Quyết định 36/QĐ-VKSTC năm 2021 quy định về \"quy mô đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Viện kiểm sát nhân dân các cấp\" do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Quyết định 36/QĐ-VKSTC năm 2021 quy định về \"quy mô đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Viện kiểm sát nhân dân các cấp\" do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Số hiệu: | 36/QĐ-VKSTC | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Người ký: | Nguyễn Duy Giảng |
Ngày ban hành: | 26/04/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 36/QĐ-VKSTC |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Người ký: | Nguyễn Duy Giảng |
Ngày ban hành: | 26/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/QĐ-VKSTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CÁC CẤP”
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;
Căn cứ Nghị Quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của nhà nước; bảng lương chuyên môn nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát;
Nghị Quyết số 973/2015/NQ-UBTVQH13 ngày 14/7/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước và đại biểu quốc hội hoạt động chuyên trách, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát ban hành kèm theo Nghị Quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định, định mức sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan Nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 26/11/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng;
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam số 4601:2012 yêu cầu thiết kế Công sở cơ quan hành chính Nhà nước;
Căn cứ Công văn số: 15014/BTC-QLCS ngày 08/12/2020; 1625/BTC-QLCS ngày 19/02/2021 của Bộ Tài chính về thỏa thuận diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của ngành Kiểm sát;
Căn cứ các quy định khác của pháp luật hiện hành;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định quy mô đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Viện kiểm sát nhân dân các cấp” trong ngành Kiểm sát nhân dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 23/QĐ-VKSTC-C3 ngày 15/01/2016 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc ban hành quy định quy mô, tiêu chuẩn trụ sở làm việc Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao 1,2,3; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thủ trưởng các đơn vị dự toán trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Chủ đầu tư dự án xây dựng trụ sở làm việc Viện kiểm sát nhân dân các cấp và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
KT. VIỆN TRƯỞNG |
QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-VKSTC ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
Để thực hiện thống nhất trong toàn Ngành về quy mô, tiêu chuẩn trụ sở làm việc, giúp các Chủ đầu tư thuận lợi trong công tác lập: Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Viện kiểm sát nhân dân (VKSND) các cấp trong ngành Kiểm sát nhân dân đảm bảo điều kiện phục vụ cho hoạt động của đơn vị.
Quyết định này quy định quy mô đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của các đơn vị trong ngành Kiểm sát nhân dân (không bao gồm VKSND tối cao; Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, Trường Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm sát tại TP Hồ Chí Minh; các đơn vị sự nghiệp công lập: Báo Bảo vệ pháp luật, Tạp chí Kiểm sát và Viện kiểm sát quân sự các cấp).
Văn phòng VKSND tối cao; VKSND cấp cao; VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là VKSND cấp tỉnh); VKSND quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là VKSND cấp huyện); Văn phòng đại diện VKSND tối cao tại Tp Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh và Đại diện cơ quan điều tra VKSND tối cao tại Tp Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh; Phòng điều tra tội phạm xảy ra tại các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây nguyên và Tây nam bộ (gọi tắt là Phòng điều tra khu vực)
III. QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC
1. Căn cứ để xác định quy mô đầu tư xây dựng trụ sở làm việc
Tổng diện tích xây dựng trụ sở bao gồm: diện tích làm việc theo chức danh, diện tích sử dụng chung, diện tích chuyên dùng (diện tích sử dụng chung chưa bao gồm diện tích chiếm chỗ cột, tường, hộp kỹ thuật, cầu thang, nhà để xe). Căn cứ để xác định như sau:
- Căn cứ số biên chế của đơn vị do Viện trưởng VKSND tối cao giao; được tính cho cả số hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo Nghị định của Chính phủ (gọi tắt là số cán bộ). Từ số cán bộ của đơn vị, căn cứ vào quy định của Thủ tướng Chính phủ về định mức, tiêu chuẩn sử dụng trụ sở làm việc, để xác định diện tích làm việc cho từng chức danh, diện tích sử dụng chung.
- Căn cứ vào Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4601:2012 để xác định diện tích cầu thang và diện tích nhà xe.
- Căn cứ vào Văn bản của Bộ Tài chính và quyết định ban hành quy mô của Viện trưởng VKSND tối cao để xác định diện tích chuyên dùng cho từng đơn vị.
2. Nhóm quy mô đầu tư xây dựng trụ sở làm việc
2.1. VKSND cấp cao có 2 nhóm
- Nhóm 1 : VKSND cấp cao tại Tp Đà Nẵng.
- Nhóm 2 : VKSND cấp cao tại Tp Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh.
2.2. VKSND cấp tỉnh có 4 nhóm
- Nhóm 1 : Có số cán bộ từ 60 người trở xuống.
- Nhóm 2 : Có số cán bộ từ 61 người đến 70 người.
- Nhóm 3 : Có số cán bộ từ 71 người đến 80 người.
- Nhóm 4 : Có số cán bộ từ 81 người đến 90 người.
2.3. VKSND cấp huyện có 4 nhóm
- Nhóm 1 : Có số cán bộ từ 15 người trở xuống.
- Nhóm 2 : Có số cán bộ từ 16 người đến 20 người.
- Nhóm 3 : Có số cán bộ từ 21 người đến 25 người.
- Nhóm 4 : Có số cán bộ từ 26 người đến 30 người.
2.4. Đại diện Cơ quan điều tra VKSND tối cao tại Tp Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh có 02 nhóm
- Nhóm 1 : Có số cán bộ từ 30 người trở xuống.
- Nhóm 2 : Có số cán bộ từ 31 người đến 40 người.
2.5. Phòng Điều tra tội phạm xảy ra tại các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây nguyên và Tây Nam bộ thuộc Cơ quan điều tra VKSND tối cao có 03 nhóm
- Nhóm 1 : Có số cán bộ từ 15 người trở xuống.
- Nhóm 2 : Có số cán bộ từ 16 người đến 20 người.
- Nhóm 3 : Có số cán bộ từ 21 người đến 25 người.
(Quy mô xây dựng từng nhóm được quy định như phụ lục kèm theo)
2.6. Các trường hợp khác
- Trường hợp cán bộ của đơn vị có số lượng người vượt trên các nhóm quy định nêu trên thì đơn vị được phép căn cứ số lượng cán bộ được giao thực tế để tính cụ thể diện tích làm việc, diện tích sử dụng chung cho từng chức danh theo quy định và diện tích chuyên dùng theo thỏa thuận của Bộ Tài chính, sau đó trình lãnh đạo VKSND tối cao xem xét, quyết định.
- Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh nhóm về quy mô xây dựng cho phù hợp với điều kiện thực tế thì đơn vị phải có đề xuất xin ý kiến và được Lãnh đạo VKSND tối cao xem xét quyết định trước khi thực hiện.
- Đối với Đại diện Văn phòng VKSND tối cao tại thành phố Đà Nẵng, Hồ Chí Minh; VKSND thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh; Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội, Trường Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát tại thành phố Hồ Chí Minh, các đơn vị sự nghiệp công lập: Báo Bảo vệ pháp luật, Tạp chí Kiểm sát và một số địa bàn có ý nghĩa đặc biệt về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, các địa phương có điều kiện tự nhiên đặc thù thì quy mô đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của các đơn vị này do Lãnh đạo VKSND tối cao xem xét, quyết định theo từng trường hợp cụ thể.
3. Các hạng mục đầu tư xây dựng xây dựng khác
Ngoài quy mô đầu tư xây dựng các hạng mục chính được quy định tại phụ lục còn có các hạng mục sau:
- Cổng, hàng rào; Sân, đường nội bộ, cây xanh;
- Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà;
- Hệ thống nước nóng, điện năng lượng mặt trời (nếu có);
- Hệ thống chống sét;
- Trạm biến áp, máy phát điện dự phòng;
- Hệ thống cấp, thoát nước ngoài nhà;
- Hệ thống mạng thông tin liên lạc, mạng Internet, Camera;
- Hệ thống mạng truyền hình hội nghị;
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy;
- Phòng chống mối;
- Cột cờ, biển hiệu cơ quan, phù hiệu ngành.
IV. DIỆN TÍCH KHUÔN VIÊN XÂY DỰNG TRỤ SỞ
1. Vị trí và diện tích đất xây dựng trụ sở
Vị trí xây dựng trụ sở cần phải được bố trí ở trung tâm hành chính của địa phương để thuận lợi trong quan hệ công tác với các đơn vị trên địa bàn và thuận tiện cho người dân tới làm việc. Phù hợp với quy hoạch chung của địa phương đảm bảo tính lâu dài.
Diện tích khuôn viên cần tương xứng với các nhóm quy mô đầu tư xây dựng bảo đảm điều kiện hoạt động của đơn vị. Cụ thể như sau:
- Đối với VKSND cấp cao, cấp tỉnh, Đại diện Cơ quan điều tra VKSND tối cao tại Tp Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh hoặc tương đương khuôn viên đất xây dựng trụ sở từ 2.000m2 - 10.000m2.
- Đối với VKSND cấp huyện, Phòng Điều tra tội phạm xảy ra tại các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây nguyên và Tây Nam bộ hoặc tương đương khuôn viên đất xây dựng trụ sở từ 2.000m2 - 5.000m2.
Trường hợp địa phương cấp đất để xây dựng trụ sở làm việc thấp hơn hoặc cao hơn so với yêu cầu nêu trên thì đơn vị phải có văn bản xin ý kiến của VKSND tối cao trước khi thực hiện.
Khi tiến hành xin cấp đất mới cần làm việc với địa phương để hỗ trợ cấp đất sạch (đất đã được đền bù giải phóng mặt bằng).
2. Quy hoạch tổng mặt bằng
Thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng tổng thể của khu vực, bảo đảm tính ổn định, lâu dài, thuận lợi về giao thông, có không gian kiến trúc thoáng đãng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thông tin liên lạc, kết nối mạng internet đồng bộ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Ngành và có khả năng mở rộng trong tương lai.
V. TIÊU CHUẨN KIẾN TRÚC, VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Thiết kế kiến trúc và vật liệu xây dựng phải thể hiện được tính hiện đại, lâu dài; thể hiện tính uy nghiêm của cơ quan bảo vệ pháp luật, phù hợp với cảnh quan môi trường và điều kiện tự nhiên theo vùng, miền.
1. Nhà làm việc
- Số tầng: phù hợp với quy hoạch của địa phương và khu vực.
- Chiều cao thông thủy các tầng: tầng 1 cao tối đa 3,9m từ tầng 2 trở lên cao tối đa 3,6m. Riêng tầng có hội trường hoặc phòng họp chung đơn vị có thể cao tối đa 4,2m.
- Chiều rộng hành lang thông thủy tuân thủ Tiêu chuẩn Việt Nam số 4601:2012.
- Mái đổ bê tông trên lợp ngói hoặc lợp tôn chống nóng chống dột. Nền các phòng, hành lang lát gạch granit nhân tạo, ceramic hoặc tương đương; Bậc, chiếu nghỉ cầu thang, tam cấp, sảnh lát đá granit hoặc tương đương. Tường trần bả ma tít, lăn sơn toàn nhà hoặc làm trần thạch cao.
- Hệ thống cửa đi, cửa sổ: gỗ tự nhiên nhóm 2, gỗ công nghiệp hoặc nhôm kính, sắt, nhựa lõi thép tuỳ theo điều kiện cụ thể của địa phương vùng miền.
- Các phòng Viện trưởng, phó viện trưởng VKSND các cấp, Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra (gọi tắt là lãnh đạo đơn vị), phòng họp chung, phòng tiếp khách, phòng truyền thống, hội trường cơ quan (nếu có) được trang trí nội thất như: ốp gỗ chân tường, làm trần thạch cao.
- Phòng làm việc của lãnh đạo đơn vị được thiết kế có vệ sinh riêng khép kín.
2. Nhà lưu trú công vụ
- Số tầng: phù hợp với quy hoạch của địa phương và tổng thể của dự án.
- Cơ cấu các phòng: Nhà lưu trú công vụ gồm các phòng nghỉ, phòng ăn bếp (phòng nghỉ có vệ sinh khép kín). Riêng phòng nghỉ được thiết kế và bố trí nội thất. Đối với một số địa phương do yêu cầu đặc thù về phong tục tập quán đối với VKSND cấp huyện có thể thiết kế khu vệ sinh tập trung (không thiết kế vệ sinh khép kín).
Đối với VKSND cấp quận và VKSND thành phố, thị xã thuộc tỉnh có thể xây dựng nhà lưu trú công vụ nếu cần thiết.
- Chiều cao thông thủy: chiều cao tầng tối đa 3,9m.
- Chiều rộng hành lang thông thủy tuân thủ Tiêu chuẩn Việt Nam số 4601:2012.
- Mái đổ bê tông, trên lợp ngói hoặc lợp tôn chống nóng chống thấm; Nền các phòng, hành lang lát gạch granit, ceramic hoặc tương đương; Bậc tam cấp lát đá granit hoặc tương đương. Tường trần bả ma tít, lăn sơn hoặc làm trần thạch cao.
- Hệ thống cửa đi, cửa sổ: gỗ tự nhiên nhóm 2, gỗ công nghiệp hoặc nhôm kính, sắt, nhựa lõi thép tuỳ theo điều kiện cụ thể của địa phương vùng miền.
Lưu ý: Trong trường hợp diện tích đất xây dựng trụ sở nhỏ, có thể gộp nhà lưu trú công vụ vào hạng mục nhà làm việc.
3. Nhà bảo vệ
Chiều cao thông thủy tối đa 3,3m, mái đổ bê tông, lợp ngói hoặc tôn tuỳ theo kiến trúc cho phù hợp với kiến trúc tổng thể, cửa đi, cửa sổ: gỗ tự nhiên nhóm 2 hoặc sắt, nhôm kính, nhựa lõi thép.
4. Nhà tiếp dân
Trường hợp quỹ đất cho phép các đơn vị tách diện tích tiếp dân thành một hạng mục riêng để thuận tiện cho công tác tiếp dân và không ảnh hưởng đến môi trường làm việc của cán bộ công chức trong đơn vị.
Nhà tiếp dân có chiều cao thông thủy tối đa 3,6m, mái đổ bê tông, lợp ngói hoặc tôn tuỳ theo kiến trúc cho phù hợp với kiến trúc tổng thể, cửa đi, cửa sổ: gỗ tự nhiên nhóm 2 hoặc sắt, nhôm kính, nhựa lõi thép. Nhà tiếp dân được bố trí khu vệ sinh riêng.
Lưu ý: Trong từng trường hợp cụ thể có thể gộp nhà bảo vệ + tiếp dân thành một hạng mục.
5. Ga ra ô tô, nhà xe 2 bánh
Nhà khung, cột, mái bê tông cốt thép trên lợp tôn chống nóng, chống thấm, chiều cao tối đa 3,0m. Nền đổ bê tông, cửa nhôm cuốn, cửa sắt hoặc nhà khung thép mái tôn, nền đổ bê tông, kiến trúc phù hợp quy hoạch chung.
(Trường hợp cần thiết đối với VKSND cấp huyện diện tích ga ra ô tô và nhà xe 2 bánh có thể thiết kế hợp khối ga ra ô tô và nhà xe 2 bánh vào một hạng mục cho phù hợp với quy hoạch của địa phương và nhu cầu sử dụng của đơn vị)
6. Nhà để máy phát điện, máy bơm
Nhà khung, cột, mái bê tông cốt thép, trên lợp tôn chống nóng, chống thấm, chiều cao tối đa 3,0m. Nen đổ bê tông, cửa nhôm hoặc cửa sắt, kiến trúc phù hợp quy hoạch chung.
7. Cổng hàng rào, biển hiệu cơ quan
Quy mô tuỳ thuộc diện tích đất được giao để xây dựng trụ sở. Cổng chính, biển hiệu cơ quan ốp đá gắn chữ. Hàng rào mặt chính xây gạch kết hợp trang trí hoa sắt, phần còn lại xây gạch.
8. Sân, đường nội bộ, cây xanh
Quy mô diện tích cần tính toán hợp lý phù hợp với mật độ xây dựng theo quy hoạch và diện tích xây dựng các hạng mục công trình, diện tích đất xây dựng, đảm bảo sử dụng thuận tiện giữa các hạng mục công trình, tiết kiệm kinh phí. Diện tích đất còn lại quy hoạch trồng thảm cỏ, cây xanh bóng mát.
Sân đường nội bộ: đổ bê tông, diện tích tối đa 1.500m2 đối với cấp huyện; tối đa 2.500m2 đối với cấp tỉnh, riêng khu vực sân chào cờ phía trước trụ sở có thể lát gạch trang trí hoặc đá tự nhiên.
Sân vườn, cây xanh: các đơn vị chỉ trồng thảm cỏ, cây xanh, cây bóng mát, không trồng các loại cây dễ gẫy, dễ gây mối mọt, có hoa quả thu hút ruồi, muỗi, có mùi khó chịu trong cơ quan.
9. Thông tin liên lạc, mạng Internet, truyền hình hội nghị trực tuyến, Camera
Lắp đặt hệ thống mạng điện thoại, mạng internet, camera, mạng truyền hình hội nghị trực tuyến đồng bộ (bao gồm cả thiết bị) đáp ứng yêu cầu thông tin liên lạc và phục vụ các hội nghị, hội họp trực tuyến của Ngành từ VKSND tối cao đến VKSND cấp huyện.
10. Hệ thống điện, trạm biến áp, máy phát điện dự phòng
- Hệ thống điện trong nhà: Thiết kế đảm bảo đồng bộ, phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam, hệ thống dây dẫn được bố trí đi ngầm tường, sàn hoặc trần nhà trong ống cứng PVC bảo vệ. Đường điện của ổ cắm, điều hòa, bình nóng lạnh, thiết kế tách rời nhau với đường điện chiếu sáng. Hệ thống dây điện điều hòa được thiết kế, lắp đặt cho tất cả các phòng trong đơn vị.
- Hệ thống điện ngoài nhà: cấp điện ngoài nhà dùng hệ thống dây cáp điện đi ngầm dưới đất cấp đến các hạng mục công trình, cột đèn chiếu sáng ngoài nhà dùng cột đèn chiếu sáng gắn đèn cao áp.
- Trạm biến áp, máy phát điện dự phòng: Đối với dự án từ VKSND cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên được đầu tư Trạm biến áp trong trường hợp cần thiết và phải tính toán công suất phù hợp với quy mô công trình và đảm bảo quy hoạch về vị trí trạm biến áp của Điện lực địa phương. Máy phát điện dự phòng được lắp đặt và tính toán đảm bảo công suất chiếu sáng cho các phòng làm việc, hội họp và thang máy (nếu có) khi mất điện nguồn (không bao gồm chạy các thiết bị điều hòa, bình nóng lạnh).
11. Hệ thống cấp thoát nước
- Hệ thống cấp thoát nước trong nhà: Thiết kế đảm bảo đồng bộ, phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam, hệ thống cấp nước dùng ống hàn nhiệt PPR, hệ thống thoát nước thải và thoát nước xí, tiểu thiết kế riêng biệt, ống thoát nước dùng ống PVC.
- Hệ thống cấp thoát nước ngoài nhà: Mức độ lắp đặt phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện làm việc, hoạt động của đơn vị.
12. Hệ thống chống sét
Thiết kế đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam và có thể sử dụng thiết bị thu sét 01 kim lắp trên mái nhà làm việc có bán kính bảo vệ phù hợp với quy mô công trình.
13. Hệ thống điện, nước nóng năng lượng mặt trời
Một số địa phương có số giờ nắng cao có thể đề xuất lắp đặt hệ thống điện năng lượng mặt trời và hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời.
14. Phòng cháy chữa cháy
Thiết kế đồng bộ theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy và theo Luật phòng cháy chữa cháy hiện hành.
15. Phù hiệu ngành, cột cờ
- Phù hiệu ngành gồm: Phù hiệu ngành gắn trên mặt chính nhà làm việc và phù hiệu ngành để treo ở các phòng họp chung hoặc hội trường của đơn vị. Vị trí lắp đặt và kích cỡ phù hiệu ngành theo mẫu và hướng dẫn của VKSND tối cao.
- Cột cờ: Cột cờ được dùng để gắn cờ Đảng, cờ Tổ quốc Việt Nam, bố trí phía trước nhà làm việc trong sân chào cờ, cột cờ bằng Inox.
16. Phòng chống mối
Đối với các trụ sở VKSND các cấp cần có giải pháp phòng chống mối theo quy định.
17. Tiêu chuẩn vật liệu xây dựng và các thiết bị sử dụng cho công trình
Khuyến khích sử dụng vật liệu, thiết bị trong nước sản xuất có chất lượng tốt đảm bảo sử dụng lâu dài.
1. Thang máy
Đối với công trình cao từ 05 tầng trở lên được bố trí thang máy (các trường hợp khác do lãnh đạo VKSND tối cao quyết định trước khi thực hiện)
2. Điều hòa
Điều hòa được lắp cho các phòng như sau: Phòng họp chung đơn vị, hội trường (nếu có), phòng làm việc lãnh đạo đơn vị, phòng lưu trữ, phòng tiếp dân, phòng trực nghiệp vụ, phòng tiếp khách, phòng làm việc của cán bộ công chức, người lao động... và phòng nghỉ (sử dụng cho nhà lưu trú công vụ). Đối với VKSND cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên có thể trang bị hệ thống điều hòa trung tâm hoặc hệ thống điều hòa Multi (một dàn nóng nhiều dàn lạnh).
Lưu ý: Khi thiết kế hệ thống điều hòa các Chủ đầu tư cần rà soát lại thiết bị điều hòa tại trụ sở cũ có thể sử dụng được để tính toán cho phù hợp đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Bình nóng lạnh
Bình nóng lạnh được lắp đặt trong phòng vệ sinh dành cho lãnh đạo đơn vị và phòng nghỉ nhà lưu trú công vụ.
4. Thiết bị đồ gỗ, mành rèm
Phòng làm việc lãnh đạo đơn vị, phòng khách, phòng tiếp dân được lắp đặt trang thiết bị như: Bàn, ghế, bộ bàn ghế tiếp khách, tủ hồ sơ và rèm cửa. Hội trường và phòng họp đơn vị được trang bị: Bàn ghế, bục tượng Bác, bục phát biểu, phông rèm, khẩu hiệu. Các phòng nghỉ nhà lưu trú công vụ được trang bị: Bàn, ghế, tủ, giường, rèm cửa. Các phòng làm việc còn lại được trang bị theo tiêu chuẩn quy định.
Đối với VKSND cấp cao, VKSND thành phố Hà Nội, VKSND thành phố Hồ Chí Minh: được trang bị tối đa 3.000 triệu đồng.
Đối với VKSND cấp tỉnh hoặc tương đương: được trang bị tối đa 2.000 triệu đồng.
Đối với VKSND cấp huyện hoặc tương đương: được trang bị tối đa 1.000 triệu đồng.
Các trường hợp khác do lãnh đạo VKSND tối cao quyết định trước khi thực hiện.
Lưu ý: Các Chủ đầu tư khi lập dự toán chi tiết thiết bị cần rà soát lại thiết bị đồ gỗ tại trụ sở cũ có thể sử dụng được để tính toán cho phù hợp đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí và tuân thủ quy định, định mức sử dụng máy móc, thiết bị hiện hành của Chính phủ để thực hiện.
5. Các quy định khác
Ngoài các quy định cụ thể nêu trên, nếu có phát sinh nội dung khác Chủ đầu tư báo cáo lãnh đạo VKSND tối cao xem xét, quyết định trước khi thực hiện.
Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc đã được VKSND tối cao phê duyệt: Chủ trương đầu tư, Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế dự toán trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn áp dụng quy mô đầu tư xây dựng theo quyết định đã được phê duyệt.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh quy mô theo Quyết định này, các đơn vị báo cáo Lãnh đạo VKSND tối cao xem xét quyết định./.
QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ
LÀM VIỆC VKSND CẤP CAO
(Kèm theo Quyết định số 36/VKSTC-C3 ngày 26/4/2021
của VKSND tối cao)
Đơn vị tính: m2
TT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn (m2/người) |
Nhóm 1 (VKSND cấp cao tại Tp Đà Nẵng) |
Nhóm 2 (VKSND cấp cao tại Tp HCM, Hà Nội) |
||
Số người |
Tổng diện tích |
Số người |
Tổng diện tích |
|||
I |
Nhà làm việc |
|
4.389 |
6.261 |
||
A |
Diện tích làm việc theo chức danh |
|
103 |
1.215 |
172 |
1.930 |
1 |
Viện trưởng VKSND cấp cao |
30 |
1 |
30 |
1 |
30 |
2 |
Phó viện trưởng VKSND cấp cao |
25 |
4 |
100 |
4 |
100 |
3 |
Viện trưởng Viện nghiệp vụ |
20 |
4 |
80 |
5 |
100 |
4 |
Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ |
15 |
9 |
135 |
11 |
165 |
5 |
Trưởng phòng |
12 |
11 |
132 |
13 |
156 |
6 |
Phó trưởng phòng |
12 |
11 |
132 |
13 |
156 |
7 |
Kiểm sát viên, kiểm tra viên, chuyên viên và các chức danh tương đương |
10 |
55 |
550 |
116 |
1.160 |
8 |
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn |
7 |
8 |
56 |
9 |
63 |
B |
Diện tích sử dụng chung (trừ DT nhà bảo vệ, máy phát điện, máy bơm) |
(50%*A)-15-15 |
578 |
935 |
||
C |
Diện tích chuyên dùng |
|
2.596 |
3.396 |
||
1 |
Phòng tiếp nhận, xử lý tin báo tố giác tội phạm |
|
78 |
|
78 |
|
2 |
Phòng hỏi cung bị can |
|
84 |
|
84 |
|
3 |
Phòng ghi lời khai nhân chứng |
|
90 |
|
90 |
|
4 |
Kho vật chứng |
|
120 |
|
120 |
|
5 |
Phòng trực nghiệp vụ |
|
30 |
|
30 |
|
6 |
Phòng tiếp và làm việc của cán bộ kiểm sát viên với cơ quan bên ngoài |
|
81 |
|
81 |
|
7 |
Phòng họp Ủy ban kiểm sát và Ủy ban kiểm sát mở rộng |
|
78 |
|
78 |
|
8 |
Phòng họp liên ngành giải quyết án |
|
78 |
|
78 |
|
9 |
Phòng cơ yếu |
|
30 |
|
30 |
|
10 |
Kho chuyên dùng lưu trữ hồ sơ án và tra cứu hồ sơ tài liệu |
|
1.200 |
|
1.800 |
|
11 |
Phòng luật sư nghiên cứu hồ sơ |
|
90 |
|
90 |
|
12 |
Phòng giao ban và theo dõi phiên tòa trực tuyến |
|
70 |
|
70 |
|
13 |
Phòng điều hành trung tâm, theo dõi chỉ huy hỏi cung bị can và lưu trữ dữ liệu |
|
39 |
|
39 |
|
14 |
Trung tâm thống kê tội phạm liên ngành |
|
78 |
|
78 |
|
15 |
Hội trường cơ quan |
|
450 |
|
650 |
|
II |
Nhà lưu trú công vụ |
|
500 |
|
800 |
|
III |
Nhà bảo vệ + tiếp dân |
145 |
145 |
|||
1 |
Diện tích bảo vệ |
|
15 |
|
15 |
|
2 |
Phòng chờ của công dân |
|
52 |
|
52 |
|
3 |
Phòng tiếp công dân |
|
78 |
|
78 |
|
IV |
Ga ra ô tô |
200 |
200 |
|||
V |
Nhà xe 2 bánh |
290 |
490 |
|||
VI |
Nhà để máy phát điện, máy bơm |
15 |
15 |
|||
|
Tổng cộng (m2) |
5.539 |
7.911 |
Ghi chú: Diện tích trên là diện tích sử dụng tối đa, được tính theo kích thước thông thủy bao gồm cả diện tích sảnh, hành lang, vệ sinh; chưa bao gồm diện tích cầu thang. Diện tích cầu thang được tính theo tiêu chuẩn TCVN 4601:2012
QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ
LÀM VIỆC VKSND CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 36/VKSTC-C3 ngày 26/4/2021
của VKSND tối cao)
Đơn vị tính: m2
TT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn (m2/người) |
Nhóm 1 (VKSND tỉnh ≤60 người) |
Nhóm 2 (VKSND tỉnh 61-70 người) |
Nhóm 3 (VKSND tỉnh 71-80 người) |
Nhóm 4 (VKSND tỉnh 81-90 người) |
|||||
Số người |
Tổng diện tích |
Số người |
Tổng diện tích |
Số người |
Tông diện tích |
Số người |
Tổng diện tích |
||||
I |
Nhà làm việc |
|
2.349 |
2.648 |
2.893 |
3.139 |
|||||
A |
Diện tích làm việc theo chức danh |
|
60 |
693 |
70 |
799 |
80 |
896 |
90 |
993 |
|
1 |
Viện trưởng |
25 |
1 |
25 |
1 |
25 |
1 |
25 |
1 |
25 |
|
2 |
Phó viện trưởng |
20 |
3 |
60 |
3 |
60 |
3 |
60 |
3 |
60 |
|
3 |
Trưởng phòng |
15 |
8 |
120 |
9 |
135 |
9 |
135 |
9 |
135 |
|
4 |
Phó trưởng phòng |
12 |
16 |
192 |
18 |
216 |
18 |
216 |
18 |
216 |
|
5 |
Kiểm sát viên, kiểm tra viên, chuyên viên và các chức danh tương đương |
10 |
24 |
240 |
30 |
300 |
39 |
390 |
48 |
480 |
|
6 |
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn |
7 |
8 |
56 |
9 |
63 |
10 |
70 |
11 |
77 |
|
B |
Diện tích sử dụng chung (trừ DT nhà bảo vệ, máy phát điện, máy bơm) |
(50%*A)-15-15 |
317 |
370 |
418 |
467 |
|||||
C |
Diện tích chuyên dùng |
|
1.339 |
1.479 |
1.579 |
1.679 |
|||||
1 |
Phòng tiếp nhận, xử lý tin báo tố giác tội phạm |
|
52 |
|
52 |
|
52 |
|
52 |
||
2 |
Phòng hỏi cung bị can |
|
56 |
|
56 |
|
56 |
|
56 |
||
3 |
Phòng ghi lời khai nhân chứng |
|
60 |
|
60 |
|
60 |
|
60 |
||
4 |
Kho vật chứng |
|
80 |
|
80 |
|
80 |
|
80 |
||
5 |
Phòng trực nghiệp vụ |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
||
6 |
Phòng tiếp và làm việc của cán bộ kiểm sát viên với cơ quan bên ngoài |
|
54 |
|
54 |
|
54 |
|
54 |
||
7 |
Phòng họp Ủy ban kiểm sát và Ủy ban kiểm sát mở rộng |
|
52 |
|
52 |
|
52 |
|
52 |
||
8 |
Phòng họp liên ngành giải quyết án |
|
78 |
|
78 |
|
78 |
|
78 |
||
9 |
Phòng cơ yếu |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
||
10 |
Kho chuyên dùng lưu trữ hồ sơ án và tra cứu hồ sơ tài liệu |
|
300 |
|
400 |
|
500 |
|
500 |
||
11 |
Phòng luật sư nghiên cứu hồ sơ |
|
60 |
|
60 |
|
60 |
|
60 |
||
12 |
Phòng giao ban và theo dõi phiên tòa trực tuyến |
|
70 |
|
70 |
|
70 |
|
70 |
||
13 |
Phòng điều hành trung tâm, theo dõi chỉ huy hỏi cung bị can và lưu trữ dữ liệu |
|
39 |
|
39 |
|
39 |
|
39 |
||
14 |
Trung tâm thống kê tội phạm liên ngành |
|
78 |
|
78 |
|
78 |
|
78 |
||
15 |
Hội trường cơ quan |
|
300 |
|
340 |
|
340 |
|
440 |
||
II |
Nhà lưu trú công vụ |
|
400 |
|
400 |
|
460 |
|
500 |
||
III |
Nhà bảo vệ + tiếp dân |
93 |
93 |
93 |
93 |
||||||
1 |
Diện tích bảo vệ |
|
15 |
|
15 |
|
15 |
|
15 |
||
2 |
Phòng chờ của công dân |
|
26 |
|
26 |
|
26 |
|
26 |
||
3 |
Phòng tiếp công dân |
|
52 |
|
52 |
|
52 |
|
52 |
||
IV |
Ga ra ô tô |
129 |
129 |
154 |
154 |
||||||
V |
Nhà xe 2 bánh |
170 |
200 |
230 |
255 |
||||||
VI |
Nhà để máy phát điện, máy bơm |
15 |
15 |
15 |
15 |
||||||
|
Tổng cộng (m2) |
3.156 |
3.485 |
3.845 |
4.156 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Diện tích trên là diện tích sử dụng tối đa, được tính theo kích thước thông thủy bao gồm cả diện tích sảnh, hành lang, vệ sinh; chưa bao gồm diện tích cầu thang. Diện tích cầu thang được tính theo tiêu chuẩn TCVN 4601:2012
QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC VKSND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 36/VKSTC-C3 ngày 26/4/2021
của VKSND tối cao)
Đơn vị tính: m2
TT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn (m2/người) |
Nhóm 1 (VKSND huyện ≤15 người) |
Nhóm 2 (VKSND huyện 16-20 người) |
Nhóm 3 (VKSND huyện 21-25 người) |
Nhóm 4 (VKSND huyện 26-30 người) |
||||
Số người |
Tông diện tích |
Số người |
Tổng diện tích |
Số người |
Tổng diện tích |
Số người |
Tổng diện tích |
|||
I |
Nhà làm việc |
|
754 |
901 |
976 |
1.061 |
||||
A |
Diện tích làm việc theo chức danh |
|
15 |
150 |
20 |
200 |
25 |
250 |
30 |
300 |
1 |
Viện trưởng |
12 |
1 |
12 |
1 |
12 |
1 |
12 |
1 |
12 |
2 |
Phó viện trưởng |
12 |
2 |
24 |
2 |
24 |
2 |
24 |
2 |
24 |
3 |
Kiểm sát viên, kiểm tra viên, chuyên viên và các chức danh tương đương |
10 |
10 |
100 |
15 |
150 |
20 |
200 |
25 |
250 |
4 |
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn |
7 |
2 |
14 |
2 |
14 |
2 |
14 |
2 |
14 |
B |
Diện tích sử dụng chung (trừ DT nhà bảo vệ, máy phát điện, máy bơm) |
(50%*A)-15-10 |
50 |
75 |
100 |
125 |
||||
C |
Diện tích chuyên dùng |
|
554 |
626 |
626 |
636 |
||||
1 |
Phòng tiếp nhận, xử lý tin báo tố giác tội phạm |
|
26 |
|
26 |
|
26 |
|
26 |
|
2 |
Phòng hỏi cung bị can |
|
28 |
|
28 |
|
28 |
|
28 |
|
3 |
Phòng ghi lời khai nhân chứng |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
|
4 |
Kho vật chứng |
|
20 |
|
30 |
|
30 |
|
40 |
|
5 |
Phòng trực nghiệp vụ |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
|
6 |
Phòng tiếp và làm việc của cán bộ kiểm sát viên với cơ quan bên ngoài |
|
27 |
|
27 |
|
27 |
|
27 |
|
7 |
Phòng họp liên ngành giải quyết án |
|
39 |
|
39 |
|
39 |
|
39 |
|
8 |
Kho chuyên dùng lưu trữ hồ sơ án và tra cứu hồ sơ tài liệu |
|
250 |
|
312 |
|
312 |
|
312 |
|
9 |
Phòng luật sư nghiên cứu hồ sơ |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
|
10 |
Phòng giao ban và theo dõi phiên tòa trực tuyến |
|
35 |
|
35 |
|
35 |
|
35 |
|
11 |
Trung tâm thống kê tội phạm liên ngành |
|
39 |
|
39 |
|
39 |
|
39 |
|
II |
Nhà lưu trú công vụ |
|
125 |
|
125 |
|
150 |
|
175 |
|
III |
Nhà bảo vệ + tiếp dân |
67 |
67 |
67 |
67 |
|||||
1 |
Diện tích bảo vệ |
|
15 |
|
15 |
|
15 |
|
15 |
|
2 |
Phòng chờ của công dân |
|
26 |
|
26 |
|
26 |
|
26 |
|
3 |
Phòng tiếp công dân |
|
26 |
|
26 |
|
26 |
|
26 |
|
IV |
Ga ra ô tô |
30 |
30 |
30 |
30 |
|||||
V |
Nhà xe 2 bánh |
40 |
55 |
70 |
85 |
|||||
VI |
Nhà để máy phát điện, máy bơm |
10 |
10 |
10 |
10 |
|||||
|
Tổng cộng (m2) |
1.026 |
1.188 |
1.303 |
1.428 |
Ghi chú: Diện tích trên là diện tích sử dụng tối đa, được tính theo kích thước thông thủy bao gồm cả diện tích sảnh, hành lang, vệ sinh; chưa bao gồm diện tích cầu thang. Diện tích cầu thang được tính theo tiêu chuẩn TCVN 4601:2012
QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ LAM VIỆC ĐẠI DIỆN CƠ QUAN ĐIỀU TRA VKSND
TỐI CAO TẠI MIỀN NAM VÀ MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 36/VKSTC-C3 ngày 26/4/2021
của VKSND tối cao)
Đơn vị tính: m2
TT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn (m2/người) |
Nhóm 1 (biên chế ≤30 người) |
Nhóm 2 (biên chế 31-40 người) |
||
Số người |
Tổng diện tích |
Số người |
Tổng diện tích |
|||
I |
Nhà làm việc |
|
1.475 |
1.735 |
||
A |
Diện tích làm việc theo chức danh |
|
30 |
309 |
40 |
409 |
1 |
Phó thủ trưởng cơ quan điều tra |
20 |
1 |
20 |
1 |
20 |
2 |
Trưởng phòng |
15 |
1 |
15 |
1 |
15 |
3 |
Phó trưởng phòng |
12 |
2 |
24 |
2 |
24 |
4 |
Đội trưởng, Phó đội trưởng |
12 |
4 |
48 |
4 |
48 |
5 |
Điều tra viên, kiểm tra viên, chuyên viên và các chức danh tương đương |
10 |
16 |
160 |
26 |
260 |
6 |
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn |
7 |
6 |
42 |
6 |
42 |
B |
Diện tích sử dụng chung (trừ DT nhà bảo vệ, máy phát điện) |
(50%*A)-15-15 |
125 |
175 |
||
C |
Diện tích chuyên dùng |
|
1.041 |
1.151 |
||
1 |
Phòng tiếp nhận, xử lý tin báo tố giác tội phạm |
2P |
52 |
|
52 |
|
2 |
Phòng hỏi cung bị can |
3P |
84 |
|
84 |
|
3 |
Phòng ghi lời khai nhân chứng |
2P |
60 |
|
60 |
|
4 |
Kho vật chứng |
3P |
120 |
|
120 |
|
5 |
Phòng trực nghiệp vụ |
1P |
30 |
|
30 |
|
6 |
Phòng tiếp và làm việc của điều tra viên với cơ quan bên ngoài |
2P |
54 |
|
54 |
|
8 |
Phòng họp giải quyết án |
1P |
78 |
|
78 |
|
9 |
Phòng cơ yếu |
1P |
30 |
|
30 |
|
10 |
Kho chuyên dùng lưu trữ hồ sơ án và tra cứu hồ sơ tài liệu |
|
180 |
|
200 |
|
11 |
Phòng điều hành trung tâm, theo dõi chỉ huy hỏi cung bị can và lưu trữ dữ liệu |
1P |
39 |
|
39 |
|
12 |
Phòng tạm giam |
2P |
64 |
|
64 |
|
13 |
Hội trường cơ quan |
|
250 |
|
340 |
|
II |
Nhà lưu trú công vụ |
|
200 |
|
250 |
|
III |
Nhà bảo vệ + tiếp dân |
145 |
145 |
|||
1 |
Diện tích bảo vệ |
|
15 |
|
15 |
|
2 |
Phòng chờ của công dân |
2P |
52 |
|
52 |
|
3 |
Phòng tiếp công dân |
3P |
78 |
|
78 |
|
IV |
Ga ra ô tô |
129 |
129 |
|||
V |
Nhà xe 2 bánh |
80 |
110 |
|||
VI |
Nhà để máy phát điện, máy bơm |
15 |
15 |
|||
|
Tổng cộng (m2) |
2.044 |
2.384 |
Ghi chú: Diện tích trên là diện tích sử dụng tối đa, được tính theo kích thước thông thủy bao gồm cả diện tích sảnh, hành lang, vệ sinh; chưa bao gồm diện tích cầu thang. Diện tích cầu thang được tính theo tiêu chuẩn TCVN 4601:2012
QUY MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ
LÀM VIỆC PHÒNG ĐIỀU TRA TỘI PHẠM TẠI CÁC KHU VỰC THUỘC CƠ QUAN ĐIỀU TRA VKSND TỐI
CAO
(Kèm theo Quyết định số 36/VKSTC-C3 ngày 26/4/2021 của VKSND tối cao)
Đơn vị tính: m2
TT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn (m2/người) |
Nhóm 1 (biên chế ≤15 người) |
Nhóm 2 (biên chế 16-20 người) |
Nhóm 3 (biên chế 21-25 người) |
|||
Số người |
Tổng diện tích |
Số người |
Tổng diện tích |
Số người |
Tổng diện tích |
|||
I |
Nhà làm việc |
|
715 |
813 |
908 |
|||
A |
Diện tích làm việc theo chức danh |
|
15 |
153 |
20 |
205 |
25 |
255 |
1 |
Trưởng phòng |
15 |
1 |
15 |
1 |
15 |
1 |
15 |
2 |
Phó trưởng phòng |
12 |
2 |
24 |
3 |
36 |
3 |
36 |
3 |
Điều tra viên, kiểm tra viên, chuyên viên và các chức danh tương đương |
10 |
10 |
100 |
14 |
140 |
19 |
190 |
4 |
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn |
7 |
2 |
14 |
2 |
14 |
2 |
14 |
B |
Diện tích sử dụng chung (trừ DT nhà bảo vệ, máy phát điện, máy bơm) |
(50%*A)-15-10 |
52 |
78 |
103 |
|||
C |
Diện tích chuyên dùng |
|
500 |
530 |
550 |
|||
1 |
Phòng tiếp nhận, xử lý tin báo tố giác tội phạm |
|
26 |
|
26 |
|
|
|
2 |
Phòng hỏi cung bị can |
|
56 |
|
56 |
|
|
|
3 |
Phòng ghi lời khai nhân chứng |
|
30 |
|
30 |
|
|
|
4 |
Kho vật chứng |
|
80 |
|
80 |
|
80 |
|
5 |
Phòng trực nghiệp vụ |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
|
6 |
Phòng tiếp và làm việc của cán bộ cơ quan điều tra với cơ quan bên ngoài |
|
27 |
|
27 |
|
27 |
|
7 |
Phòng cơ yếu |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
|
8 |
Kho chuyên dùng lưu trữ hồ sơ án và tra cứu hồ sơ tài liệu |
|
150 |
|
180 |
|
200 |
|
9 |
Phòng họp giải quyết án |
|
39 |
|
39 |
|
39 |
|
10 |
Phòng tạm giam |
|
32 |
|
32 |
|
32 |
|
II |
Nhà lưu trú công vụ |
|
125 |
|
125 |
|
150 |
|
III |
Nhà bảo vệ + tiếp dân |
67 |
67 |
67 |
||||
1 |
Diện tích bảo vệ |
|
15 |
|
15 |
|
15 |
|
2 |
Phòng chờ của công dân |
|
26 |
|
26 |
|
26 |
|
3 |
Phòng tiếp công dân |
|
26 |
|
26 |
|
26 |
|
IV |
Ga ra ô tô |
100 |
100 |
100 |
||||
V |
Nhà xe 2 bánh |
40 |
55 |
70 |
||||
VI |
Nhà để máy phát điện, máy bơm |
10 |
10 |
10 |
||||
|
Tổng cộng (m2) |
1.057 |
1.170 |
1.305 |
Ghi chú: Diện tích trên là diện tích sử dụng tối đa, được tính theo kích thước thông thủy bao gồm cả diện tích sảnh, hành lang, vệ sinh; chưa bao gồm diện tích cầu thang. Diện tích cầu thang được tính theo tiêu chuẩn TCVN 4601:2012
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây