Quyết định 2108/QĐ-BTC năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 2108/QĐ-BTC năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 2108/QĐ-BTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 05/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 2108/QĐ-BTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 05/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2108/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 98/NQ-CP NGÀY 30/8/2021 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Ban chấp hành Trung ương về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm Quyết định này Kế hoạch thực hiện của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 59-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 98/NQ-CP và nội dung của Kế hoạch này, chủ động chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu của Chính phủ; chủ động kiểm tra việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính khi công tác tại địa phương.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ động bám sát những mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 98/NQ-CP; chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và những nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, tổ chức triển khai thực hiện nghiêm, đạt kết quả cao nhất; tiếp tục cụ thể hóa các nhiệm vụ trong Kế hoạch này thành đề án, công việc, văn bản để xây dựng Chương trình công tác tháng, quý và năm của đơn vị mình, báo cáo Lãnh đạo Bộ, trong đó cần xác định rõ đơn vị chủ trì, đơn vị tham gia phối hợp, thời gian hoàn thành đối với từng công việc được giao.
Ngoài các nhiệm vụ tại Kế hoạch này, trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những nhiệm vụ mới và những công việc cần phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chủ động báo cáo Bộ, đề xuất kế hoạch triển khai thực hiện.
Điều 3. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, định kỳ hàng tháng, hàng quý, các đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch kèm theo Quyết định này chủ động kiểm điểm đánh giá tình hình thực hiện báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả; đồng thời gửi Vụ Ngân sách nhà nước báo cáo đánh giá cụ thể kết quả đạt được, những hạn chế vướng mắc tồn tại trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch để Vụ NSNN tổng hợp, xây dựng báo cáo Bộ trình Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
Riêng đối với báo cáo hằng năm về đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-CP, yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì gửi Vụ Ngân sách nhà nước trước ngày 15/11 hằng năm để Vụ NSNN tổng hợp báo cáo Bộ, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung, báo cáo Chính phủ theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, căn cứ yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, đề nghị của các Bộ, cơ quan liên quan về việc báo cáo đột xuất hoặc thường xuyên tình hình, kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 98/NQ-CP các đơn vị báo cáo theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, cá nhân và tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 98/NQ-CP NGÀY 30/8/2021 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2108/QĐ-BTC ngày 05/11/2021 của Bộ Tài chính)
(i) Đơn vị được phân công chủ trì chịu trách nhiệm tổng hợp chung;
(ii) Đơn vị được phân công phối hợp chịu trách nhiệm chuẩn bị nội dung (cả bản giấy và file điện tử) và chủ động gửi các tài liệu, nội dung liên quan về đơn vị chủ trì để tổng hợp hoặc gửi các nội dung khi có đề nghị của đơn vị chủ trì;
(iii) Cột “Thời gian thực hiện, hoàn thành”: Các đơn vị thực hiện theo kế hoạch, tiến độ hoàn thành các đề án đã đăng ký và được phân công, đảm bảo chất lượng và đúng thời gian quy định.
STT |
NHIỆM VỤ |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
ĐƠN VỊ THUỘC BTC CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ THUỘC BTC PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN, HOÀN THÀNH |
Một Số nhiệm vụ trọng tâm để triển khai thực hiện Nghị quyết 59-NQ/TW của Bộ Chính trị |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Nghị quyết số 59-NQ/TW của Bộ Chính trị. |
Các bộ, cơ quan, địa phương có liên quan. |
|
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị trong Bộ |
Trong quá trình thực hiện Nghị quyết |
2 |
Nghiên cứu xây dựng Đề án báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội ban hành Nghị quyết thí điểm về một số cơ chế, chính sách đặc thù và phân cấp quản lý cho thành phố Cần Thơ. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
UBND TP Cần Thơ, các bộ, cơ quan, địa phương. |
Vụ NSNN |
TCHQ, TCT, Cục QLN, Cục QLCS, Cục TCDN, Vụ ĐT, Vụ HCSN, Vụ CST, Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
2021 -2022 |
3 |
Rà soát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 103/2018/NQ-CP ngày 07/8/2018 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Cần Thơ. |
UBND TP Cần Thơ |
Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan liên quan. |
Vụ NSNN |
TCHQ, Cục QLN, Cục QLCS, Cục TCDN, Vụ ĐT, Vụ HCSN, Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021 |
4 |
Nghiên cứu Đề án Trung tâm đổi mới sáng tạo tại thành phố Cần Thơ kết nối Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia. |
UBND TP Cần Thơ. |
Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Bộ Khoa học và Công nghệ. |
Vụ HCSN |
Cục TCDN, Vụ NSNN, Vụ ĐT, Vụ CST, Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2022 |
5 |
Xây dựng Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
UBND TP Cần Thơ |
Bộ Kế hoạch & Đầu tư, các bộ, cơ quan liên quan. |
Vụ NSNN |
TCHQ, TC DTNN, Cục QLN, Cục QLCS, Cục QLG, Cục TCDN, Vụ I, Vụ ĐT, Vụ HCSN, Vụ CST, Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2022 |
6 |
Đề án “Xây dựng thành phố Cần Thơ phát triển thành đô thị thông minh giai đoạn 2021 - 2025”. |
UBND TP Cần Thơ |
Bộ Xây dựng, Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Vụ ĐT |
Cục TCDN, Vụ HCSN, Vụ NSNN, Vụ CST, Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2025 |
7 |
Đề án thí điểm xây dựng tổ chức mô hình phân cấp chính quyền đô thị và Mô hình quản trị đô thị ở một số quận trong giai đoạn 2021-2025. |
UBND TP Cần Thơ |
Bộ Nội vụ, các bộ, cơ quan liên quan. |
Vụ NSNN |
TCHQ, Vụ HCSN, Vụ I, Vụ ĐT, Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2025 |
8 |
Xây dựng Đề án quản lý, khai thác, phân bố và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của thành phố Cần Thơ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 15/01/2019 của Bộ Chính trị. |
UBND TP Cần Thơ |
Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan liên quan. |
Vụ NSNN |
TCHQ, TC DTNN, UBCK, Cục QLN, Cục GSBH, Cục TCDN, Cục QLCS, Vụ HCSN, Vụ ĐT, Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2022 |
9 |
Triển khai thực hiện xây dựng Khu công nghệ thông tin tập trung tại thành phố Cần Thơ theo Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 09/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ. |
UBND TP Cần Thơ |
Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, cơ quan liên quan và các địa phương Vùng đồng bằng sông Cửu Long. |
Vụ ĐT |
Cục TCDN, Cục QLCS, Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ TCNH, Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2025 |
10 |
Hình thành Trung tâm nghiên cứu giống lúa Khu vực ASEAN (nâng cấp Viện nghiên cứu lúa đồng bằng sông Cửu Long). |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
UBND TP Cần Thơ và các bộ, cơ quan có liên quan. |
Vụ HCSN |
Cục QLN, Vụ ĐT, Vụ TCNH, Vụ HTQT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2025 |
11 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin dự báo nhu cầu nhân lực của thành phố Cần Thơ, kết nối với hệ thống dữ liệu, thông tin dự báo nhu cầu nhân lực quốc gia. |
UBND TP Cần Thơ |
Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ, cơ quan liên quan. |
Vụ NSNN |
TCHQ, Cục TCDN, Vụ HCSN, Vụ ĐT, Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2025 |
12 |
Xây dựng Đề án phát triển du lịch thành phố Cần Thơ theo hướng sinh thái, khai thác các giá trị văn hóa địa phương gắn với các di tích quốc gia và xây dựng người Cần Thơ “trí tuệ - năng động - nhân ái - hào hiệp - thanh lịch”. |
UBND TP Cần Thơ |
Các địa phương Vùng đồng bằng sông Cửu Long, các bộ, cơ quan liên quan |
Vụ NSNN |
Vụ HCSN, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2025 |
13 |
Nghiên cứu, xây dựng Trung tâm Hội chợ triển lãm quốc tế cấp Vùng. |
UBND TP Cần Thơ |
Các bộ, cơ quan liên quan. |
Vụ ĐT |
Cục TCDN, Cục QLCS, Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2025 |
14 |
Nghiên cứu, xây dựng Đề án y tế thông minh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. |
UBND TP Cần Thơ |
Bộ Y tế, các bộ, cơ quan liên quan. |
Vụ NSNN |
Cục QLG, Vụ ĐT, Vụ HCSN, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2025 |
15 |
Tổng kết, đánh giá việc triển khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/2/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics Việt Nam đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ, từ đó hoàn thiện và thực hiện hiệu quả hơn nữa các nhiệm vụ này theo hướng phát triển dịch vụ Logistics phù hợp với tiềm năng, lợi thế của Thành phố. |
Bộ Công thương chủ trì phối hợp với. |
UBND TP Cần Thơ, các bộ, cơ quan liên quan |
Cục TCDN |
TCHQ, TCT, Cục QLG, Vụ NSNN, Vụ ĐT, Vụ HCSN, Vụ HTQT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2022 |
16 |
Xây dựng Chương trình chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ số cho thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021- 2030. |
UBND TP Cần Thơ |
Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Vụ NSNN |
TCHQ, TCT, Vụ DT, Vụ HCSN, Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2025 |
17 |
Xây dựng Kế hoạch giám sát các chỉ tiêu thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh. |
UBND TP Cần Thơ |
Bộ Xây Dựng |
Vụ ĐT |
Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2022 |
18 |
Xây dựng kế hoạch hành động thích ứng với biến đổi khí hậu của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2030. |
UBND TP Cần Thơ |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Vụ NSNN |
TC DTNN, Vụ ĐT, Vụ HCSN, Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2022 |
19 |
Điều tra, khảo sát và xây dựng bản đồ nhạy cảm, khu vực có nguy cơ gây sự cố môi trường. |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
UBND TP Cần Thơ |
Vụ NSNN |
Vụ ĐT, Vụ HCSN Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2022-2024 |
20 |
Rà soát và hoàn thiện Quy hoạch thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ vận hành theo cơ chế Nghị quyết 28-NQ/TW của Bộ Chính trị; xây dựng các công trình phòng thủ trọng điểm theo kế hoạch. |
Bộ Quốc phòng |
UBND TP Cần Thơ, các bộ, cơ quan có liên quan. |
Vụ l |
Vụ NSNN, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2021-2025 |
|
|
|
|
|
||
|
(i) 17 dự án do UBND TP Cần Thơ chủ trì1. (ii) 01 dự án do UBND TP Cần Thơ và UBND tỉnh Kiên Giang chủ trì2. (iii) 01 dự án do UBND tỉnh Hậu Giang chủ trì3. |
|
|
Vụ ĐT |
Cục QLN, Cục QLCS, Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị có liên quan. |
2015-2025 |
|
|
|
|
|
||
|
(i) 12 dự án Bộ Giao thông vận tải chủ trì4. (ii) 01 dự án Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chủ trì5. (iii) 01 dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND TP Cần Thơ chủ trì6. (iv) 02 dự án Bộ Y tế chủ trì7. |
|
|
Vụ ĐT |
Cục QLN, Cục QLCS, Vụ NSNN, vụ HCSN, Cụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị có liên quan |
2021-sau 2030 |
1 Dự án Phát triển TP Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị; Bệnh viện Ung bướu TP Cần Thơ; Đường vành đai phía Tây TP Cần Thơ (đoạn nối Quốc lộ 91 và Quốc lộ 61C); Nâng cấp, mở rộng Đường tỉnh 923; Nâng cấp, mở rộng Đường tỉnh 917; Đường tỉnh 918 (giai đoạn 2); Đường tỉnh 921; Đường vành đai phía Tây TP Cần Thơ; Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 91; Kè chống sạt lở sông Trà Nóc, phường Trà An, quận Bình Thủy, TP Cần Thơ; Kè chống sạt lở sông Ô Môn; Nạo vét hệ thống kênh cấp 2 Ô Môn - Xà No; Nâng cấp, xây dựng mở rộng Bệnh viện huyết học truyền máu TP Cần Thơ; Xây dựng và nâng cấp hệ thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn TP Cần Thơ; Khu hành chính TP Cần Thơ; Trung tâm văn hóa Tây Đô; Nâng cấp Trung tâm ứng dụng tiến bộ KHKT và Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
2 Đường kết nối quận Ô Môn, huyện Thới Lai, TP Cần Thơ với huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
3 Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nối thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang (Quốc lộ 61C).
4 Tuyến cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ và cầu Mỹ Thuận 2; Tuyến cao tốc Cần Thơ - Bạc Liêu; Tuyến cao tốc Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc; Nâng cấp tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi thành đường cao tốc; Tuyến đường vào khu CN phía Nam và cảng Cái Cui; Dự án cầu Cần Thơ 2; Nâng cấp, mở rộng đường Nam Sông Hậu; Nghiên cứu đề xuất thực hiện tuyến đường sắt kết nối TP Cần Thơ với TP Hồ Chí Minh; Nâng cấp Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ; Dự án nâng cấp tuyến kênh Chợ Gạo (giai đoạn 2); Dự án nạo vét, cải tạo kênh Mương Khai - Đốc Phủ Hiền; Triển khai giai đoạn hoàn chỉnh Dự án đầu tư xây dựng luồng cho tàu biển lớn vào sông Hậu.
5 Nâng cấp, cải tạo và đầu tư đồng bộ các hệ thống thủy lợi lớn, liên tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
6 Nâng cấp trường ĐH Cần Thơ thành trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu, ứng dụng khoa học của thành phố Cần Thơ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
7 Nghiên cứu, xây dựng Trung tâm y tế chuyên sâu - kỹ thuật cao đạt chuẩn quốc tế tại TP Cần Thơ; Dự án nâng cấp Trường đại học Y dược Cần Thơ thành trường trọng điểm quốc gia.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây