Kế hoạch 283/KH-UBND theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022
Kế hoạch 283/KH-UBND theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2022
Số hiệu: | 283/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Trần Anh Thư |
Ngày ban hành: | 13/05/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 283/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Trần Anh Thư |
Ngày ban hành: | 13/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 283/KH-UBND |
An Giang, ngày 13 tháng 5 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THEO DÕI, KIỂM TRA TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2022
Thực hiện Kế hoạch số 345/KH-TGCP ngày 01/4/2022 của Ban Tôn giáo Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
Theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo (gắn với kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo) nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật; phát hiện khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo và các quy định pháp luật trái hoặc không còn phù hợp; từ đó kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra phải đảm bảo tính khách quan, toàn diện, tuân thủ đúng quy định về phạm vi, đối tượng, thủ tục kiểm tra, không làm ảnh hưởng đến công tác của các cơ quan, đơn vị được kiểm tra;
- Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc, các quy định về phạm vi, đối tượng, trình tự thủ tục theo dõi, kiểm tra được quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (gọi tắt là Nghị định số 59/2012/NĐ-CP); Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (gọi tắt là Nghị định số 32/2020/NĐ-CP); Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (gọi tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) và Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (gọi tắt là Thông tư số 14/2014/TT-BTP);
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành, kết quả kiểm tra và trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan trong triển khai thực hiện công việc được giao trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả, tránh chồng chéo với các nội dung thanh tra, kiểm tra khác;
- Nắm bắt kịp thời để báo cáo cấp có thẩm quyền những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện và những quy định chồng chéo, không còn phù hợp được phát hiện trong quá trình kiểm tra để có chỉ đạo giải quyết kịp thời.
3. Phạm vi, đối tượng theo dõi, kiểm tra
3.1. Phạm vi
- Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo trên phạm vi cả tỉnh thông qua báo cáo của các huyện, thị xã, thành phố và các hoạt động khác.
- Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo (gắn với kiểm tra văn bản QPPL liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo) năm 2022 tại huyện Châu Thành và thành phố Long Xuyên.
3.2. Đối tượng
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Một số tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng.
II. NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG
1. Nội dung theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
1.1. Tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản QPPL liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo
- Tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản;
- Tính thống nhất, đồng bộ của văn bản;
- Tính khả thi của văn bản.
1.2. Tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật về TNTG
- Tính kịp thời, đầy đủ, phù hợp và hiệu quả của hoạt động phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng về pháp luật liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo;
- Tính phù hợp của tổ chức bộ máy; mức độ đáp ứng về nguồn nhân lực cho thi hành pháp luật;
- Mức độ đáp ứng về kinh phí, cơ sở vật chất bảo đảm thi hành pháp luật.
1.3. Tình hình tuân thủ pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo
- Tính kịp thời, đầy đủ trong thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền;
- Tính chính xác, thống nhất trong hướng dẫn áp dụng pháp luật và trong áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền;
- Mức độ tuân thủ pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
1.4. Tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo, tập trung vào một số nội dung sau:
- Việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; đăng ký hoạt động tín ngưỡng; sinh hoạt tôn giáo tập trung; công nhận tổ chức tôn giáo; sửa đổi hiến chương; thay đổi trụ sở, thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc; giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; cơ sở đào tạo tôn giáo; phong phẩm, suy cử chức sắc; bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc; mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo và người không chuyên hoạt động tôn giáo; hội nghị của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; cuộc lễ, giảng đạo ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp; hoạt động tôn giáo, hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo của tổ chức, cá nhân nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam; người nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam; tham gia hoạt động tôn giáo, đào tạo tôn giáo ở nước ngoài; gia nhập tổ chức tôn giáo ở nước ngoài; phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử có yếu tố nước ngoài; tiếp nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động tôn giáo; việc thực hiện các quy định pháp luật về trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo...;
- Các nội dung khác theo quy định của Luật và Nghị định số 162: Hiện tượng tôn giáo mới; vấn đề đất đai, xây dựng liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo; các hoạt động vi phạm, lệch chuẩn; quản lý nhà nước đối với các cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo đặc biệt là cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo là di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh...;
- Việc thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật
2.1. Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo (gắn với kiểm tra văn bản QPPL liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo) năm 2022.
a) Nội dung kiểm tra
- Kiểm tra đối với các nội dung tại mục 1, phần II Kế hoạch này.
- Kiểm tra văn bản QPPL liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (Có đề cương và biểu mẫu kèm theo).
b) Thời điểm kiểm tra
Kết quả thực hiện từ 01/10/2021 đến ngày 30/9/2022 hoặc thời điểm được kiểm tra.
c) Đối tượng, hình thức kiểm tra
Sở Nội vụ thành lập Đoàn kiểm tra trực tiếp tại Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành và Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên.
d) Thời gian thực hiện
Đoàn kiểm tra thông báo bằng văn bản cho địa phương được kiểm tra trực tiếp.
2.2. Xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
Căn cứ kết quả theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh, Sở Nội vụ xem xét xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Xác định nội dung, phạm vi, cách thức tiến hành theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật và thực hiện pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo tại địa phương theo Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để thực hiện các quy định về kiểm tra thi hành pháp luật và thực hiện pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
- Tổng hợp kết quả tự kiểm tra tình hình thi hành pháp luật và thực hiện pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo và kết quả tự kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành, văn bản chứa đựng quy phạm pháp luật liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo do các huyện, thị xã, thành phố gửi về và đề xuất, kiến nghị (nếu có) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
- Báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp xử lý nếu phát hiện có sai phạm trong thi hành pháp luật và thực hiện pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Sở Văn hóa - Thể thao và du lịch
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc triển khai thực hiện các nội dung, hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo Kế hoạch này.
- Cử công chức tham gia Đoàn kiểm tra; tạo điều kiện để công chức hoàn thành nhiệm vụ của thành viên Đoàn kiểm tra đảm bảo yêu cầu kế hoạch đề ra.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn quản lý và tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo và gửi báo cáo (theo Đề cương gửi kèm) về Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ trước ngày 30/9/2022 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Tôn giáo Chính phủ theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo năm 2022./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TÌNH
HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO NĂM 2022 (THỜI ĐIỂM TỪ NGÀY 01/10/2021
ĐẾN NGÀY 30/9/2022)
(ban hành kèm theo Kế hoạch số 283/KH-UBND ngày 13/5/2022)
I. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
- Báo cáo số liệu liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn.
- Đánh giá về tình hình hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
II. TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
1. Việc ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản QPPL
a) Về tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản quy định chi tiết
- Về xác định nội dung được giao quy định chi tiết; lập dự kiến danh mục văn bản quy định chi tiết; ban hành kế hoạch, phân công cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp soạn thảo văn bản quy định chi tiết;
- Về tiến độ ban hành văn bản quy định chi tiết trên cơ sở so sánh với thời điểm dự kiến cần phải ban hành đã được xác định trong Danh mục văn bản quy định chi tiết và kế hoạch đã đề ra;
- Về tính đầy đủ nội dung của văn bản quy định chi tiết so với nội dung đã được xác định trong Danh mục văn bản quy định chi tiết;
b) Tính thống nhất, đồng bộ giữa văn bản quy định chi tiết với các văn bản QPPL liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.
c) Tính khả thi của văn bản quy định chi tiết:
- Sự phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ dân trí, truyền thống văn hóa và phong tục tập quán;
- Sự phù hợp với điều kiện về tổ chức bộ máy, nguồn lực để thi hành;
- Sự hợp lý của các biện pháp giải quyết vấn đề và chế tài xử lý;
- Sự rõ ràng, cụ thể của các quy định để hiểu thống nhất khi thực hiện.
2. Tình hình bảo đảm các điều kiện cho thi hành pháp luật
- Tính kịp thời, đầy đủ, phù hợp và hiệu quả của hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo và các văn bản có liên quan.
- Sự phù hợp của tổ chức bộ máy; mức độ đáp ứng về nguồn nhân lực cho việc thi hành pháp luật.
- Mức độ đáp ứng về kinh phí, trang thiết bị, cơ sở vật chất bảo đảm cho việc thi hành pháp luật.
3. Tình hình tuân thủ pháp luật
- Tính kịp thời, đầy đủ trong thi hành pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền; tính chính xác, thống nhất trong hướng dẫn áp dụng pháp luật và trong áp dụng pháp luật của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền (Báo cáo rõ các quy định cụ thể trong văn bản QPPL chưa được cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền thi hành kịp thời, đầy đủ, hướng dẫn chưa chính xác hoặc thiếu thống nhất; các quyết định áp dụng pháp luật do cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền ban hành có vi phạm về trình tự, thủ tục, thẩm quyền, không bảo đảm tính chính xác);
- Mức độ tuân thủ pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân; các vi phạm pháp luật phổ biến trong từng lĩnh vực cụ thể.
4. Tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo
- Việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; đăng ký hoạt động tín ngưỡng; sinh hoạt tôn giáo tập trung; công nhận tổ chức tôn giáo; sửa đổi hiến chương; thay đổi trụ sở, thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc; cơ sở đào đạo tôn giáo; phong phẩm, suy cử chức sắc; bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc; mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động về tôn giáo và người không chuyên hoạt động về tôn giáo; hội nghị của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; cuộc lễ, giảng đạo ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp; cá nhân nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam; người nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam; tham gia hoạt động tôn giáo, đào tạo tôn giáo ở nước ngoài; gia nhập tổ chức tôn giáo ở nước ngoài; phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử có yếu tố nước ngoài; tiếp nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hoạt động tôn giáo; việc thực hiện các quy định pháp luật về trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo…;
- Các nội dung khác theo quy định của Luật và Nghị định số 162 như hiện tượng tôn giáo mới; vấn đề đất đai, xây dựng liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo; các hoạt động vi phạm, lệch chuẩn; quản lý nhà nước đối với các cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo đặc biệt là cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo là di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh…;
- Việc thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
III. KẾT QUẢ KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL LIÊN QUAN ĐẾN TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
1. Xây dựng, ban hành văn bản QPPL
- Thống kê cụ thể số lượng, thể loại văn bản QPPL được HĐND, UBND các cấp ban hành;
- Đánh giá về các nội dung kiểm tra: Thẩm quyền ban hành văn bản; nội dung của văn bản; căn cứ ban hành; thể thức, kỹ thuật trình bày; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản QPPL;
- Việc phát hiện, xử lý theo thẩm quyền đối với văn bản ban hành không đúng thẩm quyền; có nội dung trái Hiến pháp, trái với văn bản QPPL có hiệu lực pháp lý cao hơn; văn bản vi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành; có sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày;
- Việc phát hiện, xử lý đối với văn bản có chứa QPPL; văn bản có chứa QPPL hoặc có thể thức như văn bản QPPL do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành.
2. Rà soát văn bản QPPL
Báo cáo kết quả rà soát theo quy định tại Điều 141, 142, 143 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
3. Các điều kiện đảm bảo cho xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
Báo cáo ngắn gọn về nguồn nhân lực; kinh phí vật chất cho công tác xây dựng, ban hành; kiểm tra, rà soát văn bản QPPL; công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ và các điều kiện bảo đảm khác.
V. HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN; KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
1. Đối với thi hành pháp luật và thực hiện pháp luật về TNTG
a) Hạn chế; nguyên nhân
b) Khó khăn, vướng mắc
2. Đối với xây dựng, ban hành; kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
a) Hạn chế; nguyên nhân
b) Khó khăn, vướng mắc
VI. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC 01
TÌNH
HÌNH TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO
(Kèm theo Báo cáo số……../BC-UBND ngày……/……/2022 của UBND huyện, thị
xã, thành phố)
STT |
Tổ chức tôn giáo |
Tổng số tín đồ |
Tổng số chức sắc |
Tổng số chức việc |
Tổng số cơ sở tôn giáo |
Ghi chú |
A |
B |
C |
D |
E |
F |
H |
01 |
Phật giáo |
|
|
|
|
|
02 |
Công giáo |
|
|
|
|
|
03 |
Tin lành Việt nam (miền Nam) |
|
|
|
|
|
04 |
Tin lành Báp-Tít Việt Nam |
|
|
|
|
|
05 |
Mặc môn |
|
|
|
|
|
06 |
Cao đài Tây Ninh |
|
|
|
|
|
07 |
Cao đài Ban Chỉnh đạo |
|
|
|
|
|
08 |
Cao đài Chơn lý |
|
|
|
|
|
09 |
Cao đài Tiên Thiên |
|
|
|
|
|
10 |
Phật giáo Hòa Hảo |
|
|
|
|
|
11 |
Tịnh độ Cư sỹ Phật hội |
|
|
|
|
|
12 |
Cộng đồng Hồi giáo (Islam) tỉnh An Giang |
|
|
|
|
|
13 |
Phật giáo Tứ Ân Hiếu Nghĩa |
|
|
|
|
|
14 |
Phật giáo Hiếu Nghĩa Tà Lơn |
|
|
|
|
|
15 |
Bửu Sơn Kỳ Hương |
|
|
|
|
|
16 |
Các tôn giáo chưa được công nhận |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
TÌNH
HÌNH TÍN NGƯỠNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO
(Kèm theo Báo cáo số……../BC-UBND ngày……/……/2022 của UBND huyện, thị
xã, thành phố)
Cơ sở tín ngưỡng theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo |
Tổng số cơ sở tư gia có hoạt động tín ngưỡng (không thuộc quy định tại Khoản 4, Điều 2 Luật TNTG) |
Ghi chú |
||||||
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
Số CSTN đã đăng ký hoạt động tín ngưỡng |
Số CSTN chưa đăng ký hoạt động tín ngưỡng |
Số CSTN đã có BQL, Người đại diện |
Số CSTN chưa có BQL, Người đại diện |
Số CSTN đã được xếp hạng hoặc được UBND cấp tỉnh đưa vào danh mục kiểm kê di tích của địa phương |
Số CSTN chưa được xếp hạng hoặc chưa được UBND cấp tỉnh đưa vào danh mục kiểm kê di tích của địa phương |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Cột 1: Thống kê những cơ sở tín ngưỡng theo quy định tại Khoản 4, Điều 2 Luật tín ngưỡng, tôn giáo (là nơi thực hiện hoạt động tín ngưỡng của cộng đồng như đình, đền, miếu, nhà thờ họ và những cơ sở tương tự khác).
- Cột 8: Thống kê những cơ sở do cá nhân, tổ chức tạo lập trên đất không phải là đất tín ngưỡng để tổ chức các hoạt động tín ngưỡng không mang tính cộng đồng như phủ thờ, nhà thờ tư gia, đền, miếu, am….
Cột 1 = (Cột 2 + Cột 3) = (Cột 4 + Cột 5) = (Cột 6 + Cột 7)
PHỤ LỤC 03
TÌNH
HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VÀ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
(Kèm theo Báo cáo số……../BC-UBND ngày……/……/2022 của UBND huyện, thị xã,
thành phố)
TT |
Tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành VBQPPPL về TNTG |
Tình hình đảm bảo các điều kiện cho thi hành PL |
Tình hình tuân thủ PL; thực hiện PL |
Tình hình thực hiện thủ tục hành chính |
|||||||||||||||||
Văn bản quy định chi tiết thi hành VBQPPPL về TNTG |
VB ban hành không kịp thời, đầy đủ; không thống nhất; không khả thi |
Hội nghị phổ biến pháp luật về TNTG |
Hội nghị/lớp tập huấn; bồi dưỡng nghiệp vụ QLNN về TNTG |
Tổng số CBCC làm công tác QLNN về TNTG |
Tổng số kinh phí phục công tác thi hành PL về TNTG trong năm |
Vi phạm pháp luật về TNTG của cơ quan nhà nước; CBCCVC |
Vi phạm pháp luật về TNTG của tổ chức, cơ sở tôn giáo |
Vi phạm pháp luật về TNTG của các cá nhân |
Tổng số hồ sơ TTHC lĩnh vực TNTG đã tiếp nhận |
Số hồ sơ đã giải quyết |
Số hồ sơ chưa giải quyết |
||||||||||
Tổng số |
Trong đó VB QPPL |
Tổng số |
Trong đó VB QPPL |
Số hội nghị |
Số người tham dự |
Số hội nghị/ lớp |
Số người tham dự |
Tổng số vụ việc |
Tổng số cơ quan |
Tổng số vụ việc |
Tổng số tổ chức, cơ sở tôn giáo |
Tổng số vụ việc |
Tổng số cá nhân |
Đúng hạn; đảm bảo quy định |
Quá hạn; không đảm bảo quy định |
Quá thời hạn |
Còn đang trong thời hạn |
||||
I |
Cấp tỉnh: |
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cấp huyện |
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cấp xã |
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 04
KẾT
QUẢ KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN TÍN NGƯỠNG, TÔN
GIÁO
(Kèm theo Báo cáo số……../BC-UBND ngày……/……/2022 của UBND huyện, thị xã,
thành phố)
TT |
Văn bản QPPL đã ban hành |
VB QPPL đã được kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Kết quả xử lý VB có sai phạm |
|||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Số VB ban hành không đúng thẩm quyền |
Số VB ban hành có nội dung trái Hiến pháp, pháp luật |
Số VB vi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành |
Số VB có sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày |
Số VB có chứa QPPL nhưng không được ban hành bằng hình thức VBQPPL hoặc có chứa QPPL nhưng do cơ quan không có thẩm quyền ban hành |
Đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ VB |
Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ VB |
Đính chính VB |
||||||||
Nghị quyết của HĐND |
Quyết định của UBND |
Nghị quyết của HĐND |
Quyết định của UBND |
Nghị quyết của HĐND |
Quyết định của UBND |
Nghị quyết của HĐND |
Quyết định của UBND |
Nghị quyết của HĐND |
Quyết định của UBND |
Nghị quyết của HĐND |
Quyết định của UBND |
||||||
I |
Văn bản QPPL cấp tỉnh |
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Văn bản QPPL cấp huyện |
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Văn bản QPPL cấp xã |
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
DANH
MỤC VĂN BẢN QPPL LIÊN QUAN ĐẾN TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO BAN HÀNH TRÁI THẨM QUYỀN, NỘI
DUNG TRÁI PHÁP LUẬT
(Kèm theo Báo cáo số……../BC-UBND ngày……/……/2022 của UBND huyện, thị xã,
thành phố)
TT |
Tên loại văn bản |
Cơ quan ban hành |
Số, ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành văn bản |
Trích yếu văn bản |
Trái thẩm quyền |
Nội dung trái pháp luật |
|
Nêu cụ thể nội dung trái pháp luật |
Trái với VB QPPL nào |
||||||
I |
Văn bản QPPL cấp tỉnh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Văn bản QPPL cấp huyện |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Văn bản QPPL cấp xã |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây