445463

Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

445463
LawNet .vn

Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu: 146/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lê Văn Bình
Ngày ban hành: 11/05/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 146/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Lê Văn Bình
Ngày ban hành: 11/05/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 146/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 11 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;

Căn cứ Quy chế phối hợp số 02/QCPH-BNV-BVHTTDL ngày 06/12/2019 giữa Bộ Nội vụ và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1267/TTr-SNV ngày 28 tháng 4 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm 03 Chương, 10 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban Tôn giáo tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Đoàn thể có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điu 2;
- Ban Tôn giáo Chính phủ (báo
cáo);
- TT: Tnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh Lê Văn Bình;

- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Dân vận tỉnh ủy;
- VPUB: PVP;
- Lưu: VT, VXNV. PD

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của UBND tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trách nhiệm, mối quan hệ phối hợp giữa Sở Nội vụ với các Sở, Ban ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam, các Đoàn thể chính trị-xã hội cấp tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Mục đích phối hợp

1. Tăng cường hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị có liên quan.

2. Bảo đảm việc tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo được kịp thời và hiệu quả.

3. Quá trình phối hợp trên tinh thần đề cao trách nhiệm tôn trọng, đoàn kết, trao đổi thông tin kịp thời để góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.

2. Hoạt động phối hp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị và không làm ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn của các cơ quan, đơn vị có liên quan.

3. Trong quá trình phối hợp xác định rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp để quy định cụ thể trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tránh chồng chéo, trùng lặp.

4. Các cơ quan quản lý chuyên ngành khi thực hiện công tác phối hợp phải cử người có trách nhiệm, tham gia đúng thời gian và chịu trách nhiệm về nội dung phối hợp; trong trường hợp được đề nghị nhưng đã quá thời hạn mà không có ý kiến thì được xem là đồng ý và phải chịu trách nhiệm về nội dung công việc được đề nghị phối hp. Nếu cơ quan, đơn vị phối hợp chưa nhận được thông tin thì trao đi kịp thời với cơ quan chủ trì biết để được cung cấp các thông tin có liên quan. Nếu các ý kiến phối hp còn có khác nhau giữa các Sở ngành, địa phương thì cơ quan chủ trì tổng hợp báo cáo, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

Điều 4. Phương thức phối hợp

1. Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn tham mưu UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trong địa bàn tỉnh; làm đầu mối tiếp nhận giải quyết hoặc chủ trì, phối hợp với các sngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố có liên quan giải quyết các đề nghị, kiến nghị, phản ánh của người đại diện, Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; tổ chức, cá nhân các tôn giáo theo thm quyền. Trường hợp vượt phạm vi trách nhiệm của Sở Nội vụ và các cơ quan chức năng thì báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo công tác tôn giáo tỉnh, Ban Tôn giáo Chính phủ xem xét, giải quyết.

2. Trong công tác phối hợp, trao đổi thông tin vụ việc; các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phúc đáp về nội dung trao đổi và đảm bảo thời gian theo đề nghị của cơ quan chủ trì; nếu vụ việc có liên quan đến Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính trên lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, thời gian phúc đáp trước ít nhất 03 ngày so với thời gian tối đa để giải quyết được quy định tại từng thủ tục có liên quan.

3. Đảm bảo chế độ bảo mật về hồ sơ, tài liệu và các thông tin liên quan theo quy định.

Điều 5. Hình thức phối hợp

1. Lấy ý kiến bằng văn bản.

2. Tổ chức cuộc họp, hội nghị, hội thảo.

3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra các vấn đề liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.

Chương II

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

Điều 6. Trách nhiệm của các Sở, Bàn ngành cấp tỉnh

1. Sở Nội vụ

a) Chủ trì trong việc tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định vchức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của Sở Nội vụ; quy định của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, các văn bản hướng dn có liên quan và các nhiệm vụ khác khi được phân công; làm đu mi liên hệ giữa chính quyền địa phương với các tổ chức tôn giáo, tchức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh.

b) Chỉ đạo Ban Tôn giáo chủ động giải quyết theo thẩm quyền hoặc phối hợp với các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố giải quyết các vấn đề có liên quan đến hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo và xử lý các vi phạm trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.

c) Trao đổi, thống nhất với các Sở, Ban ngành, Đoàn thể và chính quyền địa phương liên quan về chủ trương, biện pháp giải quyết những vấn đề phức tạp liên quan đến hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trước khi tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định.

d) Theo dõi tình hình, đôn đốc, kiểm tra và tổng hp ý kiến của các ngành và địa phương tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo công tác tôn giáo tỉnh giải quyết các vấn đề liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.

2. Công an tỉnh

a) Chủ động công tác theo dõi nắm tình hình, tham mưu giải quyết các vụ việc tôn giáo phức tạp có liên quan đến an ninh trật tự, ổn định ngay tại cơ sở; kịp thời phát hiện đấu tranh và ngăn chặn các hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo và hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo vi phạm pháp luật, không để phát sinh “điểm nóng”. Đồng thời tổ chức công tác phòng ngừa, đấu tranh ngăn chặn hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo làm ảnh hưởng đến an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh.

b) Có ý kiến đi với các trường hp trao đổi về việc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc; phong phẩm chức sắc; thuyên chuyển chức sắc, chức việc ngoài tỉnh; tham gia hoạt động tôn giáo ở nước ngoài của chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ các tôn giáo; người có uy tín trong tôn giáo; các cuộc lễ, giảng đạo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hp pháp; thành lập tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; xây dựng, hình thành mới công trình tôn giáo, công trình phụ trợ tôn giáo ngoài cơ sở tôn giáo hiện có; thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc; hoạt động tôn giáo có yếu tố nước ngoài; hiến chương (quy chế) tổ chức hoạt động và thành viên của các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc cấp tỉnh; hoạt động xuất nhập khẩu văn hóa phẩm, đào tạo, y tế, bảo trợ xã hội, từ thiện nhân đạo có liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.

3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

a) Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh có liên quan tham mưu lập kế hoạch chỉ đạo tiếp tục thực hiện xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gn với thế trận an ninh Nhân dân, trong đó chú trọng vùng tôn giáo; tchức phổ biến kiến thức quốc phòng cho đội ngũ chức sắc, chức việc, nhà tu hành các tôn giáo.

b) Có ý kiến về các trường hợp đất đai, xây dựng các công trình tín ngưỡng, tôn giáo tại các khu vực có liên quan đến lĩnh vực quốc phòng.

4. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

a) Chủ trì công tác tuyên truyền, vận động quần chúng Nhân dân trên khu vực biên giới biến về ch trương, chính sách của Đng, pháp luật Nhà nước về công tác tín ngưỡng, tôn giáo.

b) Triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và kịp thời phát hiện, đấu tranh ngăn chặn hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo vi phạm pháp luật ở khu vực biên giới biển.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan và UBNĐ các huyện, thành phố tham mưu giải quyết những vấn đề liên quan đến đất đai tôn giáo.

b) Phối hợp với Sở Nội vụ, các Sở, Ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phquản lý việc sử dụng đất đai của các cơ sở tôn giáo; thực hiện công tác kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trên lĩnh vực đất đai của các tổ chức, cá nhân tôn giáo.

c) Phối hợp, cung cấp thông tin về việc sử dụng đất đai của tổ chức tôn giáo, tchức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh.

6. Sở Xây dựng

a) Giải quyết việc cấp giấy phép xây dựng các công trình tôn giáo khi có chủ trương thống nhất của UBND tỉnh (đối với công trình tôn giáo xây dựng, hình thành mới ngoài cơ sở tôn giáo hiện có); chủ trì lấy ý kiến của Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo tỉnh) và các Sở, Ban ngành liên quan trong việc giải quyết cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo theo quy định của UBND tỉnh về việc cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh (đi với việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình tôn giáo tại các cơ sở tôn giáo hiện có). Thông báo cho Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo tỉnh) và các Sở, Ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố có liên quan biết sau khi cấp giấy phép xây dựng.

b) Kiểm tra việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới các công trình tôn giáo.

c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố có liên quan trong việc xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực xây dựng các công trình tín ngưỡng, tôn giáo.

d) Có ý kiến về việc quy hoạch xây dựng tại các khu vực đất có liên quan đến việc xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo.

7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

a) Chủ trì công tác tuyên truyền, vận động, hướng dẫn chức sắc, chức việc và tín đồ các tôn giáo thực hiện tốt các nội dung về tiêu chí xây dựng gia đình văn hóa, thôn, khu phố văn hóa; thực hiện các quy định của pháp luật vthực hiện nếp sống văn minh tại các cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo.

b) Tham mưu công tác quản lý nhà nước về lễ hội tín ngưỡng và các cơ sở tín ngưỡng là di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được UBND tỉnh đưa vào danh mục kiểm kê di tích trên địa bàn tỉnh.

c) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng được quy định tại Luật tín ngưỡng tôn giáo và các quy định khác có liên quan khi thực hiện công tác tham mưu, quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, lễ hội tín ngưỡng.

8. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Hướng dẫn các cơ quan báo chí, Đài Truyền thanh các huyện, thành phố đy mạnh thông tin tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.

b) Chủ trì tham mưu trong công tác quản lý nhà nước về hoạt động in ấn, xuất bản, phát hành, xuất nhập khẩu xuất bản phẩm có nội dung liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.

c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về in, xuất bản và phát hành xuất bản phẩm, các trang mạng xã hội có nội dung liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh.

9. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Chủ trì việc kiểm tra, quản lý các hoạt động giáo dục tại các Trường mầm non ngoài công lập do tổ chức, cá nhân các tôn giáo thành lập.

b) Hướng dẫn về nội dung, chương trình giảng dạy môn lịch sử Việt Nam và pháp luật Việt Nam tại các cơ sở đào tạo tôn giáo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ ngành liên quan.

10. Sở Y tế

Chủ trì công tác tuyên truyền, vận động và hướng dẫn tổ chức, cá nhân các tôn giáo thực hiện chương trình xã hội hóa y tế; hướng dẫn, kiểm tra, quản lý tại các cơ sở y tế do tổ chức, cá nhân các tôn giáo thành lập.

11. Sở Tài chính

Tham mưu bố trí kinh phí cho Sở Nội vụ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh theo quy định.

12. Sở Tư pháp

Phối hợp với các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho các cá nhân, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.

13. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì việc hướng dẫn, kiểm tra, quản lý các hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại các cơ sdạy nghề và hoạt động hảo trợ xã hội, từ thiện, nhân đạo do tổ chức, cá nhân các tôn giáo thành lập.

b) Có ý kiến về các trường hợp có liên quan đến hoạt động của các cơ sở dạy nghề, hoạt động bảo trợ xã hội, từ thiện, nhân đạo do tchức, cá nhân các tôn giáo thành lập.

14. Ban Dân tộc

Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố trong công tác tuyên truyền, vận động chức sắc, chức việc và tín đồ là đồng bào dân tộc thiu số hoạt động tín ngưng, tôn giáo đảm bảo đúng theo đúng quy định pháp luật; giải quyết các vấn đề phát sinh, bức xúc, nổi cộm liên quan đến hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Điều 7. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể chính trị- xã hội cấp tỉnh

1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

a) Tuyên truyền, vận động Nhân dân, các chức sắc, chức việc của các tôn giáo thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Phản ánh, đề xuất kịp thời ý kiến, nguyện vọng, kiến nghị của Nhân dân về các vấn đề có liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo với chính quyền các cấp.

b) Tham gia tuyên truyền, vận động chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ, các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và Nhân dân thực hiện pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; hợp tác, ủng hộ chính quyền trong giải quyết các vấn đề về tín ngưỡng, tôn giáo.

c) Tham gia xây dựng và giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo. Phối hợp, hỗ trợ và khuyến khích các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tích cực tham gia vận động, tuyên truyền thực hiện nếp sống văn hóa, văn minh; nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi tín đồ tôn giáo trong việc giữ gìn, bảo vệ, phát huy những giá trị đạo đức văn hóa trong xã hội.

d) Có ý kiến đối với các trường hợp trao đổi về việc thành lập mới tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; hiến chương (quy chế) tổ chức, hoạt động và thành viên của các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc cấp tỉnh.

2. Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh

a) Tổ chức tuyên truyền, vận động, giáo dục hội viên, Đoàn viên, thanh niên là tín đồ các tôn giáo thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước.

b) Tổ chức các phong trào hành động cách mạng, nhằm giáo dục đoàn kết, tập hợp hội viên, đoàn viên, thanh niên là tín đồ các tôn giáo giao ước thi đua- tình nguyện-sáng tạo, xây dựng tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Đội Thiếu niên Tiền phong ở địa phương có đng bào theo đạo.

3. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

a) Tuyên truyền, vận động, giáo dục cán bộ hội viên, phụ nữ tín đồ các tôn giáo thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo, các chương trình phát triển kinh tế,  xóa đói giảm nghèo; tham gia tích cực các hoạt động xã hội, đấu tranh đẩy lùi các tập tục lạc hậu, mê tín, dị đoan.

b) Tạo điều kiện cho cán bộ hội viên, phụ nữ tín đồ các tôn giáo học tập nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, khoa học kỹ thuật; quan tâm thăm hỏi, giúp đỡ gần gũi chức sắc, chức việc, nhà tu hành nữ.

4. Hội Nông dân tỉnh

Tuyên truyền, vận động, giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ, hội viên nông dân là chức sắc, chức việc và tín đồ các tôn giáo “sống tốt đời, đẹp đạo”, thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo; thực hiện có hiệu quả các phong trào nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững; phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.

5. Hội Cựu chiến binh tỉnh

Tuyên truyền, vận động, giáo dục hội viên Hội Cựu chiến binh là tín đồ các tôn giáo thực hiện tốt chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo; thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua yêu nước do chính quyền và Mặt trận Tổ quốc các cấp phát động.

Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn; giải quyết và tham mưu giải quyết các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo và xử lý các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo vi phạm pháp luật trên địa bàn theo đúng quy định của pháp luật.

2. Phối hợp với các Sở, Ban ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam, các Đoàn thể cấp tỉnh tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo; triển khai các kế hoạch, biện pháp nhằm giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn quản lý; tuyên truyền, vận động, hướng dẫn các chức sắc, chức việc, tín đồ các tôn giáo hiểu và thực hiện đúng các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tôn giáo.

3. Chỉ đạo các Phòng, ban chuyên môn, UBND xã, phường, thị trấn thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn và giải quyết tốt các vấn đề phức tạp nảy sinh trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo từ cơ sở; khắc phục những tồn tại, thiếu sót trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.

4. Có ý kiến đối với các trường hợp trao đổi về việc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc; việc sử dụng đất của các cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo; thành lập tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; xây dựng mới công trình tôn giáo ngoài cơ sở tôn giáo hiện có; thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc và các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo khác có liên quan tại địa phương.

5. Gii quyết việc cấp Giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, công trình phụ trợ của cơ sở tôn giáo theo thẩm quyền; thông báo cho Sở Nội vụ (Ban Tôn giáo tỉnh) và các Sở, Ban ngành có liên quan biết sau khi cấp giấy phép xây dựng.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Căn cứ Quy chế này, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Đoàn thể chính trị-xã hội cấp tỉnh liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động tổ chức thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.

Điều 10. Giao Sở Nội vụ định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Quy chế gửi Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trong quá trình thực hiện quy chế này nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các Sở, Ban ngành, Đoàn thể chính trị-xã hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh đến Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác