Quyết định 626/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch COVID-19 trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp- giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 626/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch COVID-19 trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp- giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 626/QĐ-BCĐ | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Lương Văn Cầu |
Ngày ban hành: | 25/02/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 626/QĐ-BCĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Lương Văn Cầu |
Ngày ban hành: | 25/02/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND
TỈNH HẢI DƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 626/QĐ-BCĐ |
Hải Dương, ngày 25 tháng 02 năm 2021 |
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH COVID-19 TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định 101/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Công văn số 2234/BYT-MT ngày 21/4/2020 của Bộ Y tế về việc triển khai phòng chống dịch bệnh COVID-19 trong các cơ sở giáo dục;
Căn cứ Công văn số 1398/BGDĐT-GDTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn các điều kiện bảo đảm an toàn cho học sinh đi học trở lại và xử trí trường hợp nghi ngờ mắc COVID-19 trong trường học;
Căn cứ Công văn số 1467/BGDĐT-GDTC ngày 28/4/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch COVID-19 trong trường học;
Căn cứ Chỉ thị số 11-CT/TU ngày 15/02/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 340/QĐ-UBND, ngày 29/01/2021 của UBND tỉnh Hải Dương về việc kiện toàn Ban chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 112/TTr-SYT ngày 25/02/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch COVID-19 trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp- giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT
TRƯỞNG BAN |
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN PHÒNG, CHỐNG DỊCH
COVID-19 TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP- GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 626/QĐ-BCĐ ngày 25/02/2021 của Ban Chỉ đạo
phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh Hải Dương)
STT |
Tên tiêu chí đánh giá |
Đạt |
Không đạt |
Tiêu chí 1 |
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, y tế tại trường học (thiết bị đo thân nhiệt, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn, nước uống, nơi rửa tay bằng nước sạch), chú ý đến các yếu tố liên quan đến người khuyết tật. |
|
|
Tiêu chí 2 |
Xây dựng kế hoạch giáo dục, nuôi dưỡng phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và thực tiễn dịch bệnh tại địa phương. |
|
|
Tiêu chí 3 |
100% trẻ em mầm non, học sinh (gọi chung là học sinh), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động của nhà trường (gọi chung là cán bộ, giáo viên) thực hiện khai báo sức khỏe, đo thân nhiệt ở nhà trước khi đến trường. |
|
|
Tiêu chí 4 |
100% học sinh và cán bộ, giáo viên thực hiện việc đeo khẩu trang đúng cách trên đường đến trường. |
|
|
Tiêu chí 5 |
Thực hiện vệ sinh, khử trùng trường, lớp, đồ dùng học tập và phương tiện đưa đón (nếu có) theo đúng hướng dẫn của ngành y tế. |
|
|
Tiêu chí 6 |
Có nhân viên y tế trường học, trường hợp chưa có nhân viên y tế chuyên trách thì phải có nhân viên kiêm nhiệm công tác y tế được bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định; phòng cách ly, phòng y tế đảm bảo theo quy định; có tổ chức tư vấn tâm lý học đường. |
|
|
Tiêu chí 7 |
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn cho học sinh, cán bộ, giáo viên về quy trình phòng, chống dịch bệnh và xây dựng phương án xử trí trường hợp có sốt, ho, khó, thở hoặc nghi ngờ mắc COVID-19 trong trường học. |
|
|
Tiêu chí 8 |
Bảo đảm 100% học sinh, cán bộ, giáo viên được đo thân nhiệt trước khi vào lớp học. |
|
|
Tiêu chí 9 |
Bảo đảm 100% học sinh mầm non và tiểu học được đón và giao nhận tại cổng trường. Đối với người ngoài trường vào liên hệ công tác, có khu vực đón tiếp riêng, thực hiện việc đo thân nhiệt và các biện pháp phòng dịch theo quy định. |
|
|
Tiêu chí 10 |
Đảm bảo giãn cách trong và ngoài phòng học, lớp học, phòng làm việc, phòng chức năng, phòng sinh hoạt tại nhà trường theo quy định của Chính phủ. |
|
|
Tiêu chí 11 |
Thực hiện đầy đủ theo quy định việc lau khử khuẩn, vệ sinh các bề mặt tiếp xúc, khu vực rửa tay, nhà vệ sinh, phương tiện đưa đón học sinh sau mỗi lần đưa đón theo quy định, đeo khẩu trang đúng cách trong thời gian ở trường. |
|
|
Tiêu chí 12 |
Thực hiện đầy đủ việc kiểm tra, rà soát và bổ sung kịp thời xà phòng, dung dịch sát khuẩn và các vật dụng cần thiết khác phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh để chuẩn bị cho buổi học tiếp theo. |
|
|
Tiêu chí 13 |
100% học sinh cán bộ, giáo viên có điện thoại thông minh được cài đặt ứng dụng Bluezone. Ban chỉ đạo công tác phòng, chống dịch của nhà trường thực hiện nghiêm công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về phòng, chống dịch COVID-19. |
|
|
Tiêu chí 14 |
Bảo đảm 100% học sinh, cán bộ, giáo viên đảm bảo giãn cách hợp lý, đeo khẩu trang từ khi rời trường trở về nhà. |
|
|
Tiêu chí 15 |
Bảo đảm 100% học sinh mầm non và tiểu học được nhà trường bố trí giao nhận đầy đủ. |
|
|
ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN MỨC ĐỘ AN TOÀN
1. Mức đánh giá và độ an toàn của trường học:
Mỗi tiêu chí được đánh giá ở 2 mức: Đạt và Không đạt. Số tiêu chí Đạt càng nhiều, thì mức độ an toàn càng cao, trường học càng an toàn, ngược lại số tiêu chí Không đạt càng nhiều thì mức độ an toàn càng thấp, trường học càng không an toàn.
2. Phương pháp đánh giá và xếp loại mức độ an toàn:
a) Đánh giá lần lượt theo từng tiêu chí; các tiêu chí đạt khi và chỉ khi các nội hàm của tiêu chí đều đạt.
b) Xếp loại mức độ an toàn:
- Đạt từ 11 tiêu chí trở lên, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 10, 11 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện tốt, trường học an toàn. Khuyến nghị: Thường xuyên kiểm tra để duy trì các tiêu chí đạt.
- Đạt từ 8 đến 10 tiêu chí, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 10, 11 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện khá, trường học an toàn, được phép hoạt động và cho học sinh đi học trở lại, nhưng phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở các tiêu chí không đạt.
- Đạt từ 7 tiêu chí trở xuống, trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện chưa tốt, trường học không an toàn và không được phép hoạt động.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây