Hướng dẫn 347/HD-BQP năm 2021 thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ do Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg Bộ Quốc phòng ban hành
Hướng dẫn 347/HD-BQP năm 2021 thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ do Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg Bộ Quốc phòng ban hành
Số hiệu: | 347/HD-BQP | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Quốc phòng | Người ký: | Nguyễn Trọng Bình |
Ngày ban hành: | 26/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 347/HD-BQP |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Người ký: | Nguyễn Trọng Bình |
Ngày ban hành: | 26/02/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ QUỐC
PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 347/HD-BQP |
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2021 |
- Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ;
- Quyết định số 276/QĐ-BQP ngày 27/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương và Tổ giúp việc Thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ;
- Kế hoạch số 364/KH-BCĐ ngày 26/02/2021 của Ban chỉ đạo Trung ương về việc triển khai thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ.
1. Mục đích
- Đảm bảo tính thống nhất trong quá trình thực hiện xác định, thu thập và cung cấp dữ liệu khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên phạm vi toàn quốc.
- Thống nhất phương pháp, cách thức, kỹ thuật xác định vị trí, tọa độ ranh giới phạm vi các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ.
- Thống nhất các chủng loại sản phẩm, cách thức đóng gói, giao nộp dữ liệu, tài liệu về khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ.
- Thống nhất phương án xác định khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ tại các địa phương.
- Thống nhất cách lập dự toán kinh phí bảo đảm thực hiện nhiệm vụ theo các quy định của Nhà nước.
2. Yêu cầu
- Tuân thủ hướng dẫn trong quá trình thực hiện.
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đơn vị chủ trì thực hiện; các Bộ, ban ngành phối hợp với các địa phương kiểm tra và hoàn thiện sản phẩm theo chức năng nhiệm vụ quản lý.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
- Phạm vi áp dụng: Các đối tượng, công việc được quy định tại Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối tượng áp dụng: Các Bộ, ban ngành, địa phương chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ xác định phạm vi khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ theo Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Nhiệm vụ và mối quan hệ
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: chỉ đạo Ban chỉ đạo phòng không nhân dân thực hiện toàn bộ công việc liên quan đến việc xác định, lập bản đồ, đề xuất khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tất cả các đối tượng trong phạm vi địa bàn quản lý theo quy định tại Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ; phối hợp với các Bộ, ban, ngành trong quá trình thực hiện; tổ chức tổng hợp dữ liệu khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định về Ban chỉ đạo Trung ương.
- Các Bộ, ban, ngành: chỉ đạo các đơn vị thuộc quyền tham gia và phối hợp với Ban chỉ đạo phòng không nhân dân trên địa bàn đứng chân trong việc xác định, lập bản đồ, đề xuất khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với công trình, đối tượng thuộc quyền quản lý. Phối hợp kiểm tra xác minh theo chức năng quản lý chuyên ngành.
2. Nội dung công việc thực hiện
- Nội dung 1: Xác định số lượng, ranh giới của khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay bằng cách sử dụng các tài liệu, tư liệu đã có hoặc đo đạc bổ sung (Nhiệm vụ của địa phương).
- Nội dung 2: Thành lập bản đồ khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay của từng địa phương (Nhiệm vụ của địa phương).
- Nội dung 3: Thành lập CSDL, bản đồ khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay trên phạm vi toàn quốc (Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Trung ương).
- Nội dung 4: Công bố khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay trên Cổng thông tin điện tử BQP và từng địa phương (Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Trung ương).
3. Quy định kỹ thuật
a) Cơ sở toán học
Hệ tọa độ quốc gia VN-2000, phép chiếu hình trụ ngang đồng góc, múi chiếu 6° (k0=0,9996), kinh tuyến trung ương 105° đối với múi 48, 111° đối với múi 49; Hệ độ cao quốc gia Việt Nam (Hòn Dấu - Hải Phòng).
b) Ranh giới sử dụng đất của khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
- Ranh giới sử dụng đất của khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay phải đảm bảo thể hiện được hình thể thửa đất và phủ trùm diện tích của điểm đất hoặc cụm điểm đất, được xác định bởi các điểm ranh giới.
- Tọa độ các điểm giới hạn được xác định như sau:
+ Thu nhận từ bản đồ địa chính (bản đồ trích đo, bản đồ quy hoạch,...) có độ chính xác tương đương trở lên so với độ chính xác thành lập bản đồ tỷ lệ 1:50.000.
+ Trường hợp không có bản đồ địa chính (bản đồ trích đo, bản đồ quy hoạch), tọa độ các điểm giới hạn được xác định bằng phương pháp sử dụng công nghệ GNSS đảm bảo độ chính xác của điểm giới hạn ≤ 5m.
c) Bản đồ khu vực cấm bay, hạn chế bay
- Từ ranh giới sử dụng của điểm đất, tiến hành xác định phạm vi khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay của từng điểm đất hoặc cụm điểm đất đảm bảo khoảng cách theo quy định tại Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg.
- Bản đồ khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay được thành lập cho từng điểm đất (cụm điểm đất) được biên tập trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 (theo mảnh bản đồ) do Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập.
- Nội dung bản đồ khu vực cấm bay, hạn chế bay gồm: đường giới hạn và điểm giới hạn khu vực cấm bay, hạn chế bay; ranh giới sử dụng đất của từng điểm đất; ranh giới cụm điểm đất (nếu có). Cụ thể như sau:
+ Khu vực cấm bay: Đường giới hạn được hiển thị nét liền màu đỏ, lực nét là 0.5mm và lớp hiển thị là lớp 1. Điểm giới hạn được hiển thị hình tròn màu đỏ đường kính 0.7mm. Ghi chú tên điểm giới hạn màu đỏ, cỡ chữ 5mm.
+ Khu vực hạn chế bay: Đường giới hạn được hiển thị nét liền màu da cam, lực nét là 0.5mm và lớp hiển thị là lớp 2. Điểm giới hạn được hiển thị hình tròn màu cam đường kính 0.7mm. Ghi chú tên điểm giới hạn màu cam, cỡ chữ 5mm.
+ Ranh giới sử dụng đất của từng điểm đất hiển thị màu xanh lam, lực nét là 0.2mm và lớp hiển thị là lớp 3.
+ Ranh giới sử dụng đất của cụm điểm đất hiển thị nét đứt, màu xanh lục, lực nét là 0.2mm; và lớp hiển thị là lớp 4.
+ Điểm đất được đánh mã kí hiệu quy ước phục vụ xây dựng CSDL tại Phụ lục 3. Tên Bản đồ mã kí hiệu được hiển thị tại vị trí trung tâm của điểm đất.
- Các khu vực cấm bay, hạn chế bay được biên tập theo mảnh của bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000, được đánh số thứ tự, chú thích vị trí, danh sách khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay.
(Mẫu bản đồ cấm bay tại Phụ lục 5).
4. Quy định phối hợp, giám sát, kiểm tra nghiệm thu sản phẩm
a) Đơn vị quản lý trực tiếp điểm đất:
- Có trách nhiệm cung cấp tài liệu cơ sở pháp lý điểm đất: bản đồ trích đo, bản đồ quy hoạch,... theo yêu cầu của Ban chỉ đạo phòng không nhân dân (khi đơn vị quản lý trực tiếp điểm đất không nắm giữ các tài liệu pháp lý trên, lập báo cáo gửi lên Ban chỉ đạo phòng không nhân dân và cấp trên quản lý trực tiếp để thu thập hoàn thiện).
- Cung cấp thông tin theo mẫu biểu (Phụ lục 6) gửi lên Bộ, ban, ngành phục vụ báo cáo. Đồng thời tổng hợp tài liệu hồ sơ pháp lý điểm đất gửi lên Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân cấp tỉnh để tổng hợp, kiểm tra, rà soát.
b) Các Bộ, ban, ngành:
Chỉ đạo các đơn vị thuộc quyền tại các tỉnh phối hợp với địa phương lập danh sách tổng hợp báo cáo theo mẫu (Phụ lục 1), cung cấp dữ liệu, thông tin về các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay gửi lên Ban chỉ đạo phòng không nhân dân cấp tỉnh.
c) Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân cấp tỉnh:
- Phối hợp với các Bộ, ban, ngành và đơn vị quản lý trực tiếp điểm đất xác định khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay trong phạm vi địa phương quản lý, tổng hợp danh sách theo mẫu biểu (Phụ lục 2).
- Lập dự toán và hoàn thiện bản đồ khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay theo mẫu (Phụ lục 3,4,5) và tổng hợp, báo cáo, đóng gói dữ liệu gửi lên Ban Chỉ đạo Trung ương (qua Cục Bản đồ/BTTM).
d) Ban Chỉ đạo Trung ương:
- Hỗ trợ kỹ thuật, giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Chỉ đạo Cục Tác chiến, Cục Bản đồ tiếp nhận, tổng hợp dữ liệu từ các địa phương; thẩm định kết quả (nếu thấy cần thiết).
- Báo cáo, công bố phạm vi khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Quốc phòng.
V. QUY TRÌNH THỰC HIỆN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Hình 1: Sơ đồ quy trình các bước thực hiện
1. Quán triệt nhiệm vụ, hướng dẫn thực hiện
Mục đích:
Hướng dẫn về kỹ thuật và hướng dẫn về phương pháp tổ chức thực hiện để đảm bảo nhiệm vụ được triển khai đồng bộ, thống nhất, nhanh chóng và chính xác trong toàn địa phương.
Nội dung:
- Tổ chức quán triệt thực hiện nội dung cơ bản của Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Pháp lệnh số 32/2007/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các văn bản có liên quan.
- Căn cứ Hướng dẫn của Ban chỉ đạo Trung ương, tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện trong phạm vi địa phương mình quản lý, đặc biệt lưu ý khâu hướng dẫn về kỹ thuật và hướng dẫn về phương pháp tổ chức thực hiện.
Phương pháp:
Ban chỉ đạo Phòng không nhân dân địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) lấy Bộ CHQS làm thường trực, Sở Tài nguyên và Môi trường là đơn vị phụ trách về kỹ thuật để tổ chức triển khai thực hiện.
2. Lập danh sách phạm vi khu vực cấm bay và hạn chế bay
Mục đích:
Là cơ sở để xác định số lượng khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay, qua đó tính toán khối lượng công việc và dự toán kinh phí thực hiện.
Nội dung:
- Khu vực cấm bay:
+ Danh mục khu vực cấm bay được quy định tại Điều 3 của Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
• Khu vực các công trình quốc phòng và khu quân sự đặc biệt quan trọng do Chính phủ ủy quyền cho Bộ Quốc phòng trực tiếp chỉ đạo việc quản lý, bảo vệ.
• Khu vực trụ sở làm việc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, các ban, bộ, ngành trung ương; trụ sở Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; trụ sở làm việc của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; trụ sở các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
• Khu vực đóng quân, khu vực triển khai lực lượng, trang bị chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện chiến đấu, bảo vệ mục tiêu; khu vực kho tàng, nhà máy, căn cứ (trung tâm) hậu cần, kỹ thuật, trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ của các lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; khu vực các công trình trong danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
• Khu vực cảng hàng không, sân bay có hoạt động của tàu bay hàng không dân dụng, quân sự.
• Khu vực nằm trong giới hạn của đường hàng không, các vệt bay, hành lang bay đã được cấp phép trong vùng trời Việt Nam, phạm vi giới hạn của đường hàng không được nêu trong Tập thông báo tin tức hàng không của Việt Nam “AIP Việt Nam” do Cục Hàng không Việt Nam công bố.
+ Đối với các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia thì được thống kê theo quy định tại Pháp lệnh số 32/2007/PL-UBTVQH11 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
• Công trình tập trung bí mật nhà nước hoặc là nơi lưu trữ, bảo quản hiện vật, tài liệu có giá trị đặc biệt quan trọng hoặc là nơi bảo quản vật liệu, chất đặc biệt nguy hiểm đối với con người, môi trường sinh thái hoặc là cơ sở vật chất đặc biệt quan trọng khác liên quan đến an ninh quốc gia.
• Công trình đòi hỏi phải áp dụng công tác bảo vệ đặc biệt, tuyệt đối an toàn trong quá trình khảo sát, thiết kế, xây dựng, quản lý và sử dụng.
- Khu vực hạn chế bay:
Danh mục khu vực hạn chế bay được quy định tại Điều 4 của Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
Khu vực tập trung đông người, khu vực biên giới, khu vực tiếp giáp với khu vực cấm bay tại cảng hàng không, sân bay có hoạt động của tàu bay hàng không dân dụng, tàu bay quân sự.
Ngoài ra, các Bộ, ban, ngành và địa phương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể đề xuất bổ sung các khu vực cấm bay hạn chế bay không nằm trong các trường hợp trên theo đặc thù riêng.
Mục đích:
- Phục vụ cho việc xác định sơ đồ ranh giới sử dụng đất.
- Xác định được khối lượng công việc đo đạc bổ sung.
Nội dung:
Thu thập tư liệu bản đồ địa chính, bản đồ trích đo, bản đồ quy hoạch, sơ đồ cấp đất và các văn bản, tài liệu pháp lý có liên quan đến điểm đất thuộc diện cấm bay, hạn chế bay.
Phương pháp:
- Các đơn vị quản lý trực tiếp điểm đất trên địa phương chủ động tổ chức rà soát, thu thập.
- Các bộ, ban, ngành chỉ đạo, cung cấp thông tin, tư liệu, tài liệu cho các đơn vị thuộc quyền đứng chân trên địa phương.
- Các địa phương, căn cứ trên dữ liệu đang quản lý, tổ chức rà soát, thu thập, tổng hợp tư liệu, phối hợp với số liệu của các bộ, ban, ngành và các đơn vị để kiểm tra và tổ chức thực hiện.
- Phân tích đánh giá tài liệu thu thập được để xác định phương pháp thực hiện và lập danh sách các khu vực cần đo bổ sung.
4. Xác định ranh giới sử dụng đất của khu vực cấm bay và khu vực hạn chế bay
Dựa vào tư liệu thu thập được xác định tọa độ điểm ranh giới và ranh giới khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay, đây là cơ sở để thành lập bản đồ khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay. Phương thức thực hiện như sau:
a) Trường hợp khu vực có bản đồ địa chính hoặc bản đồ trích đo, bản đồ quy hoạch
* Trường hợp có bản đồ dạng số, có tọa độ:
Sử dụng ranh giới thửa đất trên bản đồ để biên tập thành lập bản đồ khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay.
* Trường hợp chỉ có bản trích đo dạng giấy (có đóng dấu):
- Từ bảng thống kê tọa độ trên bản trích đo, chuyển điểm ranh giới lên bản vẽ trong phần mềm Microstation, AutoCad (hoặc các phần mềm tươrng tự). Tiến hành nối vẽ các điểm ranh giới để xác định ranh giới khu vực. Từ đó là cơ sở biên tập thành lập bản khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay.
b) Trường hợp các khu vực chưa có bản đồ địa chính, bản trích đo, bản đồ quy hoạch; bản đồ có biến động diện tích lớn hoặc khoanh vùng theo đề xuất của địa phương
Dựa vào các tài liệu pháp lý, hiện trạng sử dụng đất thực tế tại cơ quan đơn vị hoặc đề xuất khoanh vùng khu vực cấm bay và hạn chế bay, tiến hành đo bổ sung tọa độ các điểm ranh giới bằng phương pháp sử dụng công nghệ GNSS, ở Hệ tọa độ quốc gia VN-2000, phép chiếu hình trụ ngang đồng góc, múi chiếu 6° (k0=0,9996), kinh tuyến trung ương 105° đối với múi 48, 111° đối với múi 49.
Hình 2a |
Hình 2b |
Sau khi xác định được điểm ranh giới, thực hiện nối vẽ ranh giới sử dụng đất khu vực cấm bay, hạn chế bay từ các điểm ranh giới. Từ đó là cơ sở biên tập thành lập bản đồ khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay.
c) Một số trường hợp đặc biệt
- Đối với trường hợp phạm vi khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay theo cụm điểm hoặc cụm dân cư. Các điểm ranh giới có thể xác định bằng cách khoanh bao phủ trùm phạm vi (ví dụ minh họa hình 2c).
Hình 2c
- Đối với các vị trí điểm đất không có ranh giới rõ ràng, đồng thời có quy định hành lang bảo vệ an toàn thì xác định theo phạm vi hành lang bảo vệ an toàn đó (ví dụ: thủy điện, hồ đập,....).
- Khi điểm ranh giới phạm vi khu vực cấm bay và hạn chế bay được đề xuất là các địa vật cố định như đường giao thông, sông, suối,... thì căn cứ hình dạng các địa vật để xác định vị trí (ví dụ minh họa hình 2d).
Hình 2d
5. Lập bản đồ khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
a) Xác định đường giới hạn của khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
Từ ranh giới sử dụng đất của khu vực cấm bay và khu vực hạn chế bay thực hiện chuyển đổi về Hệ tọa độ quốc gia VN-2000, phép chiếu hình trụ ngang đồng góc, múi chiếu 6° (k0=0,9996), kinh tuyến trung ương 105° đối với múi 48, 111° đối với múi 49 bằng các phần mềm chuyên dụng (Cidala, TBC, Global Mapper...).
Sau đó tiến hành xác định đường giới hạn và điểm giới hạn của khu vực cấm bay và khu vực hạn chế bay theo đúng Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể như sau:
* Khu vực phạm vi cấm bay
- Khu vực các công trình quốc phòng và khu quân sự đặc biệt quan trọng do Chính phủ ủy quyền cho Bộ Quốc phòng trực tiếp chỉ đạo việc quản lý, bảo vệ: Khoảng cách từ tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ hoạt động đến ranh giới khu vực cấm theo chiều ngang không nhỏ hơn 500 m ở mọi độ cao.
- Khu vực quốc phòng, an ninh bao gồm Khu vực đóng quân; khu vực triển khai lực lượng, trang bị chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện chiến đấu, bảo vệ mục tiêu; khu vực kho tàng, nhà máy, căn cứ (trung tâm) hậu cần, kỹ thuật, trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ của các lực lượng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; khu vực các công trình trong danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia: Khoảng cách từ tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ hoạt động đến ranh giới khu vực cấm theo chiều ngang không nhỏ hơn 500 m ở mọi độ cao.
- Khu vực trụ sở làm việc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, các ban, bộ, ngành trung ương; trụ sở Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; trụ sở làm việc của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; trụ sở các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Khoảng cách từ tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ hoạt động đến ranh giới khu vực cấm theo chiều ngang không nhỏ hơn 200 m ở mọi độ cao.
- Khu vực cảng hàng không, sân bay có hoạt động của tàu bay hàng không dân dụng, quân sự:
+ Đối với sân bay có 01 đường cất, hạ cánh, phạm vi cấm được giới hạn trong khu vực hình chữ nhật được xác định từ vị trí ngưỡng tại hai đầu của đường cất, hạ cánh mở rộng và kéo dài ra phía ngoài hai đầu đường cất, hạ cánh đến 15000 m và từ đường tim của đường cất, hạ cánh mở rộng sang hai bên 5000 m ở mọi độ cao;
+ Đối với sân bay có từ 02 đường cất, hạ cánh trở lên thì phạm vi cấm được giới hạn khu vực hình chữ nhật, được xác định từ vị trí ngưỡng của đường cất, hạ cánh xa nhất theo chiều cất, hạ cánh của tàu bay, mở rộng và kéo dài ra phía ngoài hai đầu đường cất, hạ cánh đến 15000 m và mở rộng sang hai bên 5000 m tính từ đường tim của 02 đường cất, hạ cánh ngoài cùng ở mọi độ cao.
+ Khu vực nằm trong giới hạn của đường hàng không, các vệt bay, hành lang bay đã được cấp phép trong vùng trời Việt Nam, phạm vi giới hạn của đường hàng không được nêu trong Tập thông báo tin tức hàng không của Việt Nam “AIP Việt Nam” do Cục Hàng không Việt Nam công bố thì sử dụng luôn đường giới hạn đó.
* Khu vực phạm vi hạn chế bay
- Khu vực tập trung đông người: Sử dụng đường ranh giới khoanh bao khu vực tập trung đông người làm đường giới hạn khu vực hạn chế bay.
- Khu vực biên giới:
+ Biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Trung Quốc là 25000 m tính từ đường biên giới trở vào nội địa Việt Nam ở mọi độ cao.
+ Biên giới trên đất liền giữa Việt Nam với Lào, Việt Nam với Campuchia là 10000 m tính từ đường biên giới trở vào nội địa Việt Nam ở mọi độ cao.
- Khu vực tiếp giáp với khu vực cấm bay tại cảng hàng không, sân bay có hoạt động của tàu bay hàng không dân dụng, tàu bay quân sự mở rộng ra phía ngoài 3000 m theo chiều rộng, 5000 m theo chiều dài, tính từ ranh giới khu vực cấm bay tại cảng hàng không, sân bay; độ cao nhỏ hơn 120 m so với địa hình.
* Lưu ý:
- Đường giới hạn khu vực cấm bay, hạn chế bay được tạo ra từ ranh giới sử dụng đất, thì sau khi offset đường giới hạn phải được biên tập sao cho đảm bảo hạn chế tối đa các điểm trên đường giới hạn không tham gia vào tạo nên đồ hình của khu vực cấm bay, hạn chế bay. Đối với khu vực có hình thể phức tạp có thể đề xuất đường giới hạn vùng cấm bay và hạn chế bay theo hình khối dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật,... nhưng vẫn phải đảm bảo yêu cầu theo quy định trên.
- Biên tập vùng cấm bay và hạn chế bay phải đảm bảo các vùng không được chồng đè lên nhau. Nếu các vùng cùng loại chồng đè thì phải gộp thành vùng chung. Trường hợp vùng hạn chế bay chồng đè vào vùng cấm bay thì phải ưu tiên vùng cấm bay, vùng hạn chế bay được tính từ đường giới hạn của vùng cấm bay trở ra.
- Dựa vào đề xuất của đơn vị chủ quản, đồng thời dựa vào đặc thù của từng địa phương, tính chất và yêu cầu của công tác quản lý, tiến hành phân loại, tổng hợp và xác định khu vực cấm bay và khu vực hạn chế bay theo những yêu cầu sau:
+ Đối với các điểm đất có vị trí đơn lẻ, xác định phạm vi khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay theo ranh giới của điểm đất.
+ Đối với các điểm đất, công trình,... có quy định hành lang an toàn, xác định phạm vi khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay theo hành lang an toàn đó.
+ Đối với những thành phố trực thuộc trung ương có mật độ đô thị lớn có thể đề xuất xác định phạm vi khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay theo các tuyến đường, khu phố hoặc cả vùng trung tâm.
+ Đối với các tỉnh, thành phố khác có mật độ đô thị tập trung tại các khu vực trung tâm có thể đề xuất xác định phạm vi khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay theo cụm đơn vị hành chính.
b) Xác định điểm giới hạn của khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
Điểm giới hạn được xác định từ các điểm đỉnh của góc ngoặt nằm trên đường giới hạn. Thực hiện đọc tọa độ vuông góc (X, Y) của các điểm giới hạn để đưa vào bảng thống kê tọa độ tại phụ lục 4.
Quy định đặt tên điểm giới hạn: Số thứ tự điểm giới hạn tăng dần theo chiều kim đồng hồ. Trong đó điểm giới hạn số 1 nằm ở trên cùng bên trái phạm vi khu vực cấm bay và hạn chế bay, quy định đặt tên từ 1 đến hết.
c) Biên tập bản đồ
- Từ đường giới hạn, điểm giới hạn khu vực cấm bay, hạn chế bay; ranh giới sử dụng đất của từng điểm đất; ranh giới cụm điểm đất (nếu có); tọa độ của các điểm giới hạn thực hiện biên tập bản đồ trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 theo quy định tại mục 4.3.
- Các điểm đất (hoặc cụm điểm đất) được biên tập theo mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000.
(Mẫu bản đồ khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay tại Phụ lục 5).
- Bản đồ sau khi biên tập được xuất file định dạng *.pdf, in ra giấy, ký và đóng dấu.
6. Lập báo cáo tổng hợp và đóng gói sản phẩm giao nộp
Ban Phòng không nhân dân tỉnh lập báo cáo kết quả tổ chức thực hiện và đóng gói giao nộp sản phẩm về Ban chỉ đạo Trung ương. Cụ thể như sau:
- Báo cáo kết quả thực hiện: 05 bộ.
- Danh sách thống kê vị trí các điểm đất, khu vực cấm bay, hạn chế bay và tọa độ các điểm giới hạn trên địa bàn tỉnh có ký xác nhận của người có thẩm quyền (Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4): 05 bộ.
- Bản đồ khu vực cấm bay và hạn chế bay toàn tỉnh theo từng mảnh bản đồ tỷ lệ 1:50.000 có ký xác nhận của người có thẩm quyền (Phụ lục 5): 05 bộ
- Phiếu cung cấp thông tin khu vực cấm bay và khu vực hạn chế bay (Phụ lục 6): 05 bộ
- Đĩa DVD ghi toàn bộ dữ liệu sản phẩm bao gồm: Danh sách thống kê (*.xls), bản đồ khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay (*.pdf,*.dgn hoặc *.dxf,...), bảng thống kê tọa độ các điểm giới hạn khu vực cấm bay và khu vực hạn chế bay (*.xls).
VI. HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ
Phụ lục
1. Các căn cứ pháp lý lập dự toán.
2. Các nội dung công việc áp dụng lập dự toán.
1. Cục Tác chiến Bộ Tổng tham mưu
- Thiết lập điểm cầu tổ chức tập huấn trực tuyến.
- Đề xuất nội dung công bố trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Quốc phòng.
2. Cục Bản đồ Bộ Tổng Tham mưu
- Hướng dẫn kỹ thuật; giải đáp các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Đề xuất xác minh, thẩm định kết quả, sản phẩm (nếu thấy cần thiết).
- Tổng hợp và chuẩn hóa kết quả sản phẩm, xây dựng CSDL khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn cả nước.
- Lập đề án xây dựng CSDL phục vụ thiết lập và quản lý khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ (BQP).
3. Cổng Thông tin điện tử Bộ Quốc phòng
Phối hợp với Cục Bản đồ chuẩn hóa định dạng dữ liệu, thông tin đưa lên Cổng Thông tin điện tử Bộ Quốc phòng.
4. Các Bộ, cơ quan ngang bộ thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Các Bộ: Công an, Ngoại giao, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị thuộc quyền phối hợp với Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân các địa phương xác định ranh giới khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay.
- Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân các địa phương sử dụng bộ máy các cơ quan chức năng (Bộ Chỉ huy quân sự, Sở Tài nguyên và Môi trường,...) tiến hành thu thập tài liệu, đo đạc, xác định ranh giới khu vực cấm bay, hạn chế bay trên địa bàn.
- Tự đảm bảo kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách chi hàng năm theo quy định.
VIII. MỘT SỐ MỐC THỜI GIAN CHÍNH
Tổ chức tập huấn toàn quốc (trực tuyến), dự kiến: Trước 10/3/2021.
Tổ chức thực hiện, gửi kết quả về Ban Chỉ đạo Trung ương: Xong trước 15/5/2021.
Tổng hợp số liệu, kiểm tra, thẩm định (nếu thấy cần thiết), đóng gói sản phẩm: Xong trước 15/6/2021.
Chuẩn hóa, tích hợp Hệ thống, xây dựng CSDL khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay: Xong trước 15/7/2021.
Công bố trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Quốc phòng: Xong trước 30/7/2021.
|
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO |
CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
(Mẫu) |
KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC HẠN CHẾ BAY ĐỐI VỚI TÀU BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN BAY SIÊU NHẸ Theo Quyết định số 18/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
Kèm theo báo cáo số: Ngày ... tháng ... năm ....
TT |
Đơn vị quản lý |
Địa chỉ |
Phân loại: cấm bay/hạn chế bay |
Hồ sơ pháp lý |
Ghi chú |
||
Xã/Phường/Thị trấn |
Huyện/Quận/TP |
Tỉnh |
|||||
I |
Tỉnh A |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cục .... |
|
|
|
|
Trích đo, giấy chứng nhận |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tỉnh B |
|
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng |
|
|
|
|
Sơ đồ thửa đất |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ |
BAN PHÒNG KHÔNG
NHÂN DÂN
(Mẫu) |
Theo Quyết định số 18/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
Kèm theo báo cáo số: ……… Ngày tháng năm
TT |
Đơn vị quản lý, sử dụng đất |
ID đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ, UBND tỉnh |
Địa chỉ |
Ghi chú |
|
Xã/Phường/Thị trấn |
Huyện/Quận/TP |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(6) |
(8) |
A |
Khu vực cấm bay |
|
|
|
|
I |
Bộ Quốc phòng |
|
|
|
|
1 |
Bộ CHQS tỉnh ..../QK... |
BQP |
|
|
|
2 |
… |
BQP |
|
|
|
II |
Bộ Công Thương |
|
|
|
|
1 |
Thủy điện.... |
BCT |
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
B |
Khu vực hạn chế bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BAN PHÒNG
KHÔNG NHÂN DÂN TỈNH…..
Nguyễn Văn A |
Ngày tháng năm
Nguyễn Văn B |
BAN PHÒNG KHÔNG
NHÂN DÂN
(Mẫu) |
DANH
SÁCH THỐNG KÊ TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT Theo Quyết định số 18/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
Kèm theo báo cáo số: ……… Ngày tháng năm
TT |
Đơn vị quản lý, sử dụng đất |
ID đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ, UBND tỉnh |
Địa chỉ |
Phiên hiệu mảnh BĐ |
Mã ký hiệu quy ước đánh số: đơn lẻ hoặc cụm điểm trên bản đồ khu vực cấm bay và hạn chế bay |
Mã ký hiệu quy ước, phục vụ XD CSDL chung toàn quốc |
Ghi chú |
|
Xã/Phường/Thị trấn |
Huyện/Quận/TP |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
A |
Khu vực cấm bay |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bộ Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bộ CHQS tỉnh ..../QK... |
BQP |
|
|
VD: F-48-38-B |
KV-1: đánh số thứ tự từ: 1 đến hết n của mảnh bản đồ |
Cấm bay (viết tắt) + Tên tỉnh (viết tắt)+ID+số thứ tự theo danh sách VD: CB-ĐB-BQP-1 |
|
2 |
… |
BQP |
|
|
|
|
|
|
II |
Bộ GTVT |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sân bay.... |
BGTVT |
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
BGTVT |
|
|
|
|
|
|
B |
Khu vực hạn chế bay |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đài phát thanh và truyền hình |
UB |
|
|
|
|
Hạn chế bay (viết tắt) + Tên tỉnh (viết tắt)+ID+số thứ tự theo danh sách VD: HCB-ĐB-UB-1 |
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
BAN PHÒNG
KHÔNG NHÂN DÂN TỈNH…..
Nguyễn Văn A |
Ngày tháng năm
Nguyễn Văn B |
BAN PHÒNG KHÔNG
NHÂN DÂN
(Mẫu) |
BẢNG THỐNG KÊ DANH SÁCH TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GIỚI HẠN Theo Quyết định số 18/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ |
Kèm theo báo cáo số: ……… Ngày tháng năm
TT |
Điểm giới hạn |
Hệ tọa độ VN-2000, múi 48 (Kinh tuyến trung ương 105°, múi 6°; múi 49 (Kinh tuyến trung ương 105°, múi 6° ) |
Phiên hiệu mảnh bản đồ |
Ghi chú |
|
Tọa độ X (m) |
Tọa độ Y (m) |
|
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
A |
Khu vực cấm bay |
|
|
|
|
I |
Tên khu vực cấm bay (bao gồm: điểm đất đơn lẻ hoặc cụm các điểm) |
|
|
VD: F-48-38-B |
|
1 |
Điểm 1 |
|
|
|
|
2 |
.... |
|
|
|
|
B |
Khu vực hạn chế bay |
|
|
|
|
I |
Tên khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay (điểm đất đơn lẻ hoặc cụm điểm) |
|
|
|
|
1 |
Điểm 1 |
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
BAN PHÒNG
KHÔNG NHÂN DÂN
Nguyễn Văn A |
BẢN ĐỒ KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC HẠN CHẾ BAY
ĐỐI VỚI TÀU BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN BAY SIÊU NHẸ
(PHIÊN HIỆU MẢNH:….)
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày tháng năm 2021 |
PHỤC VỤ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC HẠN CHẾ BAY
Theo Quyết định số 18/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
1. Thông tin chung về đơn vị quản lý, sử dụng đất
- Tên đơn vị khảo sát:
- Địa chỉ:
- Người cung cấp thông tin: Thuộc phòng ban/bộ phận:
- Chức vụ:
- Số điện thoại liên hệ:
2. Bảng tổng hợp danh sách khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
STT |
Tên đơn vị sử dụng đất |
Địa danh |
Diện tích (m2) |
Phân loại khu vực theo Quyết định 18/QĐ-TTg |
Ghi chú |
|||
Số nhà |
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(9) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị |
Người lập
phiếu |
Chú ý: - Nếu không có số nhà, địa chỉ chi tiết ghi vào cột số (3)
- Các điểm nằm trên địa bàn nhiều xã, huyện cần ghi rõ trong mục địa chỉ và địa danh.
- Quá trình tổng hợp cần sao lưu giao nộp hồ sơ pháp lý điểm đất phục vụ đối chiếu kiểm tra và xây dựng CSDL.
PHỤ LỤC 7: HƯỚNG DẪN CÁC CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN
I. Căn cứ lập dự toán kinh phí:
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ số lương của cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội Ban hành danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19/12/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 40/2011/TT-BTNMT ngày 22/11/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý.
- Thông tư số 02/2016/TT-BTNMT ngày 29/02/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:2000,1:5000 và 1:10.000, gọi tắt là “Thông tư 02”;
- Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 04/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
- Thông tư số 55/2017/TT-BTNMT ngày 08/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính;
- Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Quyết định số 1988/QĐ-BTNMT ngày 31/7/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành bộ đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng ngân sách Nhà nước năm 2019 (theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng);
- Thông tư số 136/2017/BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
- Quyết định ban hành Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, đăng ký, kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn các tỉnh, thành phố đã ban hành để áp dụng./.
II. Cơ cấu tính đơn giá:
1- Về chi phí trực tiếp:
a- Chi phí nhân công: Bao gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông. Trong đó:
- Chi phí lao động kỹ thuật: Là chi phí cho nhân công là lao động kỹ thuật, được tính theo định mức do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Chi phí lao động kỹ thuật = số công lao động kỹ thuật (công đơn hoặc công nhóm) theo định mức x đơn giá ngày công lao động kỹ thuật (công đơn hoặc công nhóm).
- Chi phí lao động phổ thông: Là chi phí cho nhân công là lao động phổ thông, được tính theo định mức do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Chi phí lao động phổ thông = số công lao động phổ thông theo định mức x đơn giá ngày công lao động phổ thông.
b- Chi phí công cụ dụng cụ: Là giá trị công cụ, dụng cụ được sử dụng để thực hiện công việc.
Chi phí công cụ, dụng cụ = Số ca sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức x Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca. Trong đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca = Đơn giá công cụ dụng cụ/(Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng) x 26 ngày)
Đơn giá công cụ, dụng cụ: Là giá trị công cụ, dụng cụ dùng trực tiếp trong quá trình thực hiện công việc.
c- Chi phí khấu hao máy và thiết bị: Là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong thời gian thực hiện công việc.
Chi phí khấu hao máy và thiết bị bằng = Số ca máy theo định mức nhân (x) Mức khấu hao một ca máy. Trong đó:
Mức khấu hao một ca máy = Nguyên giá/(Số ca máy sử dụng một năm x số năm sử dụng)
Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca.
d- Chi phí năng lượng: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian thực hiện công việc. Trong đó:
Đơn giá điện năng tính theo giá bán thực tế quy định tại Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/03/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên thực hiện là 2.092 đồng/kwh; áp dụng cho doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư thực hiện là 2.011 đồng/kwh.
Định mức tiêu hao điện năng của từng nội dung công việc hay từng loại sản phẩm theo quy định tại các định mức kinh tế kỹ thuật.
đ- Chi phí nguyên vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình thực hiện công việc.
Chi phí vật liệu = Tổng số lượng từng loại vật liệu theo định mức x đơn giá từng loại vật liệu. Trong đó:
Đơn giá vật liệu: Đối với nhiệm vụ do ngân sách trung ương đảm bảo, căn cứ theo giá trung bình của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có khu vực thi công trong năm; đối với nhiệm vụ do ngân sách địa phương đảm bảo, căn cứ theo giá thị trường tại địa phương.
2- Chi phí quản lý chung: Gồm các khoản chi phí cho bộ máy quản lý và các hoạt động quản lý. Được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp.
3- Phụ cấp khu vực (PCKV): Phụ cấp khu vực tính cho từng khu vực theo thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc.
4- Chi phí ăn ca: Chi phí ăn ca tính theo định mức nhân công lao động kỹ thuật và quy định tiền ăn ca tính cho 01 công. Tiền ăn ca tính cho 01 công theo quy định của từng đơn vị.
VÍ DỤ MINH HỌA 1 KHU VỰC CẤM BAY LÀ CỤM ĐIỂM LIỀN KỀ
|
VÍ DỤ MINH HỌA 2 KHU VỰC CẤM BAY LÀ ĐIỂM RIÊNG LẺ
|
VÍ DỤ MINH HỌA 3 KHU VỰC CẤM BAY LÀ ĐIỂM RIÊNG LẺ
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây