Công văn 80/TCT-KK năm 2022 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 80/TCT-KK năm 2022 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án ODA không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 80/TCT-KK | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Lê Thị Duyên Hải |
Ngày ban hành: | 10/01/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 80/TCT-KK |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Lê Thị Duyên Hải |
Ngày ban hành: | 10/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/TCT-KK |
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2022 |
Kính
gửi: Công ty Cổ phần Đầu tư và
Xây dựng Vina E&C
Địa chỉ: Số 32 Phan Chu Trinh,
Phường 2, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Trả lời Công văn số 2911/CV/FAVINAENC ngày 29/11/2021 của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Vina E&C (sau đây gọi tắt là Công ty Vina E&C) về việc hướng dẫn các thủ tục, hồ sơ khai thuế để hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với nhà thầu chính khi thực hiện Dự án “Xử lý môi trường ô nhiễm Dioxin tại sân bay Biên Hòa” có sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Chính phủ Hoa Kỳ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 13 Luật thuế GTGT năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung theo khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT năm 2013 và khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế năm 2016) quy định về các trường hợp hoàn thuế;
Căn cứ điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 72 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định về tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế;
Căn cứ khoản 2 Điều 90 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 16/12/2021) quy định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ điểm a khoản 6 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016) hướng dẫn về đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT;
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư số 181/2013/TT-BTC ngày 03/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chính sách thuế đối với nhà thầu chính, nhà thầu phụ thực hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại;
Căn cứ điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 27; khoản 1 và điểm c.2.3 khoản 2 Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA không hoàn lại do chủ chương trình, dự án trực tiếp quản lý, thực hiện và trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc xử lý hồ sơ hoàn thuế.
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty Vina E&C là nhà thầu chính ký hợp đồng trực tiếp với nhà tài trợ để thực hiện dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại thì thuộc đối tượng được xem xét giải quyết hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 13 Luật thuế GTGT năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung) và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với nhà thầu chính ký hợp đồng trực tiếp với nhà tài trợ để thực hiện dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 và điểm c.2.3 khoản 2 Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Trường hợp Công ty Vina E&C đề nghị hoàn thuế đối với Dự án “Xử lý môi trường ô nhiễm Dioxin tại sân bay Biên Hòa” sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Chính phủ Hoa Kỳ thì đề nghị Công ty Vina E&C nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp là Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 4 Điều 72 Luật Quản lý thuế năm 2019 và hướng dẫn tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 27 Thông tư số 80/2021/TT-BTC để được xem xét giải quyết hoàn thuế theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
|
TL. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây