Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng; danh mục các dự án xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Phú Thọ ban hành
Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng; danh mục các dự án xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Phú Thọ ban hành
Số hiệu: | 02/2022/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ | Người ký: | Bùi Minh Châu |
Ngày ban hành: | 30/05/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/2022/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký: | Bùi Minh Châu |
Ngày ban hành: | 30/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2022/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 30 tháng 5 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 1764/TTr-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục các dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất và danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta và đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh là: 132 dự án, với tổng diện tích 807,49 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 321,01 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 182,21 héc ta; diện tích các loại đất khác 304,27 héc ta), chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:
- Thành phố Việt Trì 08 dự án với diện tích 31,57 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,41 héc ta và diện tích các loại đất khác 28,16 héc ta.
- Thị xã Phú Thọ 04 dự án với diện tích 10,11 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,75 héc ta và diện tích các loại đất khác 6,36 héc ta.
- Huyện Lâm Thao 09 dự án với diện tích 133,84 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 115,53 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 1,30 héc ta và diện tích các loại đất khác 17,01 héc ta.
- Huyện Phù Ninh 08 dự án với diện tích 103,95 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 78,89 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 7,85 héc ta và diện tích các loại đất khác 17,21 héc ta.
- Huyện Thanh Ba 08 dự án với diện tích 9,14 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,83 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 4,4 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,91 héc ta.
- Huyện Đoan Hùng 05 dự án với diện tích 93,91 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 19,32 héc ta và diện tích các loại đất khác 74,59 héc ta.
- Huyện Hạ Hoà 23 dự án với diện tích 156,9 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 35,87 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 35,1 héc ta và diện tích các loại đất khác 85,93 héc ta.
- Huyện Cẩm Khê 06 dự án với diện tích 22,24 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,97 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 3,82 héc ta và diện tích các loại đất khác 14,45 héc ta.
- Huyện Yên Lập 12 dự án với diện tích 19,03 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,67 héc ta, đất rừng sản xuất 3,28 héc ta và diện tích các loại đất khác 9,08 héc ta.
- Huyện Tam Nông 14 dự án với diện tích 164,74 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 24,48 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 120,18 héc ta và diện tích các loại đất khác 20,08 héc ta.
- Huyện Thanh Thuỷ 16 dự án với diện tích 43,32 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 16,08 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 2,11 héc ta và diện tích các loại đất khác 25,13 héc ta.
- Huyện Thanh Sơn 11 dự án với diện tích 12,86 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,17 héc ta, đất rừng sản xuất 4,17 héc ta và diện tích các loại đất khác 2,52 héc ta.
- Huyện Tân Sơn 03 dự án với diện tích 2,05 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 1,59 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,46 héc ta.
- Các dự án xây dựng công trình điện trên địa bàn các huyện, thành, thị là 05 dự án với diện tích 3,83 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,45 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,38 héc ta).
(Chi tiết có các biểu số 01 và biểu số 1.1 đến 1.14 kèm theo).
Điều 2. Thông qua danh mục các dự án, công trình xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang các mục đích khác là: 34 dự án với tổng diện tích 397,3 héc ta (trong đó: Diện tích đất rừng sản xuất 182,21 héc ta).
(Chi tiết có biểu 02 kèm theo).
Điều 3. Thông qua danh mục các dự án, công trình cho chuyển tiếp thực hiện từ Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐNĐ ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh là: 13 dự án với tổng diện tích 34,595 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 24,485 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất 2,72 héc ta và diện tích các loại đất khác là 7,39 héc ta) để tiếp tục thực hiện.
(Chi tiết có biểu 03 kèm theo).
Điều 4. Thông qua danh mục các dự án, công trình điều chỉnh, bổ sung diện tích, loại đất, địa bàn thực hiện và tên dự án, công trình tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực là: 45 dự án với diện tích 328,47 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 102,58 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 100,23 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 3,33 héc ta và diện tích các loại đất khác 122,33 héc ta), cụ thể như sau:
- Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 16/7/2019: 01 dự án với diện tích đất rừng sản xuất 0,17 héc ta.
- Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 14/12/2019: 04 dự án với diện tích 37,54 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 19,93 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 6,7 héc ta; diện tích các loại đất khác 10,91 héc ta).
- Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020: 02 dự án với diện tích 2,1 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,5 héc ta; diện tích các loại đất khác 1,6 héc ta).
- Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020: 07 dự án với diện tích 5,37 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,42 héc ta; diện tích các loại đất khác 2,95 héc ta).
- Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021: 04 dự án với diện tích 18,47 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,56 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,36 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ 3,33 héc ta; diện tích các loại đất khác 10,22 héc ta).
- Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 12/8/2021: 10 dự án với diện tích 149,13 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 39,34 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 52,5 héc ta; diện tích các loại đất khác 57,29 héc ta).
- Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 9/12/2021: 17 dự án với diện tích 115,69 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 36,83 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 39,5 héc ta; diện tích các loại đất khác 39,36 héc ta).
(Chi tiết có biểu 04 kèm theo).
Điều 5. Thông qua danh mục các dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ là: 05 dự án, với tổng diện tích 382,9 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 227,0 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 103,2 héc ta; diện tích các loại đất khác 52,7 héc ta).
(Chi tiết có biểu 05 kèm theo).
Điều 6. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp chuyên đề thứ Nhất thông qua ngày 27 tháng 5 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 6 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29/3/2019 của HĐND tỉnh thông qua danh mục bổ sung các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; danh mục các dự án đề nghị điều chỉnh, bổ sung diện tích thực hiện trong năm 2019 thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây