Quyết định 1161/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách tỉnh từ tiền sử dụng đất năm 2022 đối với các quỹ đất do tỉnh Bình Định quản lý
Quyết định 1161/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách tỉnh từ tiền sử dụng đất năm 2022 đối với các quỹ đất do tỉnh Bình Định quản lý
Số hiệu: | 1161/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày ban hành: | 08/04/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1161/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày ban hành: | 08/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1161/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 08 tháng 4 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17/11/2016;
Căn cứ Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 17/8/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 259/TTr-TNMT ngày 07/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách tỉnh từ tiền sử dụng đất năm 2022 đối với các quỹ đất do tỉnh quản lý, cụ thể như sau:
1. Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh
- Quỹ đất đưa ra đấu giá:
+ Tổng số quỹ đất đưa ra đấu giá: 15 quỹ đất;
+ Tổng số lô đất/thửa đất đưa ra đấu giá: 412 lô;
+ Tổng diện tích đưa ra đấu giá: 9,9ha;
- Dự kiến thực hiện
+ Tổng số lô đất/thửa đất: 193 lô;
+ Tổng diện tích: 6,5ha;
+ Tổng giá số tiền dự kiến thực hiện: 504.207.610.000 đồng.
(Chi tiết như Phụ lục số 01 kèm theo)
2. Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh
- Quỹ đất đưa ra đấu giá:
+ Tổng số quỹ đất đưa ra đấu giá: 07 quỹ đất;
+ Tổng số lô đất/thửa đất đưa ra đấu giá: 361 lô;
+ Tổng diện tích đưa ra đấu giá: 9,4ha;
- Dự kiến thực hiện
+ Tổng số lô đất/thửa đất: 134 lô;
+ Tổng diện tích: 1,7ha;
+ Tổng giá số tiền dự kiến thực hiện: 301.011.400.000 đồng.
(Chi tiết như Phụ lục số 02 kèm theo)
3. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
- Quỹ đất đưa ra đấu giá:
+ Tổng số quỹ đất đưa ra đấu giá: 02 quỹ đất;
+ Tổng số lô đất/thửa đất đưa ra đấu giá: 218 lô;
+ Tổng diện tích đưa ra đấu giá: 12,6ha;
- Dự kiến thực hiện
+ Tổng số lô đất/thửa đất: 218 lô;
+ Tổng diện tích: 12,6ha;
+ Tổng giá số tiền dự kiến thực hiện: 850.457.338.000 đồng.
(Chi tiết như Phụ lục số 03 kèm theo)
4. Kế hoạch thực hiện
- Thực hiện thanh lý hợp đồng đối với các hợp đồng đã thực hiện trong năm 2021 còn lại và xây dựng phương án đấu giá, xác định lại giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất, tổ chức đấu giá trong quý II năm 2022.
- Hoàn thiện việc đầu tư hạ tầng kỹ thuật và giải quyết các vướng mắc phát sinh đối với các khu đất ở năm 2021 còn vướng công tác bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng kỹ thuật; thực hiện các thủ tục để đưa ra đấu giá trong quý II, quý III năm 2022.
- Tập trung đẩy nhanh công tác bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng kỹ thuật các quỹ đất năm 2022, kịp thời phục vụ đấu giá, thu ngân sách, thực hiện các thủ tục đưa ra đấu giá trong quý II, quý III năm 2022.
- Đối với đất thực hiện dự án đầu tư: Tiến hành rà soát, lập các thủ tục có liên quan (Chủ trương đầu tư, Tiêu chí đấu giá, Phương án đấu giá, Quyết định đấu giá và Xác định giá khởi điểm...) trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Thực hiện công tác đấu giá một số quỹ đất do UBND tỉnh giao trong năm 2022 để tạo nguồn thu ngân sách tỉnh từ tiền sử dụng đất.
1. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh triển khai thực hiện lập các thủ tục, tổ chức đấu giá đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất phải sát với giá thị trường để tổ chức đấu giá đạt hiệu quả cao và góp phần tăng thu cho ngân sách tỉnh.
3. Các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp, Cục Thuế tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh triển khai thực hiện; đồng thời, thực hiện những nội dung công việc thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Trưởng ban Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ THU NGÂN SÁCH
NĂM 2022 ĐỐI VỚI CÁC QUỸ ĐẤT DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Khu đất |
Quỹ đất năm 2022 |
Dự kiến đấu giá năm 2022 |
Thời gian dự kiến đấu giá |
Ghi chú |
|||
Số lô |
Diện tích (m2) |
Số lô |
Diện tích (m2) |
Tổng giá trị dự kiến thu được (đồng) |
||||
I |
ĐẤT Ở |
406 |
65.420,25 |
187 |
31.361,94 |
407.207.610.000 |
|
|
1 |
Khu đất HTX Bình Minh, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn |
1 |
159,00 |
1 |
159,00 |
5.565.000.000 |
Bắt đầu từ quý II/2022 |
|
2 |
Khu đô thị mới Long Vân, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn |
108 |
18.319,00 |
36 |
7.858,00 |
127.909.400.000 |
Bắt đầu từ quý II/2022 |
|
3 |
Khu dân cư phía Đông chợ Dinh mới, Phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn |
69 |
7.645,00 |
22 |
2.246,00 |
39.358.400.000 |
Bắt đầu từ quý II/2022 |
|
4 |
Khu tái định cư phục vụ dự án tuyến đường ven biển (ĐT.639) đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh |
133 |
15.425,50 |
70 |
8.114,05 |
56.798.350.000 |
Bắt đầu từ quý II/2022 |
Dự kiến để lại 33 lô bố trí TĐC giai đoạn 2 và đấu giá thành khoảng 70% số lượng còn lại |
5 |
Khu dân cư tại mặt bằng Công ty 508 phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn |
21 |
4.834,75 |
17 |
3.867,80 |
25.999.400.000 |
Bắt đầu từ quý III/2022 |
Sau khi hoàn công các lô đất sát nhà dân (khu G) |
6 |
Các lô đất tại Dãi cây xanh khu tái định cư phục vụ dự án xây dựng Khu Đô thị - thương mại Bắc sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn |
17 |
3.649,70 |
12 |
2.554,79 |
61.314.960.000 |
Bắt đầu từ quý III/2022 |
|
7 |
Khu Tái định cư và chỉnh trang đô thị dọc tuyến Quốc lộ 1D (Đoạn phía Nam từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba Long Vân) |
2 |
133,30 |
2 |
133,30 |
2.266.100.000 |
Bắt đầu từ quý III/2022 |
Đã bố trí tái định cư, các lô đất còn lại sau khi hoàn công sẽ đưa ra bán đấu giá |
8 |
Khu dân cư phía Tây đường Trần Nhân Tông, khu vực 7, 8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn |
46 |
14.249,00 |
18 |
5.424,00 |
75.936.000.000 |
Bắt đầu từ quý IV/2022 |
Dự kiến đấu giá các lô đất biệt thự (quỹ đất dùng để bàn giao cho Ban GPMB và bố trí TĐC khoảng 130 lô) |
9 |
Khu dân cư HH1 và HH2 thuộc khu vực 1, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn |
9 |
1.005,00 |
9 |
1.005,00 |
12.060.000.000 |
Bắt đầu từ quý III/2022 |
|
II |
ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN |
6 |
33.420,30 |
6 |
33.420,30 |
97.000.000.000 |
|
|
1 |
Khu dân cư HH-02 thuộc Khu đô thị Long vân |
1 |
13.502,00 |
1 |
13.502,00 |
97.000.000.000 |
Bắt đầu từ quý II/2022 |
Giá khởi điểm được xác định năm 2021 |
2 |
Xây dựng Chợ tại khu đất B1-62 thuộc Khu B1, Khu đô thị mới An Phú Thịnh |
1 |
3.703,00 |
1 |
3.703,00 |
|
Bắt đầu từ quý II/2022 |
|
3 |
Khu đất DVTM-2 thuộc công trình khu dân cư HH1 và HH2 thuộc khu vực 1 và 9, Phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn |
1 |
1.434,70 |
1 |
1.434,70 |
|
Bắt đầu từ quý III/2022 |
|
4 |
Khu đất DVTM-3 thuộc công trình khu dân cư HH1 và HH2 thuộc khu vực 1 và 9, Phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn |
1 |
1.263,80 |
1 |
1.263,80 |
|
Bắt đầu từ quý III/2022 |
|
5 |
Khu đất thu hồi dự án Nhà an điều dưỡng Binh Đoàn 15 của Bộ tư lệnh Binh đoàn 15 tại phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, theo Quyết định số 4272/QĐ-UBND ngày 25/10/2021 của UBND tỉnh Bình Định |
1 |
1.516,80 |
1 |
1.516,80 |
|
Bắt đầu từ quý III/2022 |
|
6 |
Khu đất Tây nam cầu Long Vân, phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn |
1 |
12.000,00 |
1 |
12.000,00 |
|
Bắt đầu từ quý IV/2022 |
Tổ chức đấu giá sau khi giải phóng mặt bằng xong |
|
TỔNG CỘNG (I+II) |
412 |
98.840,55 |
193 |
64.782,24 |
504.207.610.000 |
|
|
KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ THU NGÂN SÁCH
NĂM 2022 ĐỐI VỚI CÁC QUỸ ĐẤT DO BAN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Khu đất |
Quỹ đất năm 2022 |
Dự kiến đấu giá năm 2022 |
Thời gian dự kiến đấu giá |
Ghi chú |
|||
Số lô |
Diện tích (m2) |
Số lô |
Diện tích (m2) |
Tổng giá trị dự kiến thu được (đồng) |
||||
I |
ĐẤT Ở |
361 |
94.712,20 |
134 |
17.328,50 |
301.011.400.000 |
|
|
1 |
Điểm TĐC tại khu đất CX4-đảo 1B Bắc sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn phục vụ dự án Tuyến QL19 (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao QL1A) |
9 |
637,30 |
9 |
637,30 |
24.209.000.000 |
Quý II/2022 |
|
2 |
Điểm TĐC tại khu đất C5-đảo 1B Bắc sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn phục vụ dự án Tuyến QL19 (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao QL1A) |
2 |
220,00 |
2 |
220 |
9.100.000.000 |
Quý II/2022 |
|
3 |
Khu tái định cư phục vụ dự án xây dựng Khu Đô thị - Thương mại phía Bắc sông Hà Thanh, thành phố Quy Nhơn |
11 |
1.080,00 |
11 |
1.080 |
29.160.000.000 |
Quý III/2022 |
Nhận bàn giao từ Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
4 |
Khu TĐC phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn phục vụ dự án Đường phía Tây tỉnh (ĐT.638), đoạn Km130+00- Km137+580 |
26 |
3.358,40 |
26 |
3.358,4 |
20.150.400.000 |
Quý III/2022 |
|
5 |
Mở rộng Khu tái định cư tại phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn, phục vụ dự án đường trục Khu Kinh tế nối dài (đoạn Km4+00 - Km18+500) |
192 |
53.042 |
26 |
3.136 |
8.153.600.000 |
Quý III/2022 |
|
6 |
Khu dân cư tại cụm kho bãi dọc Quốc lộ 1D |
46 |
4.712,80 |
46 |
4.712,8 |
126.558.400.000 |
Quý II/2022 |
Trong đó có 03 lô chưa đấu giá thành trong năm 2021 chuyển sang đấu giá trong năm 2022 |
7 |
Khu dân cư tại Khu vực 4, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn |
75 |
31.661,70 |
14 |
4.184 |
83.680.000.000 |
Quý III/2022 |
|
|
TỔNG CỘNG (I+II) |
361 |
94.712,20 |
134 |
17.328,50 |
301.011.400.000 |
|
|
KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ THU NGÂN SÁCH
NĂM 2022 ĐỐI VỚI CÁC QUỸ ĐẤT DO BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
Khu đất |
Quỹ đất năm 2022 |
Dự kiến đấu giá năm 2022 |
Thời gian dự kiến đấu giá |
Ghi chú |
|||
Số lô |
Diện tích (m2) |
Số lô |
Diện tích (m2) |
Tổng giá trị dự kiến thu được (đồng) |
||||
I |
ĐẤT Ở |
217 |
40.518,85 |
217 |
40.518,85 |
702.937.153.000 |
|
|
1 |
Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội tại xã Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn |
217 |
40.518,85 |
217 |
40.518,85 |
702.937.153.000 |
|
|
II |
ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN |
1 |
85.898,31 |
1 |
85.898,31 |
147.520.185.000 |
|
|
1 |
Khu đất ở phía Nam đường trục Khu kinh tế nối dài tại lý trình Km2+400 thuộc thị trấn Cát Tiến, huyện Phù Cát |
|
85.898,31 |
|
85.898,31 |
147.520.185.000 |
|
|
|
TỔNG CỘNG (I+II) |
218 |
126.417,16 |
218 |
126.417,16 |
850.457.338.000 |
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây