm. Trường hợp khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung thì chỉ được xem xét gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai nếu đủ điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC KHU VỰC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH DƯƠNG - VÙNG HẠN CHẾ 3
(
Kèm theo Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 31/05/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

STT

Tên khu vực hạn chế

Phạm vi hành chính khu vực hạn chế

Diện tích khu vực hạn chế (Km2)

Tầng chứa nước hạn chế khai thác

Biện pháp thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 8, Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018

1. Thành phố Thuận An

1.1

Toàn bộ các khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn thành phố Thuận An

TP. Thuận An

83,69

qp2-3, qp1, n22, n21

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.

- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

- Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1).

(1) Mực nước động cho phép của từng giếng được tính từ mặt đất tại khu vực xung quanh giếng đến một nửa bề dày của tầng chứa nước không áp hoặc đến mái của tầng chứa nước có áp, nhưng không được vượt quá 30m đối với các tầng chứa nước có áp.

2. Thành phố Dĩ An

2.1

Toàn bộ các khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn thành phố Dĩ An

TP. Dĩ An

59,95

qp2-3, qp1, n22, n21

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.

- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

- Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1).

3. Thành phố Thủ Dầu Một

3.1

Toàn bộ các khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Mt

TP. Thủ Dầu Một

118,67

qp2-3, qp1, n22, n21

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.

- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác NDĐ phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

- Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1).

4. Thị xã Bến Cát

4.1

Toàn bộ các khu đô thị (các phường/thị trấn), khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn thị xã Bến Cát

Tx. Bến Cát

95,47

qp2-3, qp1, n22, n21

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.

- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đi với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

- Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1).

5. Thị xã Tân Uyên

5.1

Toàn bộ các khu đô thị (các phường/thị trấn), khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn thị xã Tân Uyên

Tx. Tân Uyên

175,39

qp1, n22, n21

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.

- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau:

+ Đi với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

- Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1).

6. Huyện Bắc Tân Uyên

6.1

Toàn bộ các khu đô thị (các thị trấn), khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn huyện Bắc Tân Uyên

Huyện Bắc Tân Uyên

105,76

qp1, n22, n21

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.

- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện dược cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

- Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1).

7. Huyện Phú Giáo

7.1

Toàn bộ các khu đô thị (các thị trấn), khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn huyện Phú Giáo

Huyện Phú Giáo

106,76

qp1, n22

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.

- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau:

+ Đi với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

- Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1).

8. Huyện Bàu Bàng

8.1

Toàn bộ các khu đô thị (các thị trấn), khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn huyện Bàu Bàng

Huyện Bàu Bàng

121,32

qp2-3, qp1, n22, n21

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.

- Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

- Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1).

9. Huyện Dầu Tiếng

9.1

Toàn bộ các khu đô thị (các thị trấn), khu dân cư tập trung ở nông thôn, các khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề hiện có và được quy hoạch đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu về chất lượng, số lượng trên địa bàn huyện Bàu Bàng

Huyện Dầu Tiếng

126,47

qp2-3, qp1, n22, n21

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.

- Đi với công trình khai thác nước dưới đất hiện có giải pháp thực hiện như sau:

+ Đối với công trình không có giấy phép: dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp khai thác nước dưới đất phục vụ mục đích sinh hoạt và phòng chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nhưng không có giấy phép thì được cấp phép nếu đủ các điều kiện sau: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

+ Đối với công trình đã có giấy phép: được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép: mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1) và đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật nếu có vi phạm.

- Trường hợp khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung đến thì được cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới nếu đủ điều kiện mực nước động khai thác không vượt quá giới hạn cho phép theo quy định (1).

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC KHU VỰC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH DƯƠNG - VÙNG HẠN CHẾ HỖN HỢP
(Kèm theo Quyết định số 1270/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

TT

Tên khu vực hạn chế

Phạm vi hành chính khu vực hạn chế

Diện tích khu vực hạn chế (km2)

Tầng chứa nước hạn chế khai thác

Biện pháp thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 10, Nghị định s 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018

1. Thành phố Thuận An

 

1.1

Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn TP. Thuận An (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế)

TP. Thuận An

34,55

qp2-3, qp1, n22, n21

Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 2, 3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3.

2. Thành phố Dĩ An

 

2.1

Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn TP. Dĩ An (phạm vi cụ th đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế)

TP. Dĩ An

24,76

qp2-3, qp1, n22, n21

Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 2, 3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3.

3. Thành phố Thủ Dầu Một

 

3.1

Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn TP. Thủ Dầu Một (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế)

TP. Thủ Dầu Một

14,84

qp2-3, qp1, n22, n21

Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1,2,3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3.

4. Thị xã Bến Cát

 

4.1

Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn Tx. Bến Cát (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế)

Tx. Bến Cát

52,21

qp2-3, qp1, n22, n21

 

 

5. Thị xã Tân Uyên

 

5.1

Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn Tx. Tân Uyên (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế)

Tx. Tân Uyên

85,33

qp2-3, qp1, n22, n21

Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 2, 3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3.

 

6. Huyện Bắc Tân Uyên

 

6.1

Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn Huyện Bắc Tân Uyên (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế)

H. Bắc Tân Uyên

25,08

qp1, n22, n21

Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 2, 3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3.

 

7. Huyện Phú Giáo

 

7.1

Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn Huyện Phú Giáo (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế)

H. Phú Giáo

17,50

n22

Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 2, 3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3.

 

8. Huyện Bàu Bàng

 

8.1

Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 2, 3 trên địa bàn Huyện Bàu Bàng (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế)

H. Bàu Bàng

6,70

qp1, n22, n21

Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 2, 3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3.

 

9. Huyện Dầu Tiếng

 

9.1

Vùng chống lấn của các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1,2,3 trên địa bàn Huyện Dầu Tiếng (phạm vi cụ thể đã được xác định trên bản đồ khoanh định vùng hạn chế)

H. Dầu Tiếng

9,05

qp2-3, qp1, n22, n21

Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 2, 3 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 2, 3.

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác