Công văn 1862/BKHĐT-KTĐPLT kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch năm 2021 sang năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 1862/BKHĐT-KTĐPLT kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch năm 2021 sang năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 1862/BKHĐT-KTĐPLT | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Trần Duy Đông |
Ngày ban hành: | 24/03/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1862/BKHĐT-KTĐPLT |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Trần Duy Đông |
Ngày ban hành: | 24/03/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1862/BKHĐT-KTĐPLT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2022 |
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Hòa Bình, Lai Châu, Điện Biên, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Đắk Nông, Bình Dương, Kiên Giang. |
Căn cứ báo cáo của Quý Ủy ban[1] và trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công về nhu cầu kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021 sang năm 2022 của Quý Ủy ban (triển khai công văn số 839/BKHĐT-TH ngày 11 tháng 02 năm 2022, 1574/BKHĐT-TH ngày 11 tháng 3 năm 2022), Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến như sau:
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tổng hợp nhu cầu kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021 sang năm 2022 của Quý Ủy ban và xin ý kiến Bộ Tài chính tại văn bản số 1729/BKHĐT-TH ngày 18 tháng 3 năm 2022, trong đó, một số dự án đề xuất kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân của Tỉnh còn chưa bảo đảm: (i) đáp ứng đúng quy định tại khoản 2 Điều 68 Luật Đầu tư công năm 2019 và Điều 48 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ; (ii) được giao kế hoạch vốn năm 2021 sau ngày 15/9/2021 do phải chờ Kế hoạch Đầu tư công trung hạn 2021-2025 được giao (Phụ lục 01 và 02 chi tiết kèm theo).
2. Đề nghị Quý Ủy ban rà soát Phụ lục chi tiết kèm theo và triển khai các nội dung:
2.1. Đối với dự án đề nghị kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2021 còn chưa nêu rõ nguyên nhân, chưa phân loại trường hợp đề xuất kéo dài: Đề nghị Quý Ủy ban bổ sung giải trình cụ thể lý do bất khả kháng làm căn cứ xem xét, tổng hợp.
2.2. Đối với các trường hợp không thuộc điểm 1 nêu trên, không phù hợp với nguyên tắc, tiêu chí báo cáo cấp có thẩm quyền kéo dài sang năm 2022: Địa phương có thể đề xuất bổ sung kế hoạch vốn NSTW năm 2022[2] đối với các dự án đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí tại văn bản số 839/BKHĐT-TH ngày 11 tháng 02 năm 2022 và có cam kết giải ngân hết số vốn kế hoạch năm 2022, số vốn được bổ sung.
2.3. Với các tỉnh Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh
Đề nghị Quý Ủy ban chỉ đề xuất 01 phương án: (i) kéo dài thời gian thực hiện nguồn ngân sách trung ương năm 2021 sang 2022 giải ngân hoặc (ii) bổ sung kế hoạch ngân sách trung ương năm 2022 đối với các dự án tại Phụ lục 03 kèm theo để có căn cứ báo cáo cấp có thẩm quyền.
Đề nghị Quý Ủy ban khẩn trương triển khai các nội dung nêu trên, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản và trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công[3] trước ngày 26 tháng 3 năm 2022 để báo cáo cấp có thẩm quyền.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để Quý Ủy ban biết và phối hợp triển khai thực hiện./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC DỰ ÁN NGUỒN NSTW ĐỀ XUẤT KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC
HIỆN VÀ GIẢI NGÂN NĂM 2021 SANG 2022 NHƯNG CHƯA LÀM RÕ NGUYÊN NHÂN HOẶC CHƯA
PHÙ HỢP VỚI QUY ĐỊNH
(Kèm theo văn bản số 1862/BKHĐT-KTĐPLT ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Mã dự án (Mã trên Hệ thống, không điều chỉnh cột này) |
Danh mục dự án |
Thông tin Quyết định đầu tư, Quyết định phê duyệt dự thảo chuẩn bị đầu tư |
Kế hoạch vốn NSNN năm 2021 |
Đề xuất kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn NSTW năm 2021 sang năm 2022 |
Lý do đề xuất kéo dài |
Phân loại các trường hợp đề xuất kéo dài |
Rà soát của Vụ phụ trách bộ, cơ quan trung ương, địa phương về số vốn Đề xuất kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn NSTW năm 2021 sang năm 2022 |
Mã CTMTQG, Ngành, lĩnh vực |
Tên đơn vị |
||||||||||||
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn giao trong năm |
Kết quả giải ngân Kế hoạch vốn giao trong năm |
Số vốn phù hợp với các quy định liên quan |
Số vốn chưa phù hợp với các quy định liên quan |
Phân loại các trường hợp đề xuất kéo dài |
Ghi chú |
||||||||||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số kế hoạch vốn giao trong năm (bao gồm số vốn đã giao, điều chỉnh, bổ sung) |
Giải ngân từ 1/1/2021 đến 31/01/2022 |
|||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||||||||
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
|||||||||||||||||||
|
1 |
2 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
28 |
230 |
37008 |
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình giao thông các khu, điểm TĐC các xã: Nậm Cha, Căn Co, Noong Hẻo, Nậm Mạ, huyện Sìn Hồ |
1241/24.9.2021 |
150.000 |
150.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30.000 |
đến ngày 21/02/2022 các dự án mới được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/2/2022 do đó không đủ điều kiện để phân bổ chi tiết và triển khai thực hiện trong năm 2021. Mặt khác, tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ v/v giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021, khoản vốn 113.000 triệu đồng nêu trên được giao để thực hiện các dự án trọng điểm, kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KTXH nhanh, bền vững đã được Chính phủ báo cáo Quốc hội tại văn bản số 534/BC-CP ngày 17/10/2020, đến hết năm 2021 các dự án dự kiến sử dụng nguồn vốn dành cho mục tiêu này đều chưa được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nên không thể điều chỉnh kế hoạch. Việc triển khai các dự án thành phần thuộc Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng |
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ có duy nhất 01 dự án trong năm kế hoạch hoặc không thể thực hiện điều chỉnh kế hoạch |
|
30.000 |
|
Dự án chưa được UBND tỉnh Lai Châu giao chi tiết kế hoạch năm 2021 (do vậy không đủ cơ sở để xem xét việc kéo dài kế hoạch vốn. Đề xuất thu hồi ngân sách và không cắt giảm kế hoạch trung hạn của dự án đã được TTCP giao tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/2/2022 |
Giao thông |
Lai Châu |
231 |
37009 |
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình giao thông thuộc các khu, điểm TĐC các xã: Nậm Cha, Nậm Hăn, Nậm Mạ huyện Sìn Hồ |
1241/24.9.2021 |
150.000 |
150.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
36.500 |
đến ngày 21/02/2022 các dự án mới được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/2/2022 do đó không đủ điều kiện để phân bổ chi tiết và triển khai thực hiện trong năm 2021. Mặt khác, tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ v/v giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021, khoản vốn 113.000 triệu đồng nêu trên được giao để thực hiện các dự án trọng điểm, kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KTXH nhanh, bền vững đã được Chính phủ báo cáo Quốc hội tại văn bản số 534/BC-CP ngày 17/10/2020, đến hết năm 2021 các dự án dự kiến sử dụng nguồn vốn dành cho mục tiêu này đều chưa được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nên không thể điều chỉnh kế hoạch. Việc triển khai các dự án thành phần thuộc Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng |
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ có duy nhất 01 dự án trong năm kế hoạch hoặc không thể thực hiện điều chỉnh kế hoạch |
|
36.500 |
|
Dự án chưa được UBND tỉnh Lai Châu giao chi tiết kế hoạch năm 2021 (do vậy không đủ cơ sở để xem xét việc kéo dài kế hoạch vốn. Đề xuất thu hồi ngân sách và không cắt giảm kế hoạch trung hạn của dự án đã được TTCP giao tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/2/2022 |
Giao thông |
Lai Châu |
232 |
37010 |
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình giao thông thuộc các khu, điểm TĐC các xã: Căn Co, Lùng Thàng, Pa Khóa, Noong Hẻo, Nậm Cuổi huyện Sìn Hồ; các xã: Lê Lợi, Nậm Hàng, Nậm Manh huyện Nậm Nhùn; Thị trấn Tam Đường huyện Tam Đường; Thị trấn Phong thổ |
1281.1.10.2021 |
147.000 |
147.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
29.500 |
đến ngày 21/02/2022 các dự án mới được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/2/2022 do đó không đủ điều kiện để phân bổ chi tiết và triển khai thực hiện trong năm 2021. Mặt khác, tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ v/v giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021, khoản vốn 113.000 triệu đồng nêu trên được giao để thực hiện các dự án trọng điểm, kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KTXH nhanh, bền vững đã được Chính phủ báo cáo Quốc hội tại văn bản số 534/BC-CP ngày 17/10/2020, đến hết năm 2021 các dự án dự kiến sử dụng nguồn vốn dành cho mục tiêu này đều chưa được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nên không thể điều chỉnh kế hoạch. Việc triển khai các dự án thành phần thuộc Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng |
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ có duy nhất 01 dự án trong năm kế hoạch hoặc không thể thực hiện điều chỉnh kế hoạch |
|
29.500 |
Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng |
Dự án chưa được UBND tỉnh Lai Châu giao chi tiết kế hoạch năm 2021 (do vậy không đủ cơ sở để xem xét việc kéo dài kế hoạch vốn. Đề xuất thu hồi ngân sách và không cắt giảm kế hoạch trung hạn của dự án đã được TTCP giao tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/2/2022 |
Giao thông |
Lai Châu |
235 |
37011 |
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi, nước sinh hoạt thuộc các khu, điểm TĐC các xã: Nậm Hăn, Nậm Mạ, Pa Khóa, Nậm Cha, Nậm Tăm, Tủa Sín Chải huyện Sìn Hồ; các xã Nậm Manh, Nậm Hàng, Lê Lợi huyện Nậm Nhùn; Thị trấn Phong Thổ huyện Phong Thổ |
1282/1.10.2021 |
86.000 |
86.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
17.000 |
đến ngày 21/02/2022 các dự án mới được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/2/2022 do đó không đủ điều kiện để phân bổ chi tiết và triển khai thực hiện trong năm 2021. Mặt khác, tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ v/v giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021, khoản vốn 113.000 triệu đồng nêu trên được giao để thực hiện các dự án trọng điểm, kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KTXH nhanh, bền vững đã được Chính phủ báo cáo Quốc hội tại văn bản số 534/BC-CP ngày 17/10/2020, đến hết năm 2021 các dự án dự kiến sử dụng nguồn vốn dành cho mục tiêu này đều chưa được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nên không thể điều chỉnh kế hoạch. Việc triển khai các dự án thành phần thuộc Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng |
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ có duy nhất 01 dự án trong năm kế hoạch hoặc không thể thực hiện điều chỉnh kế hoạch |
|
17.000 |
|
Dự án chưa được UBND tỉnh Lai Châu giao chi tiết kế hoạch năm 2021 (do vậy không đủ cơ sở để xem xét việc kéo dài kế hoạch vốn. Đề xuất thu hồi ngân sách và không cắt giảm kế hoạch trung hạn của dự án đã được TTCP giao tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/2/2022 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Lai Châu |
330 |
32072 |
Nạo vét, gia cố suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông Đồng Nai |
38/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 |
4.942.538 |
1.967.748 |
7.410 |
|
|
|
7.410 |
|
|
|
260.080 |
dự án được Thủ tướng phân bổ nguồn vốn Ngân sách trung ương trung hạn 2021 - 2025 tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/02/2022 nên chưa đảm bảo cơ sở pháp lý để phân bổ và giải ngân nguồn vốn NSTW trong năm 2021 |
Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép (không bao gồm dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19) |
|
260.080 |
|
Dự án được giao kế hoạch trung hạn 2021-2025 tại QĐ số 236/QĐ-TTg ngày 21/02/2022, dự án chưa được giao kế hoạch năm 2021 nên không có cơ sở để đề xuất kéo dài thực hiện sang năm 2022 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Bình Dương |
470 |
25309 |
Xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - Hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang |
1854/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 |
2.837.809 |
2.560.000 |
747.620 |
702.494 |
|
|
742.950 |
652.942 |
|
|
49.552 |
Do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19, dẫn đến việc huy động bổ sung nhân công, máy móc thiết bị, vật liệu phục vụ thi công công trình gặp nhiều khó khăn; đồng thời, do thời tiết mưa nhiều làm ảnh hưởng đến công tác GPMB và tiến độ triển khai thực hiện và giải ngân dự án |
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19 |
|
49.552 |
|
Địa phương chưa giải trình cụ thể các quyết định thực hiện giãn cách xã hội tại xã, huyện và Tỉnh. |
Giao thông |
Bắc Kạn |
473 |
28937 |
Đường Lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025 |
2619/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 |
200.000 |
200.000 |
13.883 |
13.883 |
|
|
11.809 |
11.809 |
|
|
2.074 |
Dự án được bố trí kế hoạch vốn để chuẩn bị đầu tư. Tuy nhiên, do dịch bệnh covid-19 và thời tiết mưa nhiều nên công tác khảo sát, thiết kế, thẩm định phê duyệt dự án gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng tới tiến độ giải ngân dự án |
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19 |
|
2.074 |
|
Địa phương chưa giải trình cụ thể các quyết định thực hiện giãn cách xã hội tại xã, huyện và Tỉnh. |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Bắc Kạn |
475 |
37353 |
Phát triển cơ sở hạ tầng vùng trồng cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
2.250 |
2.250 |
|
|
698 |
698 |
|
|
1.552 |
Dự án được bố trí kế hoạch vốn để chuẩn bị đầu tư. Tuy nhiên, do dịch bệnh covid-19 và thời tiết mưa nhiều nên công tác khảo sát, thiết kế, thẩm định phê duyệt dự án gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng tới tiến độ giải ngân dự án |
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19 |
|
1.552 |
Dự án được giao kế hoạch sau ngày 15/9/2024 do phải chờ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2024-2025 được giao |
Dự án chưa có QĐ ĐT |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Bắc Kạn |
477 |
34544 |
Xây dựng hạ tầng giao thông khu vực xung quanh hồ Ba Bể |
|
|
|
3.092 |
3.092 |
|
|
2.085 |
2.085 |
|
|
1.007 |
Dự án được bố trí kế hoạch vốn để chuẩn bị đầu tư. Tuy nhiên, do dịch bệnh covid-19 và thời tiết mưa nhiều nên công tác khảo sát, thiết kế, thẩm định phê duyệt dự án gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng tới tiến độ giải ngân dự án |
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19 |
|
1.007 |
|
Địa phương chưa giải trình cụ thể các quyết định thực hiện giãn cách xã hội tại xã, huyện và Tỉnh. |
Du lịch |
Bắc Kạn |
478 |
28934 |
Xây dựng tuyến đường Quảng Khê - Khanh Ninh, huyện Ba Bể |
1982/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 |
439.000 |
439.000 |
5.033 |
5.033 |
|
|
4.399 |
4.399 |
|
|
634 |
Dự án được bố trí kế hoạch vốn để chuẩn bị đầu tư. Tuy nhiên, do dịch bệnh covid-19 và thời tiết mưa nhiều nên công tác khảo sát, thiết kế, thẩm định phê duyệt dự án gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng tới tiến độ giải ngân dự án |
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19 |
|
634 |
|
Địa phương chưa giải trình cụ thể các quyết định thực hiện giãn cách xã hội tại xã, huyện và Tỉnh. |
Du lịch |
Bắc Kạn |
483 |
37346 |
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực Hồ Ba Bể |
|
|
|
2.678 |
2.678 |
|
|
1.101 |
1.101 |
|
|
1.577 |
Do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19, dẫn đến việc huy động bổ sung nhân công, máy móc thiết bị, vật liệu phục vụ thi công công trình gặp nhiều khó khăn; đồng thời, do thời tiết mưa nhiều làm ảnh hưởng đến công tác GPMB và tiến độ triển khai thực hiện và giải ngân dự án |
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19 |
|
1.577 |
|
Dự án chưa có QĐ ĐT |
Môi trường |
Bắc Kạn |
511 |
9719 |
Nâng cấp các trục đường giao thông chính thị trấn Đắk Mil |
1496/QĐ-UBND ngày 8/9/2021 |
81.830 |
73.500 |
24.000 |
24.000 |
|
|
16.993 |
16.993 |
|
|
7.007 |
Do trượt giá làm thay đổi chi phí GPMB, phải điều chỉnh dự án |
|
|
7.007 |
|
lý do kéo dài không phù hợp với Khoản 2 Điều 68 Luật Đầu tư công; Tỉnh không chọn phân loại đề xuất kéo dài |
Giao thông |
Đắk Nông |
563 |
695 |
DA cơ sở hạ tầng kỹ thuật bên trong và bên ngoài hàng rào Khu công nghiệp Nhân Cơ |
1420/QĐ-UBND, 21/9/2015 |
1.658.088 |
1.112.666 |
27.538 |
27.538 |
|
|
26.089 |
26.089 |
|
|
1.449 |
Do vướng mắc trong quá trình hoàn thiện hồ sơ, thủ tục hoàn ứng ngân sách |
Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép (không bao gồm dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19) |
|
1.449 |
|
lý do kéo dài không phù hợp với Khoản 2 Điều 68 Luật Đầu tư công |
Khu công nghiệp và khu kinh tế |
Đắk Nông |
1251 |
5199 |
Đường xóm Diềm 1 - xóm Cải, xã Tân Dân |
776/QĐ-UBND 30/03/2016 |
33.500 |
33.500 |
15.100 |
15.100 |
|
|
14.956 |
14.956 |
|
|
144 |
Dự án thuộc Đề án ổn định dân cư phát triển KTXH vùng chuyển dân sông Đà đã được UBND tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2021 tại Quyết định số 3326/QĐ-UBND ngày 30/12/2020. Tuy nhiên, theo Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 19/01/2015, thời gian thực hiện của Đề án là giai đoạn 2015-2020 vì vậy, các dự án thuộc Đề án chưa đủ điều kiện để thực hiện giải ngân kế hoạch vốn giao năm 2021 ngay từ đầu năm. UBND tỉnh Hòa Bình đã có các văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Đề án, trong đó điều chỉnh thời gian thực hiện đề án đến năm 2025 (Công văn số 1355/UBND-NNTN ngày 12/8/2020; Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 21/5/2021; số 118/TTr-UBND ngày 08/6/2021; số 147/TTr-UBND ngày 16/7/2021). Ngày 21/9/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1554/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Đề án, trong đó cho phép điều chỉnh thời gian thực hiện Đề án đến hết năm 2025. Do đó, sau ngày 21/9/2021, các dự án thuộc Đề án mới được phép thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 được |
|
|
144 |
|
Dự án chưa đáp ứng tiêu chí tại văn bản số 1574/BKHĐT-TH ngày 11/3/2021 |
Giao thông |
Hòa Bình |
1252 |
5200 |
Đường xóm Đoi đi Nà Bó, xã Tân Mai |
777/QĐ-UBND 30/03/2016 |
19.000 |
19.000 |
4.100 |
4.100 |
|
|
4.042 |
4.042 |
|
|
58 |
Dự án thuộc Đề án ổn định dân cư phát triển KTXH vùng chuyển dân sông Đà đã được UBND tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2021 tại Quyết định số 3326/QĐ-UBND ngày 30/12/2020. Tuy nhiên, theo Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 19/01/2015, thời gian thực hiện của Đề án là giai đoạn 2015-2020 vì vậy, các dự án thuộc Đề án chưa đủ điều kiện để thực hiện giải ngân kế hoạch vốn giao năm 2021 ngay từ đầu năm. UBND tỉnh Hòa Bình đã có các văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Đề án, trong đó điều chỉnh thời gian thực hiện đề án đến năm 2025 (Công văn số 1355/UBND-NNTN ngày 12/8/2020; Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 21/5/2021; số 118/TTr-UBND ngày 08/6/2021; số 147/TTr-UBND ngày 16/7/2021). Ngày 21/9/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1554/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Đề án, trong đó cho phép điều chỉnh thời gian thực hiện Đề án đến hết năm 2025. Do đó, sau ngày 21/9/2021, các dự án thuộc Đề án mới được phép thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 được |
|
|
58 |
|
Dự án chưa đáp ứng tiêu chí tại văn bản số 1574/BKHĐT-TH ngày 11/3/2021 |
Giao thông |
Hòa Bình |
1278 |
34751 |
Đường liên xã từ xóm Thung, xã Suối Hoa, huyện Tân Lạc đi xóm Đài, xã Bắc Phong, huyện Cao Phong (Trước kia là Đường liên xã từ xóm Thung xã Trung Hòa, huyện Tân Lạc đi xóm Chiềng, xã Thung Nai, huyện Cao Phong) |
458/NQ-HĐND ngày 11/5/2021; 2672/QĐ-UBND ngày 17/11/2021 |
80.000 |
80.000 |
46.947 |
46.947 |
|
|
822 |
822 |
|
|
46.125 |
Dự án thuộc Đề án ổn định dân cư phát triển KTXH vùng chuyển dân sông Đà đã được UBND tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2021 tại Quyết định số 3326/QĐ-UBND ngày 30/12/2020. Tuy nhiên, theo Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 19/01/2015, thời gian thực hiện của Đề án là giai đoạn 2015-2020 vì vậy, các dự án thuộc Đề án chưa đủ điều kiện để thực hiện giải ngân kế hoạch vốn giao năm 2021 ngay từ đầu năm. UBND tỉnh Hòa Bình đã có các văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Đề án, trong đó điều chỉnh thời gian thực hiện đề án đến năm 2025 (Công văn số 1355/UBND-NNTN ngày 12/8/2020; Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 21/5/2021; số 118/TTr-UBND ngày 08/6/2021; số 147/TTr-UBND ngày 16/7/2021). Ngày 21/9/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1554/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Đề án, trong đó cho phép điều chỉnh thời gian thực hiện Đề án đến hết năm 2025. Do đó, sau ngày 21/9/2021, các dự án thuộc Đề án mới được phép thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 được |
|
|
46.125 |
|
Tỉnh chưa phân loại các trường hợp đề xuất kéo dài. Đề nghị tỉnh rà soát, đảm bảo đáp ứng quy định |
Giao thông |
Hòa Bình |
1306 |
5218 |
Đường xã Mỵ Hòa, huyện Kim Bôi đi xã Hưng Thi huyện Lạc Thủy |
12/QĐ-UBND 29/3/2016; 247/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 |
88.000 |
88.000 |
19.000 |
19.000 |
|
|
3.365 |
3.365 |
|
|
15.635 |
Dự án lĩnh vực Quốc phòng được giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2021 sau ngày 15/9/2021, sau khi Bộ KHĐT có Công văn số 715/BKHĐT-QPAN ngày 01/11/2021 về việc thông báo kéo dài thời gian bố trí vốn, thời gian thực hiện và giải ngân dự án (giao tại Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh) |
|
|
15.635 |
|
Tỉnh chưa phân loại các trường hợp đề xuất kéo dài. Đề nghị tỉnh rà soát, đảm bảo đáp ứng quy định |
Quốc phòng |
Hòa Bình |
1308 |
5220 |
Đường xã Tân Thành - Long Sơn - Hợp Thanh huyện Lương Sơn |
05/QĐ-UBND 02/02/2016; 208/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 |
85.000 |
85.000 |
19.000 |
19.000 |
|
|
1.312 |
1.312 |
|
|
17.688 |
Dự án lĩnh vực Quốc phòng được giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2021 sau ngày 15/9/2021, sau khi Bộ KHĐT có Công văn số 715/BKHĐT-QPAN ngày 01/11/2021 về việc thông báo kéo dài thời gian bố trí vốn, thời gian thực hiện và giải ngân dự án (giao tại Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh) |
|
|
17.688 |
|
Tỉnh chưa phân loại các trường hợp đề xuất kéo dài. Đề nghị tỉnh rà soát, đảm bảo đáp ứng quy định |
Quốc phòng |
Hòa Bình |
1529 |
31725 |
Đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư |
1212/QĐ-TTg, 10/8/2020 |
12.546.000 |
2.500.000 |
300.000 |
300.000 |
|
|
|
|
|
|
300.000 |
Sau khi được phê duyệt chủ trương đầu tư dự án cao tốc, tỉnh đã khẩn trương chỉ đạo thực hiện việc lập dự án với tiến độ nhanh nhất. Đến ngày 20/10/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh đã hoàn thiện hồ sơ và trình Trung ương thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Dự án đã được Hội đồng thẩm định liên ngành xem xét, tiến hành thẩm định. Tuy nhiên, ngày 28/11/2021, tỉnh nhận được ý kiến của Trung ương về phần vốn Nhà nước tăng thêm, tham gia vào dự án theo hình thức đối tác công tư sử dụng từ nguồn vốn ngân sách địa phương. Ủy ban nhân dân tỉnh đã khẩn trương rà soát lại từ bước lập, nhất là về hướng tuyến của dự án, phải điều chỉnh phạm vi (tăng chiều dài tuyến), điều chỉnh lại các giải pháp kỹ thuật, cập nhật các chế độ, chính sách hiện hành, điều chỉnh lại cơ cấu nguồn vốn đầu tư nên tổng mức đầu tư dự án thay đổi tăng thêm, do đó phải điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án, dẫn đến tiến độ để thẩm định, phê duyệt dự án theo dự kiến đã bị chậm lại. Hiện tại dự án đang trong thời gian ... |
Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép (không bao gồm dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19) |
|
300.000 |
|
Dự án chưa được QĐ ĐT |
Giao thông |
Cao Bằng |
1530 |
29110 |
Chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025 |
1905/QĐ-UBND 14/10/2021 |
50.000 |
50.000 |
500 |
500 |
|
|
|
|
|
|
500 |
Do dịch bệnh covid nên tiến độ thực hiện thủ tục đầu tư bị kéo dài, công tác ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư mất nhiều thời gian; hồ sơ, chứng từ phục vụ công tác thanh toán chi phí tư vấn không đủ điều kiện để thanh toán |
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19 |
|
500 |
|
Địa phương chưa giải trình cụ thể các quyết định thực hiện giãn cách xã hội tại xã, huyện và Tỉnh ảnh hưởng như thế nào đối với công tác lập hồ sơ, chứng từ cho thanh toán chi phí tư vấn. |
|
Cao Bằng |
1531 |
29308 |
Bảo vệ phát triển rừng giai đoạn 2021 - 2025 |
903/QĐ-UBND, 31/5/2021 |
60.000 |
60.000 |
4.000 |
4.000 |
|
|
3.616 |
3.616 |
|
|
384 |
Do dịch bệnh covid nên tiến độ thực hiện dự án bị chậm, các khu vực thiết kế trồng rừng phức tạp, địa hình chia cắt mạnh, đường giao thông khu thiết kế đi lại khó khăn, chủ yếu là đi bộ, diện tích thiết kế trồng rừng không tập trung, manh mún nhỏ lẻ, rải rác và trồng rừng phụ thuộc vào thời vụ nên không thực hiện được giải ngân hết vốn giao năm 2021. |
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19 |
|
384 |
|
Địa phương chưa giải trình cụ thể các quyết định thực hiện giãn cách xã hội tại xã, huyện và Tỉnh. |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Cao Bằng |
1548 |
34545 |
Đường giao thông đồn Biên phòng Cốc Pàng (155) ra các Mốc từ 520 đến 534 |
889/QĐ-UBND, 28/5/2021 |
80.000 |
80.000 |
3.500 |
3.500 |
|
|
2.851 |
2.851 |
|
|
649 |
Do dịch bệnh covid nên tiến độ thực hiện thủ tục đầu tư kéo dài, ngày 01/12/2021 dự án mới được phê duyệt KHLCNT, thủ tục đấu thầu qua mạng phải tuân thủ theo thời gian, do đó không kịp thời giải ngân hết chỉ tiêu kế hoạch vốn trong năm 2021. |
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19 |
|
649 |
|
Địa phương chưa giải trình cụ thể các quyết định thực hiện giãn cách xã hội tại xã, huyện và Tỉnh. |
Quốc phòng |
Cao Bằng |
1790 |
32746 |
Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La |
|
926.000 |
926.000 |
200.000 |
200.000 |
|
|
|
|
|
|
200.000 |
Dự án chưa được giao kế hoạch trung hạn 2021-2025. Chưa đủ điều kiện phân bổ vốn năm 2021 |
Dự án được giao kế hoạch sau ngày 15/9/2021 do phải chờ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao |
|
200.000 |
|
Dự án chưa được giao kế hoạch trung hạn 2021-2025. Chưa đủ điều kiện phân bổ vốn năm 2021 |
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật |
Điện Biên |
1791 |
12799 |
Dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La |
|
|
|
225.000 |
225.000 |
|
|
9.990 |
9.186 |
|
|
175.245 |
Dự án chưa được giao kế hoạch trung hạn 2021-2025. Chưa đủ điều kiện phân bổ vốn năm 2021. Kho bạc tạm dừng giải ngân kế hoạch vốn năm 2021 |
Dự án được giao kế hoạch sau ngày 15/9/2021 do phải chờ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao |
|
175.245 |
|
Dự án chưa được giao kế hoạch trung hạn 2021-2025. Chưa đủ điều kiện phân bổ vốn năm 2021 |
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật |
Điện Biên |
1792 |
25294 |
Đề án sắp xếp ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên (Đề án 79) |
79/QĐ-TTg ngày 12/01/2012; 38/QĐ-UBND ngày 07/4/2017 |
1.417.000 |
1.417.000 |
150.000 |
150.000 |
|
|
890 |
890 |
|
|
149.110 |
Dự án chưa được giao kế hoạch trung hạn 2021-2025. Chưa đủ điều kiện phân bổ vốn năm 2021. Kho bạc tạm dừng giải ngân kế hoạch vốn năm 2021 |
Dự án được giao kế hoạch sau ngày 15/9/2021 do phải chờ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao |
|
149.110 |
|
Dự án chưa được giao kế hoạch trung hạn 2021-2025. Chưa đủ điều kiện phân bổ vốn năm 2021 |
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật |
Điện Biên |
2002 |
31409 |
Hỗ trợ Dự án BOT cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn |
|
3.500.000 |
2.500.000 |
200.000 |
200.000 |
|
|
|
|
|
|
200.000 |
Vướng mắc thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án, chưa phân bổ được chi tiết kế hoạch vốn nên chưa thể giải ngân |
Dự án được giao kế hoạch sau ngày 15/9/2021 do phải chờ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao |
|
200.000 |
|
Dự án đang trong quá trình hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định của Luật đầu tư theo hình thức đối tác công tư, do đó chưa được giao kế hoạch trung hạn, chưa đủ cơ sở phân bổ kế hoạch hàng năm nên không đủ điều kiện kéo dài KH2021. Đề nghị thu hồi ngân sách theo quy định |
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật |
Lạng Sơn |
2095 |
11916 |
Chương trình chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn (Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ) |
Số 5132/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 |
104.000 |
8.700 |
6.700 |
6.700 |
|
|
4.949 |
4.949 |
|
|
1.751 |
Do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp (giãn cách tháng 8-9/2021) nên làm chậm tiến độ thi công, ảnh hưởng đến tỷ lệ giải ngân. Dự án được bố trí vốn để hoàn thành năm 2021 và năm 2022 không được bố trí vốn |
Dự án được bố trí kế hoạch vốn để hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch nhưng không được bố trí vốn kế hoạch năm sau |
|
1.751 |
Dự án được bố trí kế hoạch vốn để hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch nhưng không được bố trí vốn kế hoạch năm sau |
Dự án giao vốn năm 2021 để hoàn thành trong năm kế hoạch nhưng do giãn cách theo Chỉ thị 16 nên Tỉnh chưa giải ngân hết. Dự án chưa được giao trung hạn. |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Quảng Bình |
DANH MỤC DỰ ÁN VỐN ĐỐI ỨNG ODA ĐỀ XUẤT KÉO DÀI THỜI
GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN NĂM 2021 SANG 2022 NHƯNG CHƯA LÀM RÕ NGUYÊN NHÂN HOẶC
CHƯA PHÙ HỢP VỚI QUY ĐỊNH
(Kèm theo văn bản số 1862/BKHĐT-KTĐPLT ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Mã dự án |
Danh mục dự án |
Thông tin Quyết định đầu tư, Quyết định phê duyệt dự thảo chuẩn bị đầu tư |
Kế hoạch vốn NSNN năm 2021 |
Đề xuất kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn |
Lý do đề xuất kéo dài |
Phân loại các trường hợp đề xuất kéo dài |
Rà soát của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về số vốn Đề xuất kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn NSTW năm 2021 sang năm 2022 |
Mã CTMTQG, Ngành, lĩnh vực |
Tên đơn vị |
Nhà tài trợ |
|||||||||||||
Quyết định đầu tư |
Vốn đối ứng NSTW |
Phân loại các trường hợp đề xuất kéo dài |
Ghi chú |
|||||||||||||||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số kế hoạch vốn giao trong năm (bao gồm số vốn đã giao, điều chỉnh, bổ sung) |
Kết quả giải ngân Kế hoạch vốn giao trong năm |
Vốn đối ứng NSTW |
Số vốn phù hợp với các quy định liên quan |
Số vốn chưa phù hợp với các quy định liên quan |
||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
|||||||||||||||||||
Vốn đối ứng |
Vốn đối ứng |
Vốn đối ứng |
||||||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: NSTW |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||||||||
NSTW |
Trong đó: thu hồi các khoản ứng trước |
NSTW |
Trong đó: thu hồi các khoản ứng trước |
|||||||||||||||||||||
281 |
2516 |
Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Quảng Ngãi |
542/QĐ-UBND ngày 29/3/2017; 1359/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 |
437.227 |
75.627 |
|
135.415 |
2.000 |
|
|
129.519 |
926 |
|
|
1.074 |
Dự án được Thủ tướng Chính phủ bổ sung vốn vào tháng 11/2021 (Tại Quyết định số 1915/QĐ-TTg ngày 15/11/2021) nên không kịp giải ngân hết KHV được bổ sung. |
Dự án được giao kế hoạch sau ngày 15/9/2021 do phải chờ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao |
|
1.074 |
|
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Quảng Ngãi |
WB |
284 |
2370 |
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi |
1236/QĐ-BTNMT, 30/5/2016; 2198/QĐ-UBND ngày 08/11/2016; 2139/QĐ-TTg, 20/12/2021; 2531/QĐ-BTNMT 22/12/2021; 2264/QĐ-UBND, 31/12/2021 |
112.918 |
19.268 |
|
27.365 |
4.000 |
|
|
13.577 |
2.607 |
|
|
1.393 |
Năm 2021 mới chính thức ký được các hợp đồng thực hiện xây dựng CSDL đất đai và thực hiện rút vốn giải ngân nguồn IDA nên dẫn đến khối lượng hoàn thành không đúng như tiến độ đề ra. Đồng thời, dự án bị ảnh hưởng bởi các đợt giãn cách xã hội để phòng, chống dịch Covid-19 (Từ tháng 5-9/2021) trong khi đó việc triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai liên quan nhiều địa bàn thi công và nhà thầu. |
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19 |
|
1.393 |
|
|
|
Quảng Ngãi |
WB |
429 |
4076 |
Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS) |
|
|
|
|
58.567 |
9.679 |
|
|
53.353 |
7.665 |
|
|
2.014 |
Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được (Theo điểm đ khoản 1 Điều 48 Nghị định 40/2020/NĐ-CP) |
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19 |
|
2.014 |
|
KH trung hạn 2021-2015 và KH2021 không bố trí vốn đối ứng cho DA |
Giao thông |
Kiên Giang |
ADB |
430 |
2040 |
Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng sông Cửu Long (MD-ICRSL) - WB9 |
1825/TTg-QHQT ngày 14/10/2015; 1693/QĐ-BNN-HTQT ngày 09/05/2016 |
729.247 |
117.238 |
|
214.330 |
10.000 |
|
|
207.065 |
7.538 |
|
|
2.462 |
Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được (Theo điểm đ khoản 1 Điều 48 Nghị định 40/2020/NĐ-CP) |
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19 |
|
2.462 |
|
KH trung hạn 2021-2015 và KH2021 không bố trí vốn đối ứng cho DA |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Kiên Giang |
WB |
431 |
2980 |
Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững (Vnsat) |
2731/QĐ-UBND, 10/11/2015; 1100/QĐ-UBND, 15/5/2019 |
313.499 |
111.220 |
|
80.000 |
10.000 |
|
|
47.852 |
9.588 |
|
|
412 |
Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được (Theo điểm đ khoản 1 Điều 48 Nghị định 40/2020/NĐ-CP) |
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19 |
|
412 |
|
KH trung hạn 2021-2015 và KH2021 không bố trí vốn đối ứng cho DA |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
Kiên Giang |
WB |
432 |
2385 |
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai |
2531/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 |
53.728 |
10.392 |
|
18.783 |
3.324 |
|
|
218 |
218 |
|
|
3.106 |
Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được (Theo điểm đ khoản 1 Điều 48 Nghị định 40/2020/NĐ-CP) |
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19 |
|
3.106 |
|
KH trung hạn 2021-2015 và KH2021 không bố trí vốn đối ứng cho DA |
|
Kiên Giang |
WB |
DANH MỤC DỰ ÁN NGUỒN NSTW ĐỀ XUẤT CẢ KÉO DÀI THỜI GIAN
THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN NĂM 2021 SANG 2022 VÀ BỔ SUNG KẾ HOẠCH NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 1862/BKHĐT-KTĐPLT ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Mã dự án (Mã trên Hệ thống, không điều chỉnh cột này) |
Danh mục dự án |
Thông tin Quyết định đầu tư/ Quyết định phê duyệt dự toán |
Kế hoạch vốn NSNN năm 2021 đã giao |
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm trước kế hoạch |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 Thủ tướng đã giao |
Kế hoạch vốn NSNN năm 2022 đã giao |
Ước giải ngân kế hoạch vốn NSNN năm 2022 |
Đề xuất bổ sung dự toán và bổ sung kế hoạch đầu tư công nguồn NSTW năm 2022 |
Rà soát của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về số vốn đề xuất bổ sung dự toán và bổ sung kế hoạch đầu tư công nguồn NSTW năm 2022 |
Mã CTMTQG, Ngành, lĩnh vực |
Mã quan hệ ngân sách |
Tên đơn vị |
||||||||||||||||||
Quyết định đầu tư |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Trong đó: NSTW |
Tổng số |
Trong đó: Thu hồi các khoản ứng trước |
Số vốn phù hợp với nguyên tắc bổ sung vốn và các quy định liên quan |
Số vốn chưa phù hợp với nguyên tắc bổ sung vốn và các quy định liên quan |
Ghi chú |
||||||||||||||||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
TMĐT |
Tổng số kế hoạch vốn giao trong năm (bao gồm số vốn đã giao, điều chỉnh, bổ sung) |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Vốn bố trí cho các dự án quan trọng quốc gia, đường bộ cao tốc, trọng điểm, liên vùng, |
Chuẩn bị đầu tư |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
||||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||||||||||||||||||||
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
||||||||||||||||||||||||||||||
441 |
25449 |
Đầu tư xây dựng Cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành (cầu vượt sông Đuống nối hai huyện Tiên Du - Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh |
691/QĐ-UBND ngày 30/5/2017; 659/QĐ-UBND ngày 10/6/2020; 1673/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 |
1.926.969 |
200.000 |
155.000 |
75.000 |
|
|
984.422 |
165.000 |
110.000 |
|
|
285.000 |
35.000 |
|
|
|
|
35.000 |
|
|
27.576 |
|
|
27.576 |
|
Giao thông |
7587505 |
Bắc Ninh |
442 |
27673 |
ĐTXD cầu Kênh Vàng và đường dẫn hai đầu cầu kết nối hai tỉnh Bắc Ninh và Hải Dương |
1674/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 |
1.480.839 |
900.000 |
10.000 |
10.000 |
|
|
10.000 |
10.000 |
900.000 |
|
|
273.000 |
223.000 |
|
|
223.000 |
|
223.000 |
|
|
3.728 |
|
|
3.728 |
|
Giao thông |
7885574 |
Bắc Ninh |
446 |
34548 |
Hệ thống xử lý nước thải đô thị Thứa, Lương Tài |
1895/QĐ-UBND ngày 30/12/2020; 1143/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 |
246.258 |
90.000 |
30.000 |
30.000 |
|
|
30.000 |
30.000 |
90.000 |
|
|
30.000 |
20.000 |
|
|
|
|
20.000 |
|
|
30.000 |
|
|
30.000 |
|
Cấp nước, thoát nước |
7872958 |
Bắc Ninh |
1684 |
31799 |
Cải tạo, nâng cấp đường Thổ Tang (TL.304) đi Vĩnh Sơn (đường trục trung tâm huyện), huyện Vĩnh Tường (ĐH.15B) |
5797/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 |
140.000 |
130.000 |
60.000 |
60.000 |
|
|
60.000 |
60.000 |
130.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
60.000 |
|
|
60.000 |
|
|
60.000 |
|
Giao thông |
7926850 |
Vĩnh Phúc |
1685 |
32160 |
Đường song song đường sắt Hà Nội - Lào Cai, đoạn từ đường Hợp Thịnh - Đạo Tú đến nút giao bến xe Vĩnh Yên (tuyến phía nam đường sắt) - Giai đoạn 2 |
96/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 |
115.300 |
51.500 |
20.000 |
20.000 |
|
|
20.000 |
20.000 |
51.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
19.840 |
|
|
19.840 |
|
|
19.840 |
|
Giao thông |
7309637 |
Vĩnh Phúc |
1686 |
36925 |
Đường Thổ Tang - Vĩnh Sơn tuyến đô thị phía Đông TT Thổ Tang (ĐH17) - CCN Vĩnh Sơn - Thượng Trung (nối đường Khu đô thị Phúc Sơn đi QL2C cũ) |
5796/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 |
350.000 |
331.600 |
155.950 |
155.950 |
|
|
155.950 |
155.950 |
331.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
155.950 |
|
|
155.950 |
|
|
155.950 |
|
Giao thông |
7926849 |
Vĩnh Phúc |
1898 |
9860 |
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản huyện Ân Thi |
2301/QĐ-UBND ngày 25/10/2016; 2577/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 1649/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 |
35.300 |
29.000 |
6.598 |
6.598 |
|
|
35.300 |
29.000 |
6.598 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.598 |
|
|
6.598 |
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
7717217 |
Hưng Yên |
[1] Cao Bằng (tại văn bản số 551/BC-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2022), Lạng Sơn (tại văn bản số 288/UBND-KT ngày 15 tháng 3 năm 2022), Bắc Kạn (tại văn bản số 1338/UBND-TH ngày 07 tháng 3 năm 2022), Hòa Bình (tại văn bản số 379/UBND-KTN ngày 14 tháng 3 năm 2022), Lai Châu (tại văn bản số 745/UBND-KT ngày 14 tháng 3 năm 2022), Điện Biên (tại văn bản số 699/UBND-KT ngày 14 tháng 3 năm 2022), Hưng Yên (tại văn bản số 327/UBND-TH ngày 15 tháng 3 năm 2022), Vĩnh Phúc (tại văn bản số 1558/UBND-KT5 ngày 14 tháng 3 năm 2022), Bắc Ninh (tại văn bản số 168/UBND-KTTH ngày 15 tháng 3 năm 2022) Quảng Bình (tại văn bản số 271/UBND-TH ngày 01 tháng 3 năm 2022), Quảng Ngãi (tại văn bản số 1095/UBND-KTTH ngày 14 tháng 3 năm 2022), Đắk Nông (tại văn bản số 693/UBND-KTTH ngày 18 tháng 02 năm 2022), Bình Dương (tại văn bản số 862/UBND-KT ngày 28 tháng 02 năm 2022), Kiên Giang (tại văn bản số 10/TTr-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2022)
[2] Thực hiện theo công văn số 1574/BKHĐT-TH ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
[3] Quy trình, phương thức báo cáo trên Hệ thống quốc gia về đầu tư công đề nghị thực hiện theo hướng dẫn trên Hệ thống.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây