510901

Quyết định 1295/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ năm 2022

510901
LawNet .vn

Quyết định 1295/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ năm 2022

Số hiệu: 1295/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ Người ký: Dương Tấn Hiển
Ngày ban hành: 14/04/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 1295/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
Người ký: Dương Tấn Hiển
Ngày ban hành: 14/04/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1295/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 14 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-VPQH ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Văn phòng Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BXD ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, Kỳ họp thứ 19 về Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 733/TTr-SXD ngày 15 tháng 3 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ năm 2022 (theo nội dung Kế hoạch đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TT. Thành ủy - TT. HĐND thành phố (để b/c);
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
Cần Thơ (để b/c);
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Lưu: VT, PQT.
6911-733

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tấn Hiển

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1295/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

Cụ thể hóa các định hướng, mục tiêu, chỉ tiêu phát triển nhà ở trong Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, Kỳ họp thứ 19. Tổ chức triển khai cho năm 2022.

2. Yêu cầu

Triển khai thực hiện công tác phát triển nhà ở trong năm 2022 có kiểm soát phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 đảm bảo các quy định hiện hành và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố trong năm kế hoạch 2022.

II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2022

1. Vị trí phát triển nhà ở

Vị trí, khu vực phát triển nhà ở trong năm 2022 bao gồm:

a) Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở đang thực hiện: gồm các vị trí tại:

- Phụ lục 1A: Danh mục dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu nhà ở đang triển khai thực hiện;

- Phụ lục 1B: Danh mục dự án nhà ở xã hội đang triển khai thực hiện;

- Phụ lục 1C: Danh mục dự án phục vụ tái định cư đang triển khai thực hiện.

b) Vị trí của các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trong tương lai:

- Bao gồm các vị trí tại Phụ lục 2: Danh mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo dự án trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021 - 2025;

- Những vị trí, khu vực phát triển nhà ở trên cơ sở các vị trí quy hoạch đất ở tại các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết (nếu có) đã được phê duyệt và còn hiệu lực, có quy mô tối thiểu 20 ha (đảm bảo hình thành khu đô thị có nhà ở với hạ tầng đồng bộ).

- Những vị trí, khu vực do nhà đầu tư “có quyền sử dụng đất ở hợp pháp và các loại đất khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sang làm đất ở” đề xuất thuộc đất “nhóm nhà ở hiện hữu” theo quy hoạch phân khu được phê duyệt và còn hiệu lực.

Danh sách vị trí, khu vực phát triển nhà ở có thể thay đổi, cập nhật trong kế hoạch phát triển nhà cho năm tiếp theo trong kỳ kế hoạch để phù hợp với tình hình phát triển thực tế và theo chương trình phát triển nhà ở thành phố đã được phê duyệt.

2. Kế hoạch phát triển nhà ở theo loại hình

Tổng diện tích nhà ở tăng thêm trong năm 2022 là 628.638 m2 sàn, tỷ lệ diện tích từng loại hình nhà ở tăng thêm cụ thể như sau:

a) Diện tích nhà ở thương mại, khu đô thị là: 104.893 m2 (chiếm tỷ lệ 17,5 %).

b) Diện tích sàn nhà ở xã hội là: 0 m2 (chiếm tỷ lệ 0 %).

c) Diện tích sàn nhà ở trong dự án tái định cư là: 62.852 m2 (chiếm tỷ lệ 10,5 %).

d) Diện tích sàn nhà ở dân tự xây là: 460.893 m2 (chiếm tỷ lệ 72 %).

3. Dự báo diện tích, dân số, diện tích bình quân

Căn cứ theo mục tiêu về diện tích, dân số, diện tích bình quân Thành phố Cần Thơ đến năm 2025, chỉ tiêu năm 2022 cụ thể như sau:

a) Diện tích nhà ở toàn thành phố lũy kế đạt khoảng 28.933.952 m2; trong đó:

- Diện tích nhà ở tại đô thị khoảng 19.230.924 m2.

- Tổng diện tích nhà ở nông thôn khoảng 9.703.028 m2.

b) Diện tích nhà ở bình quân toàn thành phố năm 2022 khoảng 22,9 m2/người. Trong đó:

- Diện tích nhà ở bình quân tại đô thị khoảng 23,1 m2/người.

- Diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn khoảng 22,5 m2/người.

4. Diện tích đất để phát triển nhà ở

Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới 2 nhóm quỹ đất:

a) Quỹ đất bố trí xây dựng nhà ở xã hội cho công nhân.

b) Quỹ đất tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.

Diện tích đất để xây dựng nhà ở năm 2022

STT

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Diện tích đất cần đầu tư (ha)

Lũy kế thực hiện 2 năm 2021, 2022 so với toàn giai đoạn

Giai đoạn 2021-2025

Kết quả thực hiện năm 2021

Năm 2022

 

Mời gọi đầu tư phát triển mới dự án nhà ở thương mại

2203,1

0,4486

880,8

40,0%

1

Hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025

1155,5

0,4486

461,7

40,0%

2

Hoàn thành trong giai đoạn 2026-2030 và chuẩn bị đầu tư trong giai đoạn 2021-2025

1047,7

0

419,1

40,0%

 

Mời gọi đầu tư phát triển mới dự án nhà ở xã hội

54,1

0,0

21,6

40,0%

1

Hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025

28,8

0

11,5

40,0%

2

Hoàn thành trong giai đoạn 2026-2030 và chuẩn bị đầu tư trong giai đoạn 2021-2025

25,3

0

10,1

40,0%

 

Mời gọi đầu tư phát triển mới dự án nhà ở tái định cư

117,7

2,9

44,2

40,0%

1

Hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025

78,2

2,9268

28,4

40,0%

2

Hoàn thành trong giai đoạn 2026-2030 và chuẩn bị đầu tư trong giai đoạn 2021-2025

39,5

0

15,8

40,0%

 

Toàn thành phố

2375,0

3,3754

946,6

40,0%

1

Hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025

1262,5

3,3754

501,6

40,0%

2

Hoàn thành trong giai đoạn 2026-2030 và chuẩn bị đầu tư trong giai đoạn 2021-2025

1112,4

0,0000

445,0

40,0%

Kế hoạch phát triển nhà ở cụ thể cho năm 2023 sẽ được lập và phê duyệt trước ngày 31/12/2022 trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở cho năm 2022.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành

a) Sở Xây dựng

- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo: Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022 của Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các sở, ban ngành có liên quan.

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các Sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2022; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch với Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Xây dựng theo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu;

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư trong công tác thẩm định hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật nhà ở;

- Công bố công khai, minh bạch Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở, quy hoạch xây dựng các khu nhà ở, khu đô thị, các dự án phát triển nhà ở; hướng dẫn việc triển khai, cơ chế chính sách phát triển nhà ở, quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử theo quy định;

- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng “Đề án phát triển nhà ở xã hội thành phố Cần Thơ” để thực hiện phát triển nhà ở xã hội cho thành phố;

- Rà soát, bố trí quỹ đất 20% đất ở trong các dự án nhà ở thương mại theo quy định phải dành quỹ đất để xây dựng nhà ở xã hội; thúc đẩy triển khai đầu tư xây dựng, tạo lập quỹ nhà ở xã hội tại khu vực đô thị của thành phố.

- Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn các cơ sở kinh doanh nhà trọ cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang nhà trọ đảm bảo các điều kiện tối thiểu về sinh hoạt cho công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp;

- Khuyến khích thiết kế và áp dụng mô hình nhà ở sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. Xem xét ban hành thiết kế mẫu nhà ở phù hợp với khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

- Vận hành Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn thành phố.

b) Sở Tài chính

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu việc bố trí kế hoạch vốn phát triển nhà ở năm 2022.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.

c) Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo pháp luật về đầu tư; xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển nhà vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.

- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch.

- Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

- Công khai minh bạch thông tin về danh mục, quy mô dự án, lựa chọn chủ đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.

- Lập quy trình đầu tư các dự án nhà ở, khu đô thị đảm bảo khoa học, đơn giản, dễ thực hiện và phù hợp quy định pháp luật hiện hành về đầu tư dự án nhà ở, khu đô thị; Công khai, hướng dẫn cụ thể quy trình đầu tư cho các nhà đầu tư hiểu rõ và thực hiện.

d) Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các dự án xây dựng nhà ở đã và đang triển khai thực hiện để cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của thành phố và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.

- Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

đ) Sở Tư pháp

- Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

e) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố và các cơ quan, địa phương liên quan rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở trong quá trình triển khai thực hiện.

g) Sở Giao thông vận tải

- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc phát triển mạng lưới giao thông nhằm thúc đẩy phát triển các dự án nhà ở.

h) Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam chi nhánh Cần Thơ

- Chủ trì, phối hợp, rà soát tổng hợp nhu cầu vay vốn và thực hiện các thủ tục có liên quan theo quy định.

- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước để cho các đối tượng xã hội có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn.

i) Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ

Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.

k) Liên Đoàn lao động thành phố

Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.

l) Cục Thuế thành phố

Phối hợp với Sở xây dựng trong việc cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quyền hạn được giao.

m) Các sở, ban, ngành khác có liên quan

Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong quá trình triển khai thực hiện.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận, huyện

a) Tổ chức, chỉ đạo triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn. Tổng hợp kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà trên địa bàn và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Xây dựng theo định kỳ;

b) Trên cơ sở Kế hoạch phát triển nhà ở của thành phố, phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Xây dựng và các Sở, ban ngành liên quan thực hiện lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển đô thị, nông thôn để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn;

c) Thường xuyên cập nhật, báo cáo về công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn;

d) Phối hợp vận hành, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ và Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ tại Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 14/09/2018;

đ) Giới thiệu địa điểm, rà soát, đề xuất các dự án cần mời gọi đầu tư; Đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án nhà ở, khu đô thị để đưa vào Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm và hàng năm;

e) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện các dự án nhà ở, khu đô thị đã được chấp thuận chủ trương đầu tư trên địa bàn; Kịp thời hỗ trợ cho chủ đầu tư, tạo điều kiện trong việc hỗ trợ, bồi thường, giải tỏa và tái định cư đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở.

3. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở

a) Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, chấp hành đúng các nội dung quy hoạch đã được phê duyệt. Hạn chế tối đa việc điều chỉnh quy hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;

b) Đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng dự án đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, thực hiện dự án theo đúng tiến độ, kế hoạch đã được phê duyệt;

c) Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các quy định khác có liên quan;

d) Báo cáo đầy đủ thông tin về dự án bất động sản theo quy định tại Nghị định 117/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 27/2016/TT-BXD về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

Quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC 1A:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU NHÀ Ở ĐANG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1295/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

TT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Vị trí dự án

Thông tin Dự án

Hoàn thành 2021-2025

Năm 2022

Quy mô (ha)

Lô nền (lô)

Nhà ở riêng lẻ (căn)

Nhà chung cư (căn)

Tổng diện tích sàn (m2)

Diện tích (m2)

Số căn (căn)

Diện
tích (m2)

Số căn (căn)

TOÀN THÀNH PHỐ

 

2.131,61

46.808

22.905

7.404

14.536.559

2.098.741

11.756

224.389

1.245

 

Nhà ở do Chủ đầu tư xây dựng

 

 

 

22.905

7.404

4.181.163

1.094.790

6.078

108.662

601

 

Nhà ở do người dân tự xây trong dự án

 

 

46.808

 

 

8.511.800

1.003.952

5.678

115.727

645

I

QUẬN NINH KIỀU

 

 

292,71

8.770

5.465

1.571

2.972.714

499.995

2.699

36.202

185

Nhà ở do Chủ đầu tư xây dựng

 

 

 

5.465

1.571

1.218.714

310.991

1.679

22.517

115

Nhà ở do người dân tự xây trong dự án

 

 

8.770

 

 

1.754.000

189.004

1.020

13.685

70

1

Khu dân cư 91B, phường An Khánh (giai đoạn 1 và giai đoạn 2)

Cty Cổ phần Phát triển nhà Cần Thơ

Phường An Khánh

27,82

1.835

 

465

404.200

44.140

221

6.621

33

2

Khu dân cư 91B - giai đoạn 3, phường An Bình

Cty Cổ phần Phát triển nhà Cần Thơ

Phường An Bình

28,19

797

 

 

159.400

24.368

122

 

 

3

Khu đô thị mới Đại Ngân

Cty TNHH TMDV Đại Ngân

Phường An Khánh

6,14

451

281

 

146.400

21.388

107

3.208

16

4

Khu nhà vườn Cồn Khương, phường Cái Khế

Cty Trách nhiệm hữu hạn tư vấn thiết kế Địa ốc

Phường Cái Khế

14,15

503

 

 

100.600

11.318

57

1.698

9

5

Khu đô thị mới Cồn Khương

Cty TNHH bất động sản An Khương

Phường Cái Khế

23,04

 

604

 

120.800

24.160

121

 

 

6

Khu Đô thị mới STK An Bình tại phường An Bình

Cty TNHH Một thành viên Đầu tư STK

Phường An Bình

10,5

335

335

 

134.000

51.606

258

 

 

7

Trung tâm thương mại, văn phòng và nhà ở cao tầng

Cty CP ĐTXD thương mại Thùy Dương

Phường Cái Khế

4,38

 

103

 

20.600

10.020

50

1.503

8

8

Khu nhà vườn Cồn Khương tại Cồn Khương, phường Cái Khế

Cty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Vạn Phát

Phường Cái Khế

35,34

556

400

 

191.200

28.510

143

4.277

21

9

Khu đô thị và vui chơi giải trí tại Cồn Khương

Cty CP Đầu tư Phát triển Miền Nam

Phường Cái Khế

12,99

1.242

1.242

 

496.800

77.625

388

 

 

10

Khu nhà ở cán bộ giáo viên Trường Đại học Cần Thơ, phường An Khánh, phường Hưng Lợi

Cty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khoa học - Công nghệ thuộc Trường Đại học Cần Thơ

Phường An Khánh, Phường Hưng Lợi

11,32

686

 

160

150.000

19.275

125

2.891

19

11

Khu đô thị mới An Bình

Cty Cổ phần Đầu tư xây dựng Hồng Phát

Phường An Bình

17,8

773

572

 

269.000

40.273

201

6.041

30

12

Trụ sở làm việc và Tổ hợp Trung tâm thương mại, Văn phòng và Nhà ở Rivera Park Cần Thơ

Cty Cp Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang

Phường Cái Khế

0,62

 

 

400

32.000

9.600

120

 

 

13

Khu đô thị mới Cồn Khương (tại 2 Quận Ninh Kiều và Bình Thủy

Liên danh Cty Cổ phần 216 và Cty Cổ phần Đầu tư Văn Phú - INVEST

Phường Cái Khế

53,27

0

1.066

546

256.880

55.744

377

 

 

14

Khu tái định cư dự án Trường Đại học Y Dược Cần Thơ tại phường An Khánh

Hợp tác xã Xây dựng Thanh Bình

Phường An Khánh

10,8

705

365

 

214.000

30.463

152

4.569

23

15

Khu tái định cư Thới Nhựt - lô số 1A, phường An Khánh

Cty Cổ phần xây dựng công trình và đầu tư địa ốc Hồng Quang

Phường An Khánh

 

821

400

 

244.200

34.473

172

5.171

26

16

Khu đô thị mới Cồn Khương

Cty CP đầu tư xây dựng Vạn Phát Phát

Phường Cái Khế

3,85

66

 

 

13.200

1.485

7

223

1

17

Khu đô thị mới hai bên đường Võ Văn Kiệt (khu 9)

Công ty TNHH GD Land và Công ty CP CADICO

Phường An Hòa, quận ninh Kiều và phường An Thới, quận Bình Thủy.

30,04

 

 

 

 

 

 

0

0

18

Khu nhà ở Thuận Kiều 368

Công ty TNHH MTV Thuận Kiều 368

Phường An Bình, quận Ninh Kiều

2,46

 

97

 

19.434

15.547

78

 

 

II

Quận Ô Môn

 

 

6,30

 

330

0

66.000

13.200

66

1.980

10

Nhà ở do Chủ đầu tư xây dựng

 

 

 

330

 

66.000

13.200

66

1.980

10

Nhà ở do người dân tự xây trong dự án

 

 

0

0

 

0

0

0

0

0

1

Nhà ở liên kế - Khu dân cư phường Phước Thới

Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Nam Hà Nội

Phường Phước Thới, quận Ô Môn

2,85

 

142

 

28.400

5.680

28

852

4

2

Nhà ở liên kế - Mở rộng Khu tái định cư sau Trường Dân tộc nội trú quận Ô Môn

Công ty TNHH Một thành viên Xây dựng Sao Vàng Tây Đô

Phường Châu Văn Liêm quận Ô Môn

3,45

 

188

 

37.600

7.520

38

1.128

6

III

Quận Bình Thủy

 

 

345,68

8.476

2.803

763

2.316.840

321.142

1.743

31.981

160

Nhà ở do Chủ đầu tư xây dựng

 

 

 

2.803

763

621.640

130.432

708

12.989

65

Nhà ở do người dân tự xây trong dự án

 

 

8.476

 

 

1.695.200

190.710

1.035

18.992

95

1

Khu dân cư phường Bình Thủy (Kho 301)

Công ty TNHH Xây dựng Ngân Thuận

Phường Bình Thủy

143,52

5.230

 

 

1.046.000

117.675

588

17.651

88

2

Khu dân cư phường Bình Thủy (Kho 301) - Phần mở rộng

Công ty TNHH Xây dựng Ngân Thuận

Phường Bình Thủy

16,25

584

 

 

116.800

13.140

66

1.971

10

3

Khu đô thị mới Cồn Khương, phường Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình Thủy và phường Cái Khế, quận Ninh Kiều

Công ty CP đầu tư xây dựng Vạn Phát Phát

Phường Bùi Hữu Nghĩa

19,99

 

504

224

118.720

25.536

168

 

 

4

Khu đô thị mới Cồn Khương, phường Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình Thủy và phường Cái Khế, quận Ninh Kiều

Liên danh Công ty CP 216 và Công ty CP đầu tư Văn Phú - Invest

Phường Bùi Hữu Nghĩa

53,27

532

636

524

275.520

49.986

344

 

 

5

Khu nhà vườn Cồn Khương

Công ty TNHH Nam Long

Phường Bùi Hữu Nghĩa

14,07

 

358

1

71.680

14.344

72

2.152

11

6

Khu đô thị mới hai bên đường Võ Văn Kiệt (Khu 9)

Công ty TNHH GD Land

Phường An Hòa, quận ninh Kiều và phường An Thới, quận Bình Thủy.

29,89

 

802

14

161.520

32.416

165

 

 

7

Khu đô thị mới hai bên đường Võ Văn Kiệt (Khu 4)

Liên danh Công ty TNHH MTV Phạm Trí và Công ty CP CADICO

Phường Bình Thủy

12,90

 

503

 

100.600

20.120

101

3.018

15

8

Khu đô thị TĐC Cửu Long, phường Long Hòa

Công ty CP Đầu tư BĐS Cửu Long

Phường Long Hòa

55,79

2.130

 

 

426.000

47.925

240

7.189

36

IV

Quận Cái Răng

 

 

1.134

25.313

9.346

5.070

7.339.005

973.782

5.795

139.920

819

 

Nhà ở do Chủ đầu tư xây dựng

 

 

 

 

9.346

5.070

2.274.809

446.247

2.656

64.120

375

 

Nhà ở do người dân tự xây trong dự án

 

 

 

25.313

 

 

5.062.600

527.535

3.139

75.800

444

1

Khu nhà ở Nam Long thuộc khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh (Lô 8B)

Công ty cổ phần đầu tư Nam Long

Phường Hưng Thạnh quận Cái Răng

23,47

493

66

 

111.800

0

0

0

0

2

Khu dân cư lô số 8C, thuộc khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ

Công ty Cổ phần Nam Long - Hồng Phát

phường Hưng Thạnh

15,90

590

27

187

133.040

0

0

0

0

3

Khu dân cư Nam Long 2, thuộc khu đô thị mới Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh (Lô 9A)

Công ty Cổ phần đầu tư Nam Long - chi nhánh Cần Thơ

phường Hưng Thạnh

43,80

925

223

1.339

336.720

61.869

550

9.280

83

4

Khu dân cư lô số 11D thuộc khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Phú Thứ

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Long Thịnh

phường Phú Thứ

17,70

784

 

216

174.080

0

0

0

0

5

Khu dân cư lô số 3C, Khu đô thị Nam Cần Thơ thuộc phường Hưng Phú

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Phát triển Đô thị Phi Long

phường Hưng Phú

19,19

842

350

216

255.680

38.129

230

5.719

34

6

Khu dân cư lô số 6, thuộc khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Thạnh

Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại Địa ốc Hồng Loan

phường Hưng Thạnh

75,07

2.972

38

 

602.000

68.390

342

10.259

51

7

Khu dân cư Hưng Thạnh (lô số 5C) thuộc khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Thạnh

Công ty Cổ phần Xây dựng thương mại địa ốc Hồng Loan

phường Hưng Thạnh

36,57

940

50

 

198.000

23.150

116

3.473

17

8

Khu dân cư (Lô số 8A) thuộc khu đô thị Nam sông Cần Thơ, phường Phú Thứ và phường Hưng Thạnh

Công ty Cổ phần Xây dựng thành phố Cần Thơ

phường Phú Thứ và phường Hưng Thạnh

13,41

380

 

 

76.000

8.550

43

1.283

6

9

Khu dân cư lô số 11A (Khu nhà ở CBCS Công an), thuộc khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ

Doanh nghiệp tư nhân Vạn Phong

phường Phú Thứ và phường Hưng Thạnh

11,52

454

 

 

90.800

10.215

51

1.532

8

10

Khu dân cư Hưng Phú 1 (lô số 3A), Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh

Công ty Cổ phần Phát triển nhà Cần Thơ

phường Hưng Phú và Hưng Thạnh

60,20

1.558

122

402

368.160

49.583

320

7.437

48

11

Khu dân cư Phú An (lô số 20), phường Phú Thứ

Công ty Cổ phần xây dựng Công trình Giao thông 586

phường Phú Thứ

145,55

4.731

2.902

 

1.526.600

193.508

968

29.026

145

12

Khu đô thị mới Hưng Phú - Lô 49 thuộc khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Hưng Phú

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 8

phường Hưng Phú

42,65

1.580

 

296

339.680

35.550

178

5.333

27

13

Khu dân cư lô số 13A, Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Phú Thứ

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thiên Lộc

phường Phú Thứ

42,63

1.055

 

 

211.000

23.738

119

3.561

18

14

Khu đô thị mới lô 5B

Công ty CP xây dựng thương mại địa ốc Hồng Loan

phường Hưng Thạnh

13,96

535

 

 

107.000

12.038

60

1.806

9

15

Khu đô thị mới - Khu 1 (Lô số 6C)

Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại Địa ốc Hồng Loan

phường Hưng Thạnh

26,98

868

 

 

173.600

19.530

98

2.930

15

16

Khu dân cư lô số 21(185,82ha) thuộc khu đô thị mới Nam Cần Thơ.

Công ty Cổ phần xây dựng công trình giao thông 586 - chi nhánh Cần Thơ

dự án thu hồi

56,00

 

448

 

89.600

17.920

90

2.688

13

17

Khu đô thị mới và Khu công nghệ thông tin tập trung

Quỹ Đầu tư Phát triển TP. Cần Thơ

phường Hưng Thạnh

72,39

1.250

 

1.998

409.840

76.077

740

11.412

111

18

Khu dân cư 11B thuộc khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Phú Thứ

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng - Thương mại Diệu Hiền

phường Phú Thứ

19,38

 

155

 

31.008

6.202

31

930

5

19

Khu dân cư lô số 11C thuộc khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, phường Phú Thứ

Chi nhánh Công ty Nông thổ sản II tại Cần Thơ

phường Phú Thứ

15,75

729

 

 

145.800

16.403

82

2.460

12

20

Khu đô thị mới Hưng phú-lô số 3D

Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Bông Sen Vàng

phường Hưng Phú

12,39

119

378

 

99.400

17.798

89

2.670

13

21

Khu Đô thị mới Lô 13 B phường Phú Thứ

HTX Xây dựng Thanh Bình

phường Phú Thứ

43,88

 

1.461

 

292.200

58.440

292

8.766

44

22

Khu đô thị mới Nam Cần Thơ (ReverRine CanTho City)

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Nam Cần Thơ (công ty thành viên của Công ty Cổ phần Tập đoàn C.E.O)

phường Hưng Phú và phường Phú Thứ

99,86

 

799

 

159.776

31.955

160

4.793

24

23

Khu dân cư Thường Thạnh và Trường Đại học thuộc phường Thường Thạnh

Công ty cổ phần Đầu tư - Địa ốc Hoàng Quân Cần Thơ

phường Thường Thạnh

12,31

 

521

 

104.200

0

0

0

0

24

Khu dân cư Thường Thạnh - phần mở rộng 7Ha, phường Thường Thạnh

Công ty Cổ phần Đầu tư - Địa ốc Hoàng Quân Cần Thơ

phường Thường Thạnh

7,01

 

387

 

77.400

0

0

0

0

25

Khu đô thị mới phường Thường Thạnh

Công ty CP đầu tư địa ốc Hoàng Quân Cần Thơ

phường Thường Thạnh

10,70

 

628

 

125.600

25.120

126

3.768

19

26

Khu đô thị mới - Khu 3 (Lô số 14A)

Công ty CP Phát triển Nhà Thủ Đức

dự án thu hồi

54,32

 

435

 

86.912

17.382

87

2.607

13

27

Chỉnh trang và Phát triển đô thị An Phú (Ba Láng, Cái Răng)

Công ty TNHH An Phú

phường Ba Láng

1,73

 

71

100

22.200

13.940

153

2.091

23

28

Khu tái định cư phường Hưng Phú (lô 3B)

Công ty Cổ phần Phát triển nhà Cần Thơ

Phường Hưng Phú

25,80

1.053

10

 

212.600

24.093

120

3.614

18

29

Khu tái định cư phường Tân Phú (Lô số 15)

Công ty Cổ phần Phát triển nhà Cần Thơ

Phường Tân Phú

35,93

1.227

 

 

245.400

27.608

138

4.141

21

30

Khu tái định cư Phú An (lô số 19), phường Phú Thứ

Công ty Cổ phần Phát triển nhà Cần Thơ

phường Phú Thứ

58,00

2.228

54

 

456.400

52.290

261

7.844

39

31

Khu tái định cư và nhà ở công nhân phục vụ cho khu công nghiệp Hưng Phú, phường Tân Phú

Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Sài Gòn-Cần Thơ

Phường Tân Phú

10,40

 

83

 

16.640

3.328

17

499

2

32

Khu nhà ở phường Thường Thạnh - An Phú ECOCITY

Công ty TNHH An Phú Cần Thơ

Phường Thường Thạnh

9,88

 

138

316

59.869

40.979

336

 

 

V

QUẬN THỐT NỐT

 

 

250,60

1.027

4.337

0

1.072.800

196.588

983

4.521

23

Nhà ở do Chủ đầu tư xây dựng

 

 

 

4.337

 

 

173.480

867

3.990

20

Nhà ở do người dân tự xây trong dự án

 

 

1.027

 

 

 

23.108

116

531

3

1

Khu đô thị mới Hoàng Gia

Công ty CP XDTM Hoàng Gia

phường Thốt Nốt

9,78

 

492

0

98.400

19.680

98

2.952

15

2

Khu đô thị mới Sao Mai

Công ty CP đầu tư và PT đa quốc gia IDI

phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt và xã Vĩnh Trinh, huyện Vĩnh Thạnh.

181,87

 

3.219

0

643.800

128.760

644

 

 

3

Khu đô thị mới hai bên đường Nguyễn Thái Học

Công ty CP Tập đoàn Đầu tư IPA

phường Thốt Nốt

22,92

 

626

0

125.200

25.040

125

 

 

4

Khu TĐC khu vực Long Thạnh 2

Doanh nghiệp Tư nhân Huỳnh Châu

phường Thốt Nốt

10,15

465

 

0

93.000

10.463

52

1.569

8

5

Khu TĐC Thới Thuận (giai đoạn 2)

UBND quận Thốt Nốt

phường Thới Thuận

25,88

562

 

0

112.400

12.645

63

 

 

VI

HUYỆN VĨNH THẠNH

 

 

31,55

833

68

0

180.200

18.743

94

2.811

14

Nhà ở do Chủ đầu tư xây dựng

 

 

 

68

 

 

0

0

0

0

Nhà ở do người dân tự xây trong dự án

 

 

833

 

 

 

18.743

94

2.811

14

1

Trung tâm thương mại và dân cư thương mại huyện Vĩnh Thạnh

Công ty CP ĐTXD TM Cơ Hội Mới

thị trấn Vĩnh Thạnh

31,55

833

68

 

180.200

18.743

94

2.811

14

VII

HUYỆN CỜ ĐỎ

 

 

8,10

310

0

0

62.000

6.975

35

1.046

5

 

Nhà ở do Chủ đầu tư xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 

Nhà ở do người dân tự xây trong dự án

 

 

 

310

 

 

 

6.975

35

1.046

5

1

Khu dân cư nông thôn mới xã Trung Thạnh

Công ty TNHH Một thành viên xây dựng Vạn Phú

Thị trấn Cờ Đỏ

8,10

310

 

 

62.000

6.975

35

1.046

5

2

Chỉnh trang đô thị và cải thiện môi trường sống tại thị trấn Cờ Đỏ

Công ty cổ phần đầu tư Cadif

Thị trấn Cờ Đỏ

 

 

 

 

0

0

0

0

0

VIII

HUYỆN PHONG ĐIỀN

 

 

44,93

1.607

45

0

330.400

36.158

181

1.104

6

Nhà ở do Chủ đầu tư xây dựng

 

 

 

45

 

 

 

 

0

0

Nhà ở do người dân tự xây trong dự án

 

 

1.607

 

 

 

36.158

181

1.104

6

1

Khu đô thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ nối dài đoạn Cái Sơn - Hàng Bàn (Khu số 15 và khu chợ Mỹ Khánh)

Công ty TNHH Xây dựng Mặt Trời Đỏ

Thị trấn Phong Điền

1,20

114

0

0

22.800

2.565

13

385

2

2

Khu đô thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ nối dài đoạn Cái Sơn - Hàng Bàn (Khu số 12, 13, 14)

Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Hồng Phát

Thị trấn Phong Điền

4,90

213

5

0

43.600

4.793

24

719

4

3

Khu dân cư thương mại huyện Phong Điền

Cty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại 279

Thị trấn Phong Điền

38,83

1.280

40

0

264.000

28.800

144

 

 

IX

HUYỆN THỚI LAI

 

 

17,41

472

511

0

196.600

32.160

161

4.824

24

Nhà ở do Chủ đầu tư xây dựng

 

 

 

511

 

 

20.440

102

3.066

15

Nhà ở do người dân tự xây trong dự án

 

 

472

 

 

 

11.720

59

1.758

9

1

Mở rộng, phát triển đô thị mới và nâng cấp Chợ Thới Lai hiện hữu

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Du lịch Me Kong

thị trấn Thới Lai

1,77

9

42

0

10.200

2.130

11

320

2

2

Mở rộng, phát triển đô thị mới và nâng cấp Chợ Thới Lai hiện hữu (giai đoạn 2)

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Du lịch Me Kong

thị trấn Thới Lai

5,83

31

138

0

33.800

7.070

35

1.061

5

3

Khu Đô thị mới huyện Thới Lai

Công ty Cổ phần Đầu tư Cadif

thị trấn Thới Lai

9,81

432

331

0

152.600

22.960

115

3.444

17

 

PHỤ LỤC 1C:

DANH MỤC DỰ ÁN PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ ĐANG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1295/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

TT

Tên dự án

Nhà đầu tư

Địa điểm

Quy mô (ha)

Thông tin dự án

Hoàn thành 2021-2025

Năm 2022

Số lô nền

Tổng diện tích sàn (m2)

Diện tích (m2)

Số căn (căn)

Diện tích (m2)

Số căn (căn)

 

Tổng cộng

 

 

127,65

6.564

1.218.275

461.632

4.057

62.852

577

I

Quận Ninh Kiều

 

 

28,38

1.416

283.200

86.269

991

12.940

149

1

Khu tái định cư An Bình

Ban Quản lý dự án ODA

P. An Bình, Ninh Kiều

1,29

 

 

0

0

0

0

2

Khu tái định cư Thới Nhựt - lô số 1A, phường An Khánh

Công ty Cổ phần xây dựng công trình và đầu tư địa ốc Hồng Quang

P. An Khánh, Ninh Kiều

17,92

897

179.400

44.749

628

6.712

94

3

Khu tái định cư Ninh Kiều

Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều

P. An Bình, Ninh Kiều

9,17

519

103.800

41.520

363

6.228

54

II

Quận Cái Răng

 

 

59,29

3.018

572.100

206.600

1.467

25.239

191

1

Khu tái định cư Trung tâm văn hóa Tây Đô (Hợp phần 1- Khai thác quỹ đất)

Quỹ Đầu tư Phát triển thành phố Cần Thơ

Cái Răng

16,57

630

94.500

50.400

441

7.560

66

2

Khu tái định cư Trung tâm văn hóa Tây Đô - giai đoạn 1

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Cần Thơ

Cái Răng

28,97

817

163.400

65.360

572

9.804

86

3

Khu TĐC phường Tân Phú (lô số 15)

 

Cái Răng

 

875

175.000

52.500

263

7.875

39

4

Khu TĐC phường Phú An (lô số 19)

 

Cái Răng

 

 

 

 

 

 

 

5

Khu tái định cư Cái Răng

UBND quận Cái Răng

Phường Tân Phú

10,82

525

105.000

31.500

158

 

 

6

Khu TĐC phường Thường Thạnh, quận Cái Răng

Trung tâm phát triển quỹ đất TP

Phường Thường Thạnh

2,93

171

34.200

6.840

34

 

 

III

Quận Bình Thủy

 

 

15,08

1.002

200.400

80.160

701

12.024

105

1

Khu TĐC Bình Thủy ( Khu 1 )

UBND quận Bình Thủy (Ngân sách Thành phố)

P. Long Hòa và P. Trà An

4,90

302

60.400

24.160

211

3.624

32

2

Khu TĐC phường Long Hòa ( Khu 2 )

Trung tâm phát triển quỹ đất TP Cần Thơ

P. Long Hòa

10,18

700

140.000

56.000

490

8.400

74

IV

Quận Ô Môn

 

 

4,10

238

17.025

19.040

167

2.856

25

1

Khu Tái định quận Ô Môn (Khu 1)

 

P. Châu Văn Liêm

4,10

238

17.025

19.040

167

2.856

25

V

Quận Thốt Nốt

 

 

26,73

252

50.476

21.563

108

2.592

13

1

Khu TĐC quận Thốt Nốt (khu 1)

UBND Quận Thốt Nốt

Phường Trung Kiên

2,50

107

21.400

12.840

64

1.284

6

2

Khu TĐC phường Thới Thuận

 

Phường Thới Thuận

24,23

145

29.076

8.723

44

1.308

7

VI

Huyện Phong Điền

 

 

20,8

890

145.550

48.000

623

7.200

93

1

Khu tái định cư Phong Điền

UBND huyện Phong Điền

xã Mỹ Khánh

4,80

284

56.800

20.000

199

3.000

30

2

Khu tái định cư đường nối thị xã Vị Thanh với thành phố Cần Thơ

Sở GTVT TPCT

xã Nhơn Nghĩa

7,20

325

48.750

8.000

228

1.200

34

3

Khu tái định cư xã Mỹ Khánh

TTPTQĐ TPCT

xã Mỹ Khánh

8,80

281

40.000

20.000

197

3.000

30

 

PHỤ LỤC 1B:

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
 (Kèm theo Quyết định số: 1295/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

TT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Vị trí

Thông tin Dự án

Diện tích

Diện tích

Tổng số căn (căn)

Nhà ở thương mại (căn)

Nhà ở xã hội bán (Căn)

NOXH cho thuê (căn)

Tổng diện tích sàn (m2)

 

Toàn Thành phố

 

 

4,2

17.708

1.872

42

1.510

320

134.207

I

Quận Ninh Kiều

 

 

0

0

0

0

0

0

0

II

Quận Ô Môn

 

 

0,5

2.565

232

0

232

0

18.000

1

Nhà ở xã hội - chung cư Phước Thới

Công ty TNHH Vũ Thành Dũng

phường Phước Thới

0,5

2565

232

0

232

0

18.000

III

Quận Bình Thủy

 

 

1,3

5.020

490

0

392

98

25.100

2

Nhà ở xã hội Gia Phúc

Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Thủy sản Cần Thơ

Phường Trà Nóc

1,3

5020

490

0

392

98

25.100

IV

Quận Cái Răng

 

 

2,4

10.123

1.150

42

886

222

91.107

3

Chung cư NOXH Hồng Loan 5C

Công ty Cổ phần Xây dựng Thương mại Địa ốc Hồng Loan

Phường Hưng Thạnh

2,3931

10123

1.150

42

886

222

91.107

 

PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THEO DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 1295/QĐ-UBND ngày 14/4/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

TT

Vị trí, khu vực phát triển

Địa điểm

Tổng diện tích đất (ha)

(1)

(2)

 

 

 

TOÀN THÀNH PHỐ

82

4620,5

I

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở

67

4.197,1

II

Dự án nhà ở xã hội

3

22,6

III

Dự án nhà ở tái định cư

12

400,7

 

QUẬN NINH KIỀU

11

320,7

I

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở

10

315,6

1

Khu nhà ở phường An Khánh

Phường An Khánh

18,8

2

Khu nhà ở phường Hưng Lợi số 1

Phường Hưng Lợi

8,05

3

Khu nhà ở Hưng Lợi số 2

Phường Hưng Lợi

4,5

4

Khu nhà ở phường An Nghiệp

Phường An Nghiệp

4,8

5

Khu nhà ở phường An Hoà số 1

Phường An Hòa

8,755

6

Khu nhà ở phường An Hoà số 2

Phường An Hòa

7,0

7

Khu đô thị phường An Bình số 3

Phường An Bình

21,0

8

Khu đô thị phường An Bình số 4

Phường An Bình

20,0

9

Khu đô thị phường An Bình số 1

Phường An Bình

164,3

10

Khu đô thị phường An Bình số 2

Phường An Bình

58,4

II

Dự án nhà ở xã hội

1

5,1

11

Khu dân cư 91B - giai đoạn 3

P. An Bình

5,113

III

Dự án nhà ở tái định cư

 

 

 

QUẬN BÌNH THỦY

15

1742

I

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở

13

1.680,1

1

Khu nhà ở phường Bùi Hữu Nghĩa số 1

P. Bùi Hữu Nghĩa

14,1

2

Khu nhà ở phường Bình Thủy

P. Bình Thủy

12,9

3

Khu nhà ở phường Bùi Hữu Nghĩa số 2

P. Bùi Hữu Nghĩa

7,0

4

Khu đô thị phường Long Hòa và phường Thới An số 1

P. Long Hòa và P. Thới An Đông

280,0

5

Khu đô thị phường Long Hòa và phường Thới An số 2

P. Long Hòa và P. Thới An Đông

249,0

6

Khu đô thị phường Long Hòa và phường Bình Thủy

P. Long Hòa và P. Bình Thủy

219,0

7

Khu đô thị phường Long Hòa số 1

P. Long Hòa

379,0

8

Khu đô thị phường Long Hòa và phường Thới An số 3

P. Long Hòa và P. Thới An Đông

131,3

9

Khu đô thị phường Trà Nóc và phường Thới An Đông

P. Trà Nóc và P. Thới An Đông

232,1

10

Khu đô thị phường Long Hòa số 2

P. Long Hòa

52,5

11

Khu đô thị phường Bùi Hữu Nghĩa số 3

P. Bùi Hữu Nghĩa

53,3

12

Khu đô thị phường An Thới

P. An Thới

29,9

13

Khu đô thị phường Bùi Hữu Nghĩa số 4

P. Bùi Hữu Nghĩa

20,0

II

Dự án nhà ở xã hội

 

 

III

Dự án nhà ở tái định cư

2

61,9

14

Vị trí 1: tiếp giáp dự án khu tái định cư Bình Thủy (khu 1)

Phường Long Hòa và Trà An

11,9

15

Vị trí 2 tại phường Long Tuyền

phường Long Tuyền

50,0

 

QUẬN CÁI RĂNG

9

459,8

I

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở

8

447,8

1

Khu nhà ở phường Hưng Thạnh

Phường Hưng Thạnh

7,0

2

Khu đô thị phường Hưng Phú

Phường Hưng Phú

88,5

3

Khu đô thị số 1 quận Cái Răng

Phân khu 7-8-9 Quận Cái Răng

96,1

4

Khu đô thị số 2 quận Cái Răng

Phân khu 4 và 9 quận Cái Răng

85,8

5

Khu đô thị phường Phú Thứ

Phường Phú Thứ

51,3

6

Khu đô thị số 3 quận Cái Răng

Phân khu 9, quận Cái Răng

33,0

7

Khu đô thị số 4 quận Cái Răng

Phân khu 11 quận Cái Răng

37,4

8

Khu đô thị phường Phú Thứ

Phường Phú Thứ

48,7

II

Dự án nhà ở xã hội

 

 

III

Dự án nhà ở tái định cư

1

12,0

9

Vị trí tại phần đất còn lại thuộc lô 6B

Phường Tân Phú

12,0

 

QUẬN Ô MÔN

8

468,9

I

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở

6

398,9

1

Khu nhà ở phường Châu Văn Liêm số 1

P. Châu Văn Liêm

10,7

2

Khu đô thị phường Phước Thới số 1

P. Phước Thới

158,6

3

Khu đô thị phường Phước Thới số 2

P. Phước Thới

69,6

4

Khu nhà ở phường Châu Văn Liêm số 2

P. Châu Văn Liêm

21,56

5

Khu nhà ở phường Châu Văn Liêm số 3

P. Châu Văn Liêm

41,8

6

Khu nhà ở phường Phước Thới số 3

P. Phước Thới

96,8

II

Dự án nhà ở xã hội

 

 

III

Dự án nhà ở tái định cư

2

70,0

7

Vị trí 1 tại phường Châu Văn Liêm

phường Châu Văn Liêm

50,0

8

Vị trí 2 tại khu đất tiếp giáp đường tỉnh 922

phường Trường Lạc

20,0

 

QUẬN THỐT NỐT

8

379,3

I

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở

7

366,3

1

Khu đô thị phường Trung Kiên

Phường Trung Kiên

107,7

2

Khu đô thị phường Trung Nhứt

Phường Trung Nhứt

92,3

3

Khu đô thị phường Thốt Nốt 1

Phường Thốt Nốt

48,8

4

Khu đô thị phường Thốt Nốt 2

Phường Thốt Nốt

29,2

5

Khu đô thị phường Thốt Nốt 3

Phường Thốt Nốt

45,0

6

Khu đô thị phường Thốt Nốt 4

Phường Thốt Nốt

3,3

7

Khu đô thị phường Thuận An

Phường Thuận An

40,0

II

Dự án nhà ở xã hội

 

 

III

Dự án nhà ở tái định cư

1

13,0

8

Vị trí tại khu đất tiếp giáp khu tái định cư Thốt Nốt (khu 1) tại khu vực Phụng Thạnh 2

Phường Trung Kiên

13,0

 

HUYỆN CỜ ĐỎ

 

 

I

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở

3

102,0

1

Khu đô thị thị trấn Cờ Đỏ 1

ấp Thới Hòa, thị trấn Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ

40,1

2

Khu đô thị thị trấn Cờ Đỏ 2

ấp Thới Trung, thị trấn Cờ Đỏ, huyện Cờ Đỏ

47,8

3

Khu dân cư xã Trung An

xã Trung An, huyện Cờ Đỏ

14,2

II

Dự án nhà ở xã hội

 

 

III

Dự án nhà ở tái định cư

 

 

 

HUYỆN PHONG ĐIỀN

19

816,3

I

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở

15

742,9

a

Đến năm 2025

 

 

1

Khu nhà ở Phong Điền 1

TTPĐ

9,5

2

Khu nhà ở Phong Điền 2

TTPĐ

19,2

3

Khu dân cư Mỹ Khánh số 1

xã Mỹ Khánh

250,0

4

Khu dân cư Mỹ Khánh số 2

xã Mỹ Khánh

56,0

5

Khu dân cư xã Nhơn Ái 1

xã Nhơn Ái

49,8

6

Khu dân cư xã Nhơn Ái 2

xã Nhơn Ái

32,0

7

Khu dân cư Mỹ Khánh số 3

xã Mỹ Khánh

8,9

b

Giai đoạn 2026-2030

 

 

8

Khu dân cư xã Tân Thới

xã Tân Thới

10,0

9

Khu dân cư xã Trường Long

xã Trường Long

10,0

10

Khu dân cư xã Giai Xuân

xã Giai Xuân

10,0

11

Khu dân cư mới Nhơn Nghĩa

xã Nhơn Nghĩa

10,0

12

Khu dân cư xã Mỹ Khánh số 4

xã Mỹ Khánh

90,0

13

Khu dân cư xã Mỹ Khánh số 5

xã Mỹ Khánh

90,0

14

Khu dân cư xã Mỹ Khánh số 6

xã Mỹ Khánh

90,0

15

Khu dân cư xã Mỹ Khánh số 7

xã Mỹ Khánh

7,5

II

Dự án nhà ở xã hội

2

17,5

16

Dự án nhà ở xã hội xã Mỹ Khánh

xã Mỹ Khánh

10,5

17

Nhà ở xã hội huyện Phong Điền

Huyện Phong Điền

7,0

III

Dự án nhà ở tái định cư

2

55,9

18

Vị trí 1 tại khu đất tiếp giáp Khu tái định cư giai đoạn 1 (4,89 ha)

xã Mỹ Khánh

5,9

19

Vị trí 2 tại xã Giai Xuân

xã Giai Xuân

50,0

 

HUYỆN THỚI LAI

4

216,7

I

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở

3

118,7

1

Khu nhà ở thị trấn Thới Lai số 1

Thị trấn Thới Lai, huyện Thới Lai

7,6

2

Khu nhà ở thị trấn Thới Lai số 2

Thị trấn Thới Lai, huyện Thới Lai

26,1

3

Khu nhà ở thị trấn Thới Lai số 3

Thị trấn Thới Lai, huyện Thới Lai

85,0

II

Dự án nhà ở xã hội

 

 

III

Dự án nhà ở tái định cư

1

98,0

4

Vị trí tại khu đất tiếp giáp đường tỉnh 922 mới và đường về trung tâm xã Trường Thắng

thị trấn Thới Lai

98,0

 

HUYỆN VĨNH THẠNH

5

114,9

I

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở, dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở

2

24,9

1

Khu dân cư Vĩnh Thạnh số 1

Thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh

16,5

2

Khu dân cư Vĩnh Thạnh số 2

Thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh

8,4

II

Dự án nhà ở xã hội

 

 

III

Dự án nhà ở tái định cư

3

90,0

3

Vị trí tại thị trấn Vĩnh Thạnh

Thị trấn Vĩnh Thạnh

15

4

Vị trí tại khu đất tiếp giáp Quốc lộ 80 hiện hữu và phạm vi ranh giới khu công nghiệp Vĩnh Thạnh

Xã Vĩnh Trinh

50

5

Vị trí tại khu đất tiếp giáp Quốc lộ 80 hiện hữu và phạm vi ranh giới khu công nghiệp Vĩnh Thạnh

Xã Vĩnh Trinh

25

Ngoài các vị trí, khu vực dự kiến phát triển nhà ở xã hội nêu tại bảng trên, các vị trí phát triển nhà ở xã hội còn bao gồm các vị trí tại quỹ đất 20% của các dự án nhà ở thương mại phải dành quỹ đất 20% để phát triển nhà ở xã hội./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác