Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 16/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 17/05/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 16/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Vũ Việt Văn |
Ngày ban hành: | 17/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2022/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 5 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Điểm a và Điểm b, Khoản 2, Điều 29, Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến tham gia của thành viên UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 129/TTr-STC ngày 20 tháng 4 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về trình tự lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo niên độ do ngân sách cấp xã quản lý; thời gian gửi và thẩm định báo cáo quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo phân cấp tại Điểm a và Điểm b Khoản 2, Điều 29, Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
2. Đối tượng áp dụng:
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Kho bạc nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, các chủ đầu tư và các cơ quan đơn vị khác có liên quan đến hoạt động quản lý vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh.
1. Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) có dự án được phân bổ vốn trực tiếp từ ngân sách cấp xã lập báo cáo quyết toán năm phần ngân sách cấp xã quản lý gửi UBND cấp xã (bộ phận Tài chính - Kế toán) để thẩm định.
Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) phải đối chiếu, rà soát với Kho bạc Nhà nước cấp huyện trước khi lập báo cáo quyết toán niên độ ngân sách năm, đảm bảo khi gửi báo cáo quyết toán cho bộ phận Tài chính - Kế toán cấp xã số liệu của đơn vị và Kho bạc Nhà nước đã được đối chiếu đầy đủ và khớp đúng.
Trường hợp báo cáo quyết toán năm lập chưa đúng quy định, UBND cấp xã (bộ phận Tài chính - Kế toán) yêu cầu Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) giải trình hoặc cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh những sai sót, hoàn chỉnh lại báo cáo hoặc lập lại báo cáo theo quy định.
2. Kho bạc nhà nước cấp huyện tổng hợp báo cáo quyết toán các nguồn vốn đầu tư ngân sách cấp xã quản lý mà Kho bạc kiểm soát thanh toán gửi UBND cấp xã.
3. UBND cấp xã (bộ phận Tài chính - Kế toán) thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm gửi chủ đầu tư (Ban quản lý dự án).
4. Bộ phận Tài chính - Kế toán cấp xã tổng hợp, lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hàng năm cùng với báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã báo cáo UBND cấp xã để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn.
5. Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi được Hội đồng nhân dân xã phê chuẩn quyết toán ngân sách xã, UBND cấp xã gửi báo cáo quyết toán cho UBND cấp huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp, báo cáo theo quy định.
1. Thời gian gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hàng năm:
a) Nguồn vốn đầu tư do ngân sách tỉnh quản lý:
- Đối với các Sở, Ban, Ngành, các Ban quản lý dự án cấp tỉnh, các chủ đầu tư (là đơn vị dự toán cấp I), UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn: Thời gian gửi báo cáo quyết toán năm đến Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 5 năm sau.
Đơn vị dự toán cấp I quy định thời hạn các đơn vị dự toán trực thuộc gửi báo cáo quyết toán theo quy định tại Khoản 2 Điều 68 Luật ngân sách nhà nước, nhưng phải bảo đảm gửi báo cáo quyết toán cho Sở Tài chính theo thời hạn trên.
- Đối với Kho bạc nhà nước tỉnh: Thời gian gửi báo cáo quyết toán năm đến Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 5 năm sau.
b) Nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp huyện quản lý:
- Đối với các chủ đầu tư (hoặc Ban quản lý dự án), UBND các xã, phường, thị trấn có dự án được phân bổ vốn trực tiếp từ ngân sách cấp huyện: Thời gian gửi báo cáo quyết toán năm đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố trước ngày 15 tháng 03 năm sau.
- Đối với Kho bạc nhà nước huyện, thành phố: Thời gian gửi báo cáo quyết toán năm đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố trước ngày 15 tháng 3 năm sau.
c) Nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp xã quản lý:
- Đối với các chủ đầu tư (hoặc Ban quản lý dự án) có dự án được phân bổ vốn trực tiếp từ ngân sách cấp xã: Thời gian gửi báo cáo quyết toán năm đến UBND cấp xã (Bộ phận Tài chính - Kế toán)để thẩm định trước ngày 15 tháng 03 năm sau.
- Đối với Kho bạc nhà nước huyện, thành phố: Thời gian gửi báo cáo quyết toán năm đến UBND cấp xã trước ngày 15 tháng 3 năm sau.
2. Thời gian thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm:
a) Sở Tài chính: Trong thời hạn 30 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), hoàn thành việc thẩm định và ra thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm nguồn vốn do ngân sách cấp tỉnh quản lý gửi các Sở, Ban, Ngành, Ban quản lý dự án cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn, các chủ đầu tư có dự án được phân bổ vốn trực tiếp từ ngân sách cấp tỉnh.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố: Trong thời hạn 30 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), hoàn thành việc thẩm định và ra thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm nguồn vốn do ngân sách cấp huyện quản lý gửi chủ đầu tư (hoặc Ban quản lý dự án).
c) UBND cấp xã (Bộ phận Tài chính Kế toán): Trong thời hạn 30 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), hoàn thành việc thẩm định và ra thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm nguồn vốn do ngân sách cấp xã quản lý gửi chủ đầu tư (hoặc Ban quản lý dự án).
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/06/2022 và áp dụng kể từ công tác quyết toán theo niên độ năm 2021.
2. Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Những nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Mục I, Chương III Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh đề nghị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây