Quyết định 415/QĐ-TTg năm 2020 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 415/QĐ-TTg năm 2020 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 415/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 25/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 07/04/2020 | Số công báo: | 351-352 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 415/QĐ-TTg |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 25/03/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 07/04/2020 |
Số công báo: | 351-352 |
Tình trạng: | Đã biết |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 415/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2020 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp và Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII;
Căn cứ Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội và Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII;
Căn cứ Quyết định số 235/QĐ-TTg ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1527/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2016 về việc phân công công tác của Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công (gọi tắt là Ban Chỉ đạo), gồm các thành viên sau đây:
1. Trưởng ban: Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc.
2. Phó trưởng ban thường trực: Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam.
3. Các Phó Trưởng ban:
- Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4. Các ủy viên:
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Bộ trưởng Bộ Công an;
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- 01 Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
- 01 Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- 01 Thứ trưởng Bộ Tài chính.
- 01 Phó Trưởng ban Ban Tổ chức Trung ương;
- 01 Phó Chánh Văn phòng Trung ương;
- 01 Phó Trưởng ban Ban Tuyên giáo Trung ương;
- 01 Phó Chủ nhiệm Ủy ban các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- 01 Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ;
- Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- 01 Phó Trưởng ban Ban Kinh tế Trung ương;
- 01 Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- 01 Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;
- 01 Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- 01 Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
- 01 Phó Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo:
1. Nghiên cứu, xây dựng và đôn đốc triển khai thực hiện 03 Đề án sau:
a) Đề án cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người quản lý, người lao động trong các doanh nghiệp;
b) Đề án cải cách chính sách bảo hiểm xã hội;
c) Đề án cải cách chính sách ưu đãi người có công;
2. Nghiên cứu, xây dựng và đôn đốc triển khai các giải pháp để thực hiện nhiệm vụ nêu tại Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp; Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội; Nghị quyết số 107/NQ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.
3. Phối hợp với các Bộ, cơ quan nghiên cứu các chính sách kinh tế - xã hội có liên quan đến chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công theo sự phân công của Thủ tướng Chính phủ.
4. Giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương trong việc thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công; giải pháp tạo nguồn cho cải cách chính sách tiền lương, cải cách chính sách bảo hiểm xã hội; đề xuất các biện pháp để xử lý kịp thời những vấn đề mới phát sinh trong quá trình thực hiện chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công.
Điều 3. Nhiệm vụ của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc, Trưởng Ban Chỉ đạo:
1. Điều hành các hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Ban hành Kế hoạch nghiên cứu và thực hiện chính sách tiền lương.
3. Ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo.
Điều 4. Nhiệm vụ của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam, Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ đạo:
1. Giúp Thủ tướng Chính phủ điều hành các hoạt động của Ban Chỉ đạo theo phân công của Thủ tướng Chính phủ.
2. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về các hoạt động của Ban Chỉ đạo.
Điều 5. Nhiệm vụ của các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo:
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo:
a) Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan có thành viên tham gia Ban Chỉ đạo nghiên cứu xây dựng Đề án và triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người quản lý, người lao động trong các doanh nghiệp.
b) Quyết định thành lập Tổ biên tập giúp Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án và triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Điểm a Khoản này.
c) Trình Trưởng Ban Chỉ đạo, Phó trưởng ban thường trực Ban Chỉ đạo xem xét ban hành Kế hoạch nghiên cứu và thực hiện chính sách tiền lương và Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo.
2. Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội - Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo:
a) Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan có thành viên tham gia Ban Chỉ đạo nghiên cứu xây dựng 02 Đề án, gồm:
- Đề án cải cách chính sách bảo hiểm xã hội;
- Đề án cải cách chính sách ưu đãi người có công.
b) Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan nghiên cứu xây dựng Đề án và triển khai các nhiệm vụ về cải cách chính sách tiền lương đối với khu vực doanh nghiệp.
c) Quyết định thành lập 2 Tổ biên tập giúp việc Ban Chỉ đạo xây dựng và triển khai các Đề án nêu tại Điểm a Khoản này.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính - Phó Trưởng Ban Chỉ đạo:
Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu xây dựng các giải pháp tạo nguồn để thực hiện cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công.
Điều 6. Nhiệm vụ của các Ủy viên Ban Chỉ đạo:
Các Ủy viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo và quy chế làm việc do Trưởng Ban Chỉ đạo ban hành.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 43/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công.
Điều 8. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các thành viên quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
THỦ TƯỚNG |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây