Quyết định 811/QĐ-TCT năm 2021 về Quy chế tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Quyết định 811/QĐ-TCT năm 2021 về Quy chế tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu: | 811/QĐ-TCT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 11/06/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 811/QĐ-TCT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Thuế |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 11/06/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 811/QĐ-TCT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC CẬP NHẬT KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Theo đề nghị của Giám đốc Trường Nghiệp vụ Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Thủ trưởng vụ, đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔ
CHỨC CẬP NHẬT KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 811/QĐ-TCT ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Tổng
cục Trưởng Tổng cục Thuế)
Quy chế này quy định việc tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho nhân viên đại lý thuế và người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (sau đây gọi là tổ chức cập nhật kiến thức) theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
1. Đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức:
a) Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Trường Nghiệp vụ thuế;
b) Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính;
c) Cơ sở đào tạo có chuyên ngành đào tạo từ trình độ đại học trở lên về các nội dung cập nhật kiến thức quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC đáp ứng điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức theo quy định;
d) Tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế đáp ứng điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức theo quy định;
2. Người tham gia cập nhật kiến thức: Nhân viên đại lý thuế, người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức cập nhật kiến thức.
Điều 3. Điều kiện để được tổ chức cập nhật kiến thức
1. Cơ sở đào tạo có chuyên ngành đào tạo từ trình độ đại học trở lên về các nội dung cập nhật kiến thức quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC (sau đây gọi là cơ sở đào tạo), tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế phải đáp ứng các điều kiện về tổ chức lớp cập nhật kiến thức như sau:
a) Có chương trình, tài liệu cập nhật kiến thức hàng năm đáp ứng quy định tại Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC, phù hợp với Chương trình khung các nội dung cập nhật kiến thức hàng năm của Tổng cục Thuế;
b) Có ít nhất 03 giảng viên có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm công tác, nghiên cứu, giảng dạy liên quan đến nội dung cập nhật kiến thức quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC (bao gồm giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng có ký hợp đồng thỉnh giảng với với đơn vị từ một năm trở lên); trong đó có ít nhất 02 giảng viên giảng dạy nội dung các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí, quản lý thuế; ít nhất 01 giảng viên giảng dạy nội dung các quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp;
c) Đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức với Tổng cục Thuế và được Tổng cục Thuế xác nhận đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức theo quy định tại Điều 4 Quy chế này;
d) Đáp ứng điều kiện thực hiện việc báo cáo, cập nhật dữ liệu về cập nhật kiến thức bằng phương thức điện tử theo triển khai của Tổng cục Thuế.
2. Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trường Nghiệp vụ Thuế, Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính thực hiện tổ chức các lớp cập nhật kiến thức theo quy định của Thông tư số 10/2021/TT-BTC và Quy chế này; không phải thực hiện thủ tục đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức với Tổng cục Thuế.
Điều 4. Đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức
1. Cơ sở đào tạo, tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế có đủ điều kiện, có nhu cầu tổ chức cập nhật kiến thức nộp hồ sơ đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 2 cho Tổng cục Thuế bằng hình thức trực tiếp hoặc qua bưu chính.
2. Hồ sơ đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức:
a) Bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức (theo mẫu số 01/CNKT tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này);
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập cơ sở đào tạo, tổ chức xã hội nghề nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
c) Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện giảng viên theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy chế này (theo Mẫu số 02/CNKT tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này);
d) Tài liệu chứng minh cơ sở đào tạo có chuyên ngành đào tạo từ trình độ đại học trở lên về các nội dung cập nhật kiến thức quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC (đối với trường hợp đơn vị đăng ký tổ chức cập nhật là cơ sở đào tạo).
3. Việc đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức chỉ thực hiện lần đầu. Trường hợp cơ sở đào tạo, tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế đã đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức nhưng không còn nhu cầu tổ chức cập nhật kiến thức hoặc không còn đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Quy chế này hoặc có hành vi phạm tại điểm c, d khoản 1 Điều 10 Quy chế này đã bị xử lý vi phạm theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Quy chế này, đã bị xóa tên trong danh sách các đơn vị đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức, nếu đủ điều kiện muốn đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức lại thì thực hiện như đăng ký lần đầu.
Điều 5. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đủ điều kiện theo quy định, Tổng cục Thuế cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức theo mẫu số 03/CNKT tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Thuế thông báo bằng văn bản (qua đường công văn hoặc thư điện tử) cho cơ sở đào tạo, tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế đề nghị giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
Trường hợp đơn vị không giải trình, bổ sung hoặc sau khi giải trình, bổ sung hồ sơ vẫn không đảm bảo điều kiện theo quy định thì Tổng cục Thuế thông báo bằng văn bản đơn vị không đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức và nêu rõ lý do.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức
1. Xây dựng kế hoạch chi tiết các lớp cập nhật kiến thức trên cơ sở chương trình khung do Tổng cục Thuế ban hành (theo mẫu số 04/CNKT tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này) và thông báo cho Tổng cục Thuế trong quý I hàng năm.
Trường hợp cơ sở đào tạo và tổ chức nghề nghiệp về đại lý thuế nộp hồ sơ đăng ký tổ chức cập kiến thức với Tổng cục Thuế và được Tổng cục Thuế cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức sau ngày 31/3 thì cơ sở đào tạo và tổ chức nghề nghiệp về đại lý thuế thông báo kế hoạch chi tiết các lớp cập nhật kiến thức của năm đó cho Tổng cục Thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức.
Kế hoạch phải được thông báo cho Tổng cục Thuế trước khi tổ chức lớp cập nhật kiến thức. Trường hợp kế hoạch đã thông báo cho Tổng cục Thuế có thay đổi (bổ sung các lớp ngoài kế hoạch đã thông báo hoặc thay đổi nội dung, chương trình, giảng viên, thời gian tổ chức của các lớp đã thông báo), đơn vị tổ chức cập nhật phải thông báo lại kế hoạch đã sửa đổi, bổ sung với Tổng cục Thuế chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức lớp học.
Trường hợp Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức cập nhật kiến thức cùng với các lớp tập huấn chung cho người nộp thuế thì không phải thông báo kế hoạch tổ chức với Tổng cục Thuế.
2. Tổ chức các lớp cập nhật kiến thức theo nội dung, chương trình, kế hoạch đã đăng ký, thông báo với Tổng cục Thuế; Đảm bảo có đầy đủ chương trình, tài liệu cập nhật kiến thức theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTC và quy chế này; Có đủ cơ sở vật chất như phòng học, bàn ghế, bảng viết, giáo cụ và các trang thiết bị đào tạo khác (tự có hoặc đi thuê) phù hợp với hình thức học trực tiếp hoặc trực tuyến.
Các đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức phải bố trí đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy, phù hợp với từng chuyên đề cần cập nhật kiến thức. Riêng các cơ sở đào tạo và tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế phải bố trí giảng viên đảm bảo điều kiện có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm công tác, nghiên cứu, giảng dạy liên quan đến nội dung cập nhật kiến thức quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC giảng dạy các lớp cập nhật kiến thức; Có thể ký hợp đồng với giảng viên thỉnh giảng theo hợp đồng thuê giảng dạy ngắn hạn (dưới một năm, theo nội dung của từng chuyên đề, lớp học) để giảng dạy các lớp cập nhật kiến thức.
3. Theo dõi, điểm danh học viên tham dự lớp học; cấp giấy xác nhận đã tham dự cập nhật kiến thức (theo mẫu 2.4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC).
4. Gửi báo cáo kết quả tổ chức lớp cập nhật kiến thức (theo mẫu 2.5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC) đến Tổng cục Thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc lớp học.
5. Lưu trữ hồ sơ về tổ chức các lớp cập nhật kiến thức theo quy định tại tại khoản 1, khoản 3 Điều 9 Quy chế này; Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, tài liệu về việc tổ chức cập nhật kiến thức theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Cơ sở đào tạo và tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế phải duy trì điều kiện để được tổ chức cập nhật kiến thức trong suốt quá trình tổ chức cập nhật kiến thức.
Trường hợp không còn đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức hoặc không còn nhu cầu tổ chức cập nhật kiến thức, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày không còn đủ điều kiện hoặc không còn nhu cầu tổ chức cập nhật kiến thức, đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức phải có văn bản thông báo cho Tổng cục Thuế trong đó nêu rõ lý do, thời điểm không còn đủ điều kiện hoặc không tiếp tục tổ chức cập nhật kiến thức.
Căn cứ thông báo của đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức, Tổng cục Thuế có văn bản thông báo với đơn vị về việc giấy xác nhận đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức của đơn vị không còn hiệu lực và xóa tên đơn vị trong danh sách các đơn vị đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức.
7. Đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức thực hiện thông báo kế hoạch cập nhật kiến thức, thay đổi, bổ sung kế hoạch cập nhật kiến thức quy định tại khoản 1; In để cấp Giấy xác nhận đã tham dự cập nhật kiến thức quy định tại khoản 3, Báo cáo kết quả tổ chức lớp cập nhật kiến thức quy định tại khoản 4 bằng đường điện tử qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Điều 7. Trách nhiệm của người tham gia cập nhật kiến thức
1. Tham gia cập nhật kiến thức theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTC và Quy chế này.
2. Phản ánh về Tổng cục Thuế các dấu hiệu sai phạm của các đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức cập nhật kiến thức.
Điều 8. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế trong việc quản lý tổ chức cập nhật kiến thức
1. Tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức của cơ sở đào tạo, tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế; cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức hoặc trả lời không đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức theo quy định.
2. Công bố trên cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế danh sách các đơn vị đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức.
3. Giám sát, kiểm tra việc tổ chức cập nhật kiến thức của các đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức; Kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm về tổ chức cập nhật kiến thức theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTC, Điều 10, Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Lưu trữ đầy đủ hồ sơ liên quan đến việc tổ chức cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 9 Quy chế này.
5. Xây dựng ứng dụng quản lý tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trên cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế để quản lý công tác tổ chức cập nhật kiến thức.
Điều 9. Lưu trữ hồ sơ tổ chức cập nhật kiến thức
1. Lưu trữ tại đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức:
Hồ sơ về tổ chức cập nhật kiến thức phải được lưu trữ gồm:
a) Bản đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức (theo mẫu số 01/CNKT tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này) và Giấy xác nhận đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức của Tổng cục Thuế cấp (theo mẫu số 02/CNKT tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này).
b) Kế hoạch chi tiết các lớp cập nhật kiến thức (theo mẫu số 04/CNKT tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này).
c) Báo cáo kết quả tổ chức lớp học cập nhật kiến thức (theo mẫu số 2.5 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC).
d) Chương trình, tài liệu liên quan đến lớp học cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC.
đ) Bảng theo dõi điểm danh có chữ ký của học viên tham gia học.
e) Hồ sơ về giảng viên các lớp học, gồm: Họ và tên, học hàm, học vị, bằng cấp chuyên môn, chức vụ, quá trình và đơn vị công tác, địa chỉ liên hệ, điện thoại, email, hợp đồng giảng dạy.
2. Lưu trữ tại Tổng cục Thuế:
Hồ sơ liên quan đến việc tổ chức cập nhật kiến thức gồm:
a) Hồ sơ liên quan đến việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức, giải quyết cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức.
b) Hồ sơ liên quan đến việc giải quyết ra thông báo giấy xác nhận đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức không còn hiệu lực.
c) Hồ sơ liên quan đến việc kiểm tra, xử lý vi phạm về tổ chức cập nhật kiến thức.
d) Hồ sơ khác có liên quan đến tổ chức cập nhật kiến thức.
3. Thời hạn lưu trữ hồ sơ cập nhật kiến thức tối thiểu 05 năm kể từ năm công việc kết thúc.
Điều 10. Xử lý vi phạm về tổ chức cập nhật kiến thức
1. Các hành vi vi phạm về tổ chức cập nhật kiến thức
a) Cơ sở đào tạo, tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế tổ chức cập nhật kiến thức khi chưa đăng ký với Tổng cục Thuế hoặc đã đăng ký nhưng chưa được Tổng cục Thuế chấp thuận và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức.
b) Tổ chức lớp cập nhật kiến thức để tính giờ cập nhật kiến thức cho nhân viên đại lý thuế, người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế khi chưa thông báo với Tổng cục Thuế kế hoạch tổ chức các lớp cập nhật kiến thức; Tổ chức cập nhật kiến thức những nội dung không phù hợp với nội dung đã đăng ký, thông báo với Tổng cục Thuế hoặc không đúng quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC.
c) Tổ chức lớp cập nhật kiến thức để tính giờ cập nhật kiến thức cho nhân viên đại lý thuế, người đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế khi không còn đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTC và Quy chế này.
d) Báo cáo không trung thực về tổ chức cập nhật kiến thức, như: không tổ chức lớp nhưng báo cáo có tổ chức lớp; báo cáo khống số lượng người tham dự cập nhật kiến thức, số giờ cập nhật kiến thức của người tham dự cập nhật kiến thức; tính không đúng quy định về số giờ cập nhật kiến thức của người tham gia cập nhật kiến thức.
đ) Vi phạm các quy định khác về tổ chức cập nhật kiến thức quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTC, Quy chế này và các quy định khác theo quy định của pháp luật.
2. Xử lý vi phạm về tổ chức cập nhật kiến thức
Căn cứ các hành vi vi phạm về tổ chức cập nhật kiến thức quy định tại khoản 1; Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm của đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức, Tổng cục Thuế thực hiện xử lý vi phạm như sau:
a) Thông báo công khai hành vi vi phạm của cơ sở đào tạo, tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hành vi vi phạm nêu tại điểm a, khoản 1.
b) Không công nhận kết quả cập nhật kiến thức; Thông báo công khai hành vi vi phạm của đơn vị trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hành vi vi phạm nêu tại điểm b khoản 1.
c) Không công nhận kết quả cập nhật kiến thức; Xóa tên trong danh sách các đơn vị đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức; Công khai hành vi vi phạm của đơn vị trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hành vi vi phạm nêu tại điểm c, d khoản 1.
d) Việc xử lý đối với hành vi vi phạm tại điểm đ khoản 1, Tổng cục Thuế căn cứ theo tính chất, mức độ vi phạm của từng hành vi để quyết định hình thức xử lý vi phạm phù hợp theo quy định của pháp luật.
1. Trong thời gian cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế chưa đáp ứng việc nhận hồ sơ, báo cáo theo hình thức điện tử đã quy định tại các Điều của Quy chế này, các đơn vị, tổ chức thực hiện nộp hồ sơ, báo cáo (bản chính) đến Tổng cục thuế bằng hình thức trực tiếp hoặc qua bưu chính.
2. Các đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức (trừ các cơ sở đào tạo và tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế) nếu chưa thực hiện thông báo kế hoạch chi tiết tổ chức các lớp cập nhật kiến thức năm 2021 với Tổng cục Thuế thì được gia hạn thời hạn thông báo của kế hoạch năm 2021 với Tổng cục Thuế trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Thuế ban hành Quy chế tổ chức cập nhật kiến thức và phải đảm bảo kế hoạch được thông báo cho Tổng cục Thuế trước khi đơn vị tổ chức lớp cập nhật kiến thức.
Đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức; người tham gia cập nhật kiến thức và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức cập nhật kiến thức có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Tổng cục Thuế để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế)
Mẫu số |
Tên mẫu biểu |
Mẫu số 01/CNKT |
Bản Đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Mẫu số 02/CNKT |
Danh sách giảng viên đủ điều kiện tham gia giảng dạy cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Mẫu số 03/CNKT |
Giấy xác nhận đủ điều kiện cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Mẫu số 04/CNKT |
Kế hoạch tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
TÊN ĐƠN VỊ/CƠ SỞ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày….tháng….năm….. |
TỔ CHỨC CẬP NHẬT KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ
Kính gửi: Tổng cục Thuế
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Căn cứ Quy chế tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (ban hành theo Quyết định số /QĐ-TCT ngày tháng năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế);
[01] Tên đơn vị đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức:…………………………………………
[02] Mã số thuế:……………………………………………………………………………………
[03] Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………
[04] Điện thoại:……………………….. [05] Fax:…………………. [06] Email:……………….
1. Đề nghị Tổng cục Thuế cấp giấy xác nhận đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho (Tên đơn vị)…………………………………………………………..
2. Tài liệu gửi kèm:
2.1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập (tên đơn vị)……………………………… do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
2.2. Tài liệu chứng minh cơ sở đào tạo có chuyên ngành đào tạo từ trình độ đại học trở lên về các nội dung cập nhật kiến thức quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC - đối với trường hợp đơn vị đăng ký tổ chức cập nhật là cơ sở đào tạo:………………………………..
2.3. Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy cập nhật kiến thức có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm công tác, nghiên cứu, giảng dạy liên quan đến nội dung cập nhật kiến thức quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC; điểm b, khoản 1 Điều 3 Quy chế tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
2.4. Chương trình, tài liệu cập nhật kiến thức năm ....
3. (Tên đơn vị)………………………………………………………………….. cam kết:
a) Có đủ cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng đào tạo: phòng học, bàn ghế, bảng viết, giáo cụ và các trang thiết bị đào tạo khác;
b) Bố trí giảng viên đủ điều kiện theo quy định giảng dạy các lớp cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
c) Cam kết đáp ứng điều kiện thực hiện việc báo cáo, cập nhật dữ liệu về cập nhật kiến thức bằng phương thức điện tử theo triển khai của Tổng cục Thuế.
d) Thực hiện đúng các quy định về cập nhật và tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, Quy chế tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ban hành kèm theo Quyết định số……. /QĐ-TCT ngày……… tháng………. năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
TÊN ĐƠN VỊ/CƠ SỞ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày….tháng….năm…. |
Kính gửi: Tổng cục Thuế
[01] Tên đơn vị:
[02] Mã số thuế:……………………………………………………………………………………
[03] Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………
[04] Điện thoại:…………………… [05] Fax:……………… [06] Email:……………………….
Đăng ký danh sách giảng viên có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm công tác, nghiên cứu, giảng dạy liên quan đến nội dung cập nhật kiến thức quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (bao gồm giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng có ký hợp đồng thỉnh giảng với với đơn vị từ một năm trở lên) tham gia giảng dạy cập nhật kiến thức như sau:
Stt |
Họ và tên giảng viên |
Trình độ/Học hàm, Học vị |
Nơi làm việc (*) |
Số năm kinh nghiệm giảng dạy (**) |
Ghi chú |
I |
Giảng viên giảng dạy về pháp luật thuế, quản lý thuế |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảng viên giảng dạy về pháp luật kế toán |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT |
(*) Chỉ khai thông tin đối với giảng viên thỉnh giảng
(**)Tính số năm kinh nghiệm công tác, nghiên cứu, giảng dạy liên quan đến nội dung cập nhật kiến thức quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT- BTC
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế)
Mẫu số |
Tên mẫu biểu |
Mẫu số 01/CNKT |
Bản Đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Mẫu số 02/CNKT |
Danh sách giảng viên đủ điều kiện tham gia giảng dạy cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Mẫu số 03/CNKT |
Giấy xác nhận đủ điều kiện cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Mẫu số 04/CNKT |
Kế hoạch tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế |
TÊN ĐƠN VỊ/CƠ SỞ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày ……tháng…..năm….. |
TỔ CHỨC CẬP NHẬT KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ
Kính gửi: Tổng cục Thuế
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Căn cứ Quy chế tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (ban hành theo Quyết định số /QĐ-TCT ngày tháng năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế);
[01] Tên đơn vị đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức:…………………………………………
[02] Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..
[03] Địa chỉ:........................................................................................................................
[04] Điện thoại:……………………….. [05] Fax:……………… [06] Email:………………….
1. Đề nghị Tổng cục Thuế cấp giấy xác nhận đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho (Tên đơn vị)…………………………………………………………
2. Tài liệu gửi kèm:
2.1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập (tên đơn vị)………………………………. do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
2.2. Tài liệu chứng minh cơ sở đào tạo có chuyên ngành đào tạo từ trình độ đại học trở lên về các nội dung cập nhật kiến thức quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC - đối với trường hợp đơn vị đăng ký tổ chức cập nhật là cơ sở đào tạo:………………………………… ;
2.3. Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy cập nhật kiến thức có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm công tác, nghiên cứu, giảng dạy liên quan đến nội dung cập nhật kiến thức quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC; điểm b, khoản 1 Điều 3 Quy chế tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
2.4. Chương trình, tài liệu cập nhật kiến thức năm ……….
3. (Tên đơn vị)…………………………………………… cam kết:
a) Có đủ cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng đào tạo: phòng học, bàn ghế, bảng viết, giáo cụ và các trang thiết bị đào tạo khác;
b) Bố trí giảng viên đủ điều kiện theo quy định giảng dạy các lớp cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
c) Cam kết đáp ứng điều kiện thực hiện việc báo cáo, cập nhật dữ liệu về cập nhật kiến thức bằng phương thức điện tử theo triển khai của Tổng cục Thuế.
d) Thực hiện đúng các quy định về cập nhật và tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, Quy chế tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ban hành kèm theo Quyết định số…… /QĐ-TCT ngày………. tháng…………… năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
TÊN ĐƠN VỊ/CƠ SỞ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày….tháng…năm….. |
Kính gửi: Tổng cục Thuế
[01] Tên đơn vị:
[02] Mã số thuế:……………………………………………………………………………………
[03] Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………
[04] Điện thoại:…………………… [05] Fax:……………… [06] Email:………………………
Đăng ký danh sách giảng viên có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm công tác, nghiên cứu, giảng dạy liên quan đến nội dung cập nhật kiến thức quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (bao gồm giảng viên cơ hữu và giảng viên thỉnh giảng có ký hợp đồng thỉnh giảng với với đơn vị từ một năm trở lên) tham gia giảng dạy cập nhật kiến thức như sau:
Stt |
Họ và tên giảng viên |
Trình độ/Học hàm, Học vị |
Nơi làm việc (*) |
Số năm kinh nghiệm giảng dạy (**) |
Ghi chú |
I |
Giảng viên giảng dạy về pháp luật thuế, quản lý thuế |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giảng viên giảng dạy về pháp luật kế toán |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
(*) Chỉ khai thông tin đối với giảng viên thỉnh giảng
(**)Tính số năm kinh nghiệm công tác, nghiên cứu, giảng dạy liên quan đến nội dung cập nhật kiến thức quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT- BTC.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXN-TCT |
Hà Nội, ngày…..tháng….năm…. |
KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Căn cứ Quy chế tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (ban hành theo Quyết định số /QĐ-TCT ngày tháng năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế);
Căn cứ hồ sơ đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của (Tên đơn vị) ………………………………………………………………………………………,
Tổng cục Thuế xác nhận:
(Tên đơn vị):……………………………………………………………………………………….
Mã số thuế:………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Đủ điều kiện tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế từ ngày…… tháng……….. năm ………………
(Tên đơn vị)……………………có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về cập nhật và tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, Quy chế tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ban hành kèm theo Quyết định số….. /QĐ-TCT ngày…… tháng…. năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TÊN ĐƠN VỊ/CƠ SỞ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày….tháng….năm…. |
KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Kính gửi: Tổng cục Thuế
[01] Tên đơn vị tổ chức cập nhật kiến thức:……………………………………………………
[02] Mã số thuế:……………………………………………………………………………………
[03] Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………
[04] Điện thoại:…………………. [05] Fax:…………………… [06] Email:……………………
1. Đăng ký kế hoạch, chương trình tổ chức cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm... như sau:
Tháng |
Lớp số |
Nội dung |
Thời lượng (giờ) |
Thời gian tổ chức |
Hình thức cập nhật kiến thức (Học trực tiếp hay trực tuyến) |
Địa điểm tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế năm….gồm:
Stt |
Họ và tên giảng viên |
Trình độ/ Học hàm, Học vị |
Nơi làm việc (*) |
Số năm kinh nghiệm giảng dạy (**) |
Ghi chú |
I |
Giảng viên giảng dạy về pháp luật thuế, quản lý thuế |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II |
Giảng viên giảng dạy về pháp luật kế toán |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
(*) Chỉ khai thông tin đối với giảng viên thỉnh giảng
(**) Tính số năm kinh nghiệm công tác, nghiên cứu, giảng dạy liên quan đến nội dung cập nhật kiến thức quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 10/2021/TT-BTC.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây