Kế hoạch 5753/KH-UBND năm 2021 về thẩm định Đề án vị trí việc làm (khối tổ chức hành chính) của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Nam
Kế hoạch 5753/KH-UBND năm 2021 về thẩm định Đề án vị trí việc làm (khối tổ chức hành chính) của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 5753/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 31/08/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 5753/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Lê Trí Thanh |
Ngày ban hành: | 31/08/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5753/KH-UBND |
Quảng Nam, ngày 31 tháng 8 năm 2021 |
Thực hiện Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thẩm định Đề án vị trí việc làm (khối tổ chức hành chính) của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; cụ thể như sau:
Rà soát, đánh giá thực trạng về tổ chức bộ máy, đội ngũ công chức và xác định từng vị trí gắn với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương); làm cơ sở để điều chỉnh, hoàn thiện việc xác định vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật, nhằm bảo đảm triển khai hiệu quả chức năng nhiệm vụ được giao, khắc phục tình trạng thừa thiếu nhân lực, đáp ứng yêu cầu tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế.
a) Vị trí việc làm được xác định, xây dựng, thẩm định và trình phê duyệt phải bảo đảm các nguyên tắc:
- Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức;
- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;
- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức;
- Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn;
- Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.
b) Các Sở, Ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố hoàn thành việc xây dựng Đề án vị trí việc làm theo quy định; lập thủ tục trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt để làm cơ sở xây dựng kế hoạch tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương; phát huy hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, từng bước nâng cao chất lượng cán bộ, công chức của tỉnh.
c) Hội đồng thẩm định giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm định Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo khoa học, hiệu quả, đúng mục đích, yêu cầu đề ra.
II. HỒ SƠ VÀ THÀNH PHẦN THẨM ĐỊNH
1. Hồ sơ trình thẩm định Đề án
a) Tờ trình đề nghị.
b) Đề án vị trí việc làm và Báo cáo tóm tắt Đề án vị trí việc làm.
c) Bản sao các Quyết định về giao biên chế, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị, địa phương; về thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và giao biên chế của các tổ chức hành chính thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Các văn bản khác có liên quan đến việc xây dựng Đề án của cơ quan, đơn vị, địa phương; trường hợp Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh phải có ý kiến bằng văn bản của Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh và Thường trực HĐND tỉnh.
a) Hội đồng thẩm định
Hội đồng thẩm định Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương được thành lập theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh (theo cơ cấu Hội đồng thẩm định sẽ do đồng chí Chủ tịch UBND tỉnh là Chủ tịch Hội đồng, các đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh là Phó Chủ tịch Hội đồng và đồng thời là Tổ trưởng các Tổ thẩm định).
Riêng trường hợp thẩm định Đề án vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh có mời đại diện lãnh đạo Đoàn Đại biểu Quốc hội và Thường trực HĐND tỉnh tham gia thẩm định.
b) Cơ quan, đơn vị, địa phương được thẩm định Đề án
- Đối với các Sở, Ban, ngành: Ban Giám đốc, Chánh Văn phòng (hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức bộ máy, công tác cán bộ) và chuyên viên phụ trách việc xây dựng đề án của cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND, Trưởng phòng Nội vụ, lãnh đạo các phòng chuyên môn liên quan và chuyên viên phụ trách việc xây dựng đề án.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƯỚC THẨM ĐỊNH
1. Nội dung, thời gian và địa điểm thẩm định
a) Thẩm định Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị, địa phương; tập trung vào các nội dung chính:
- Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành;
- Việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức tương ứng;
- Biên chế công chức và số hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018;
- Mô tả công việc, khung năng lực và ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Thời gian thẩm định Đề án, phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương dự kiến kết thúc trước ngày 31/10/2021 (thời gian làm việc kể cả thứ Bảy và Chủ nhật; lịch thẩm định chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
c) Địa điểm thẩm định do các Tổ thẩm định của Hội đồng thẩm định trao đổi với cơ quan, đơn vị, địa phương để sắp xếp phù hợp.
Quá trình thẩm định Đề án vị trí việc làm được tiến hành theo các bước như sau:
- Bước 1: Các cơ quan, đơn vị, địa phương được thẩm định chuẩn bị hồ sơ và các văn bản liên quan theo nội dung yêu cầu tại mục II Kế hoạch này.
- Bước 2: Đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương được thẩm định báo cáo nội dung của Đề án vị trí việc làm.
- Bước 3: Hội đồng thẩm định tham gia ý kiến và chất vấn.
- Bước 4: Cơ quan, đơn vị, địa phương được thẩm định giải trình và kiến nghị, đề xuất (nếu có).
- Bước 5: Hội đồng thẩm định thông qua: Biên bản thẩm định, dự thảo Quyết định của UBND tỉnh về việc phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
1. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Nghiên cứu mục đích, yêu cầu, nội dung Kế hoạch này, xác định đầy đủ trách nhiệm của người đứng đầu để quyết liệt chỉ đạo triển khai thực hiện đạt hiệu quả, đúng thời hạn;
- Chỉ đạo, phân công các cá nhân, tổ chức thuộc quyền quản lý phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan để tổ chức hoàn thiện, thẩm định, phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, đơn vị, địa phương mình đảm bảo khoa học, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội đồng thẩm định;
- Tổ chức triển khai hiệu quả vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức sau khi được phê duyệt.
- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng yêu cầu đề ra;
- Chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tiến độ thực hiện Kế hoạch và đề xuất phương án giải quyết các khó khăn, vướng mắc trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết;
- Tổng hợp, dự toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định bố trí kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thẩm định Đề án vị trí việc làm (khối tổ chức hành chính) của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DỰ KIẾN THỜI GIAN THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/ /2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
* Thời gian thẩm định: Dự kiến kết thúc việc thẩm định, phê duyệt các Đề án chậm nhất đến ngày 31/10/2021. Ngày thẩm định cụ thể do các Tổ thẩm định thuộc Hội đồng thẩm định trao đổi với cơ quan, đơn vị, địa phương để thống nhất thực hiện.
* Địa điểm thẩm định: Do các Tổ thẩm định trao đổi với cơ quan, đơn vị, địa phương để thống nhất địa điểm.
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Thực hiện thẩm định |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tổ thẩm định số 1 |
2 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
|
3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
4 |
Sở Y tế |
|
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
6 |
UBND thành phố Hội An |
|
7 |
UBND huyện Phú Ninh |
|
8 |
UBND huyện Đại Lộc |
|
9 |
UBND huyện Duy Xuyên |
|
10 |
UBND huyện Núi Thành |
|
1 |
Sở Tài chính |
Tổ thẩm định số 2 |
2 |
Sở Giao thông vận tải |
|
3 |
Sở Xây dựng |
|
4 |
Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp |
|
5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
6 |
UBND thành phố Tam Kỳ |
|
7 |
UBND thị xã Điện Bàn |
|
8 |
UBND huyện Thăng Bình |
|
9 |
UBND huyện Quế Sơn |
|
1 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tổ thẩm định số 3 |
2 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
3 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
4 |
Sở Công Thương |
|
5 |
Sở Tư pháp |
|
6 |
UBND huyện Phước Sơn |
|
7 |
UBND huyện Nam Trà My |
|
8 |
UBND huyện Tiên Phước |
|
9 |
UBND huyện Nông Sơn |
|
10 |
UBND huyện Hiệp Đức |
|
1 |
Sở Lao động - Thương binh và XH |
Tổ thẩm định số 4 |
2 |
Ban Dân tộc |
|
3 |
Sở Nội vụ |
|
4 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
5 |
Sở Ngoại vụ |
|
6 |
Thanh tra tỉnh |
|
7 |
UBND huyện Tây Giang |
|
8 |
UBND huyện Nam Giang |
|
9 |
UBND huyện Bắc Trà My |
|
10 |
UBND huyện Đông Giang |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây