Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tạm trú đối với người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tạm trú đối với người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 06/2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 17/03/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 06/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 17/03/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 17 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng tại Tờ trình số 3594/TTr-BQL ngày 02 tháng 9 năm 2020 và Công văn số 810/BQL-LĐ ngày 01 tháng 3 năm 2021; Báo cáo thẩm định số 116/BC-STP ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quyết định này quy định việc quản lý tạm trú đối với người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Việc quản lý tạm trú đối với người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Điều kiện tạm trú trong khu kinh tế
Người nước ngoài được tạm trú trong khu kinh tế (trừ khu công nghiệp trong khu kinh tế) phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và các điều kiện sau:
1. Người nước ngoài được tạm trú trong khu kinh tế gồm:
a) Người làm việc hoặc người có hoạt động đầu tư, kinh doanh tại khu kinh tế.
b) Thành viên gia đình gồm: cha, mẹ, vợ, chồng, con của người nước ngoài quy định tại điểm a khoản này.
2. Trường hợp người nước ngoài là người làm việc trong khu kinh tế thì số lượng người nước ngoài được tạm trú trong khu kinh tế đối với mỗi doanh nghiệp không được vượt quá số lao động nước ngoài đã được chấp thuận tại Thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài của cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được đơn vị sử dụng lao động nước ngoài báo cáo cơ quan quản lý có thẩm quyền theo quy định.
3. Cơ sở tạm trú của người nước ngoài tạm trú trong khu kinh tế phải đáp ứng các yêu cầu:
Các công trình, hạng mục công trình của khu nhà tạm trú phải tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, quy hoạch, xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy và các quy định của pháp luật khác có liên quan; đồng thời phải đảm bảo mỹ quan trong khu vực dự án cũng như khu vực lân cận; đảm bảo an ninh trật tự và không ảnh hưởng đến hoạt động của khu kinh tế.
Điều 4. Điều kiện tạm trú trong khu công nghiệp
Người nước ngoài được tạm trú trong khu công nghiệp (bao gồm cả khu công nghiệp trong khu kinh tế) phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và các điều kiện sau:
1. Người nước ngoài được tạm trú trong khu công nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia làm việc tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp.
2. Số lượng người nước ngoài được tạm trú trong khu công nghiệp đối với mỗi doanh nghiệp không được vượt quá số lao động nước ngoài đã được chấp thuận tại Thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài của cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được đơn vị sử dụng lao động nước ngoài báo cáo cơ quan quản lý có thẩm quyền theo quy định.
3. Cơ sở tạm trú của người nước ngoài tạm trú trong khu công nghiệp phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 29 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và các điều kiện sau:
a) Là khu vực được bố trí trong khuôn viên của dự án nhưng phải riêng biệt với nhà xưởng sản xuất hoặc thuộc khu vực nhà nghỉ giữa ca. Đối với khu nhà tạm trú được bố trí trong các tòa nhà nhiều tầng, có công năng sử dụng phức hợp thì khu nhà tạm trú phải thuộc một hoặc một số tầng riêng biệt với khu vực có công năng sử dụng khác của tòa nhà, có lối đi riêng và cầu thang riêng, không bố trí khu tạm trú và nơi làm việc cùng một tầng.
b) Các công trình, hạng mục công trình của khu nhà tạm trú phải tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, quy hoạch, xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy và các quy định của pháp luật khác có liên quan; đồng thời phải đảm bảo mỹ quan trong khu vực dự án cũng như khu vực lân cận; đảm bảo an ninh trật tự và không ảnh hưởng đến hoạt động của khu công nghiệp.
Điều 5. Kiểm tra các điều kiện tạm trú trong khu công nghiệp, khu kinh tế
1. Khi thực hiện đăng ký tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế, Công an thành phố có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng để kiểm tra các điều kiện tạm trú trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
2. Công an thành phố có trách nhiệm xác nhận các điều kiện về cơ sở lưu trú của người nước ngoài trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng có trách nhiệm xác nhận các điều kiện liên quan đến lao động là người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP và khoản 1, 2 Điều 3, khoản 1, 2 Điều 4 Quyết định này.
Điều 6. Trách nhiệm của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế
1. Bố trí nơi ở cho lao động nước ngoài trong khu công nghiệp, khu kinh tế đảm bảo các điều kiện đã được quy định tại khoản 3 Điều 3 và khoản 3 Điều 4 Quyết định này.
2. Thực hiện đăng ký và khai báo tạm trú cho lao động nước ngoài của doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.
3. Lập, cập nhật thường xuyên danh sách lao động nước ngoài tạm trú trong doanh nghiệp, báo cáo Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng, Công an thành phố (qua Phòng Quản lý xuất nhập cảnh) cùng với kỳ Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài tại doanh nghiệp (hàng quý, 06 tháng và 12 tháng).
4. Lưu giữ ít nhất 06 tháng đối với phiếu khai báo tạm trú và danh sách lao động nước ngoài khai báo tạm trú tại doanh nghiệp để xuất trình với các cơ quan chức năng khi có yêu cầu.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi có các hành vi vi phạm Quyết định này và các quy định pháp luật có liên quan.
6. Liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các hành vi vi phạm của lao động nước ngoài, làm ảnh hưởng đến an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy và hoạt động, mỹ quan của khu công nghiệp, khu kinh tế.
7. Thông báo bằng văn bản cho Công an thành phố (qua Phòng Quản lý xuất nhập cảnh), Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng về việc người nước ngoài được cấp giấy phép lao động, giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú còn thời hạn nhưng không còn nhu cầu bảo lãnh làm việc tại doanh nghiệp và phối hợp với các cơ quan chức năng yêu cầu người nước ngoài xuất cảnh.
8. Quản lý các hoạt động của người nước ngoài theo đúng mục đích nhập cảnh trong thời gian tạm trú trong doanh nghiệp, phối hợp với cơ quan chức năng khi có đoàn kiểm tra khu nhà tạm trú.
Điều 7. Trách nhiệm của người nước ngoài
1. Tuân thủ các quy định có liên quan đến việc tạm trú trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
2. Cung cấp đầy đủ các thông tin, giấy tờ, hồ sơ tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai báo tạm trú trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
3. Nghiêm cấm các hành vi gây rối an ninh trật tự, an toàn giao thông, các hành vi gây mất mỹ quan trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi có các hành vi vi phạm Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
1. Chủ trì triển khai thực hiện Quyết định này đến các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế. Định kỳ hàng hàng năm hoặc đột xuất có kế hoạch thanh, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật của doanh nghiệp.
2. Phối hợp với cơ quan Công an (qua Phòng Quản lý xuất nhập cảnh) và các ngành chức năng, kiểm tra các nội dung kê khai, khai báo và việc tuân thủ các điều kiện quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật khác đối với doanh nghiệp có lao động nước ngoài tạm trú trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
3. Kiểm tra các điều kiện và xem xét giải quyết việc tạm trú vượt quá số lượng quy định tại khoản 2 Điều 3, khoản 2 Điều 4 của Quyết định này.
4. Không xác nhận về các điều kiện liên quan đến lao động là người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế nếu doanh nghiệp hoặc người nước ngoài tạm trú vi phạm quy định của pháp luật về tạm trú và Quyết định này.
5. Tổng hợp những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức quản lý việc tạm trú của lao động nước ngoài, kịp thời kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết.
Điều 9. Trách nhiệm của Công an thành phố Hải Phòng
1. Hướng dẫn, triển khai Quyết định này đến các đơn vị thuộc Công an thành phố và Công an cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất quy trình, thủ tục khai báo tạm trú, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và lao động nước ngoài thực hiện đúng quy định.
2. Chỉ đạo và kiểm tra công tác tiếp nhận khai báo tạm trú của cơ quan Công an cấp huyện, cấp xã đảm bảo đúng trình tự thủ tục, thời gian giải quyết, các điều kiện đăng ký tạm trú theo quy định của Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Xây dựng kế hoạch và phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng kiểm tra các nội dung kê khai, khai báo và việc tuân thủ các điều kiện quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan đến doanh nghiệp, lao động nước ngoài tạm trú trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
4. Thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh trật tự trong khu công nghiệp, khu kinh tế. Thông qua việc tiếp nhận các ý kiến phản ánh về khó khăn, vướng mắc liên quan đến an ninh trật tự của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế; trao đổi, thống nhất với Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng về phương án giải quyết các vướng mắc và danh sách lao động nước ngoài tạm trú; làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế; có biện pháp xử lý hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế và lao động nước ngoài vi phạm Quyết định này.
5. Theo dõi tình hình, tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ hàng quý, 06 tháng và 12 tháng báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời gửi cho các sở, ban ngành có liên quan về lao động nước ngoài tạm trú trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
6. Xây dựng nội dung Bản cam kết đảm bảo an ninh trật tự tại khu nhà tạm trú và phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng triển khai đến các doanh nghiệp để cam kết thực hiện.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các quận, huyện nơi có khu công nghiệp, khu kinh tế
1. Tăng cường công tác chỉ đạo và tổ chức triển khai thi hành Quyết định này đến các phường, xã, thị trấn trên địa bàn.
2. Phối hợp quản lý nhà nước về tạm trú của lao động nước ngoài trong các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn theo quy định của Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
1. Các doanh nghiệp chưa bố trí lao động nước ngoài tạm trú trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khi có nhu cầu phải tuân thủ và thực hiện đầy đủ các điều kiện theo Quyết định này.
2. Các doanh nghiệp đã tiến hành bố trí lao động nước ngoài tạm trú trước ngày Quyết định này có hiệu lực, trong thời hạn 06 tháng, phải kiểm tra, rà soát và bổ sung các điều kiện đảm bảo theo quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 3 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Công an thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây