Công văn 1177/BNN-TY năm 2021 về chỉ đạo tổ chức thực hiện và tổng kết Chương trình Quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2021 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 1177/BNN-TY năm 2021 về chỉ đạo tổ chức thực hiện và tổng kết Chương trình Quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2021 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 1177/BNN-TY | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 26/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 1177/BNN-TY |
Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 26/02/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1177/BNN-TY |
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 13 tháng 02 năm 2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 193/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017 - 2021 (gọi tắt là Chương trình quốc gia); ngày 06 tháng 7 năm 2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 31/CT-TTg về việc tăng cường các biện pháp cấp bách phòng, chống bệnh Dại.
Đến hết năm 2020, các Bộ, ngành và các địa phương đã triển khai Quyết định số 193/QĐ-TTg, Chỉ thị số 31/CT-TTg và đã đạt được nhiều kết quả quan trọng được tóm tắt như sau: (i) Dịch bệnh Dại trên động vật cũng như trên người đã từng bước được kiểm soát kịp thời, năm 2020 có 72 trường hợp người tử vong vì bệnh Dại, giảm so với năm 2019 04 ca; (ii) Các địa phương đã thực hiện tốt công tác quản lý đàn chó, tỷ lệ chó, mèo nuôi với tổng cộng khoảng trên 7 triệu con; (iii) Tỷ lệ động vật được tiêm vắc xin phòng bệnh Dại tăng từ 38% (vào năm 2016) lên 52% vào năm 2020 (trong đó, 20/63 tỉnh, thành phố có tỷ lệ tiêm phòng đạt trên 70% tổng đàn; (iv) Công tác xây dựng vùng an toàn dịch bệnh Dại cũng đã được triển khai và nhân rộng ra nhiều địa phương (cả nước hiện có 26 cơ sở, vùng an toàn bệnh Dại, tiêu biểu như tất cả các quận, huyện của thành phố Hồ Chí Minh; 4 quận của thành phố Hà Nội; 6 quận, huyện của thành phố Đà Nẵng; 01 thành phố của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và 01 quận của tỉnh Bình Dương); (v) Thông tin, tuyên truyền và nhận thức về phòng, chống bệnh Dại đã được nâng cao hơn trước; (vi) Chủ động hợp tác quốc tế và triển khai có hiệu quả các hoạt động của Tổ chức Thú y thế giới (OIE) và các nước trong khu vực, được cộng đồng quốc tế ghi nhận, đánh giá cao.
Để phát huy những kết quả đạt được, triển khai có hiệu quả các nội dung của Chương trình quốc gia trong năm 2021, đề xuất xây dựng Chương trình quốc gia cho giai đoạn 2022 - 2030 phù hợp với Chương trình chung của thế giới và các nước trong khu vực, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT) đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở, ngành và chính quyền các cấp khẩn trương tổ chức thực hiện những nội dung sau:
Bộ Nông nghiệp và PTNT giao Cục Thú y chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức thực hiện: (i) Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thực hiện; (ii) Tổng hợp, báo cáo, đề xuất Bộ tổ chức Hội nghị tổng kết Chương trình quốc gia Dại 2017 - 2021, dự kiến vào tháng 7/2021; (iii) Chủ trì xây dựng, xin ý kiến của các cơ quan liên quan của Trung ương, các địa phương và các tổ chức quốc tế (như OIE, FAO, CDC Hoa Kỳ, WHO;...), kể cả hỗ trợ của quốc tế để xây dựng, báo cáo Bộ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc ban hành Chương trình quốc gia Dại giai đoạn 2022 - 2030.
Bộ Nông nghiệp và PTNT đề nghị đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị thông báo về Bộ Nông nghiệp và PTNT (Cục Thú y) để phối hợp giải quyết kịp thời./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH
DẠI, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Công văn số 1177/BNN-TY ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI, QUẢN LÝ ĐÀN CHÓ, MÈO VÀ DỊCH BỆNH DẠI GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
1.1. Tình hình chăn nuôi chó, mèo giai đoạn 2017 - 2021
1.1.1. Đặc điểm và tình hình chăn nuôi, kèm theo Bảng số liệu chi tiết (Bảng 1).
1.1.2. Nhận định về xu hướng tình hình chăn nuôi của địa phương.
1.2. Kết quả xây dựng cơ sở, vùng an toàn dịch bệnh giai đoạn 2017 - 2021
1.2.1. Tình hình xây dựng vùng an toàn dịch bệnh; kèm theo bảng số liệu danh sách các vùng đã được chứng nhận an toàn dịch bệnh.
1.2.2. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp của địa phương.
1.3. Tình hình dịch bệnh Dại giai đoạn 2017 - 2021
1.3.1. Đặc điểm tình hình dịch bệnh (không gian, thời gian và đối tượng mắc bệnh), kèm theo bảng số liệu chi tiết (Bảng 1).
1.3.2. Nhận định tình hình dịch từ năm 2017 - 2021 và dự báo tình hình giai đoạn 2022 - 2030.
II. CÁC NỘI DUNG PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH DẠI ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
2.1. Kết quả quản lý đàn chó (thống kê hộ nuôi, quản lý đàn chó, xử phạt không tiêm phòng, nuôi chó thả rông...) (kèm theo Bảng 1).
2.2. Kết quả tiêm phòng vắc xin (kèm theo Bảng 1).
2.3. Kết quả xử lý ổ dịch Dại (kèm theo Bảng 1).
2.4. Kết quả giám sát lưu hành bệnh (kèm theo Bảng 2).
2.5. Kết quả thông tin tuyên truyền.
2.6. Kết quả xây dựng vùng an toàn bệnh Dại.
2.7. Đánh giá kết quả thực hiện.
2.7.1. Đánh giá về các giải pháp kỹ thuật đã thực hiện.
2.7.2. Đánh giá về các giải pháp quản lý hành chính đã thực hiện.
2.7.3. Những thuận lợi, khó khăn, tồn tại, bất cập và đề xuất giải pháp khắc phục.
2.8. Tổng kinh phí của địa phương đã chi cho công tác phòng, chống dịch bệnh giai đoạn 2017 - 2021.
2.8.1. Kinh phí triển khai các hoạt động kỹ thuật: quản lý đàn chó; vắc xin, tổ chức tiêm phòng; giám sát lưu hành bệnh, thông tin tuyên truyền,....
2.8.2. Kinh phí triển khai các hoạt động quản lý hành chính.
III. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH DẠI GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
3.1. Mục tiêu.
3.2. Các giải pháp kỹ thuật.
3.2.1. Quản lý đàn chó, mèo.
3.2.2. Tiêm phòng vắc xin.
3.2.3. Xử lý ổ dịch Dại.
3.2.4. Giám sát lưu hành bệnh.
3.2.5. Thông tin tuyên truyền.
3.2.6. Nội dung khác (ghi cụ thể).
3.3. Các giải pháp quản lý hành chính.
3.4. Kinh phí thực hiện.
3.4.1. Kinh phí của người dân.
3.4.2. Kinh phí của địa phương.
- Nguồn kinh phí
- Dự toán kinh phí chi tiết cho các hoạt động, phòng, chống
3.4.3. Kinh phí Trung ương.
- Nguồn kinh phí
- Dự toán kinh phí chi tiết cho các hoạt động, phòng, chống
3.5. Phân công trách nhiệm thực hiện.
3.5.1. Người dân.
3.5.2. Người buôn bán, vận chuyển, giết mổ.
3.5.3. Chính quyền các cấp (xã, huyện, tỉnh).
3.5.4. Cơ quan chuyên môn thú y các cấp (xã, huyện, tỉnh).
3.5.5. Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.5.6. Các cơ quan khác có liên quan.
Bảng 1: Bảng tổng hợp số liệu đàn chó, mèo giai đoạn 2017 - 2021 (số liệu chi tiết cho từng năm)
TT |
Năm |
Xã |
Huyện |
Tỉnh |
Số hộ nuôi chó |
Tổng đàn (con) |
Số chó, mèo được tiêm phòng |
Tỷ lệ tiêm phòng (%) |
Số chó dại, nghi dại |
Số người bị chó cắn phải tiêm dự phòng |
Số người tử vong |
Số vụ xử lý không tiêm phòng |
Số vụ xử lý chó thả rông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Bảng tổng hợp số liệu giám sát lưu hành vi rút Dại, giai đoạn 2017 - 2021
TT |
Tên xã |
Tên huyện |
Năm |
Loại mẫu xét nghiệm |
Tổng số mẫu xét nghiệm |
Tổng số mẫu dương tính |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây