408052

Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Công an tỉnh và Cơ quan chuyên môn về xây dựng trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

408052
LawNet .vn

Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Công an tỉnh và Cơ quan chuyên môn về xây dựng trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu: 08/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Phan Ngọc Thọ
Ngày ban hành: 21/02/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 08/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký: Phan Ngọc Thọ
Ngày ban hành: 21/02/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2019/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÔNG AN TỈNH VÀ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quy chế số 01/QCPH-BCA-BXD ngày 13 tháng 02 năm 2018 của Bộ Công an và Bộ Xây dựng về việc phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Xây dựng trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình;

Căn cứ Kế hoạch số 114/KH-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về triển khai thực hiện Chỉ thị 08/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Công an tỉnh và Cơ quan chuyên môn về xây dựng của tỉnh (bao gồm các sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Phòng chuyên môn có chức năng quản lý xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện) trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với các dự án, công trình sử dụng nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/3/2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIỮA CÔNG AN TỈNH VÀ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG NGUỒN VỐN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa Công an tỉnh và Cơ quan chuyên môn về xây dựng trong công tác thẩm định thiết kế xây dựng và thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy; kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm; trao đổi thông tin có liên quan về quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng nguồn vốn khác theo quy định được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với:

a) Công an tỉnh và một số phòng, ban trực thuộc Công an tỉnh;

b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng của tỉnh (bao gồm: các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Phòng, ban có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện).

c) Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn khác có yêu cầu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy, được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

Điều 3. Giải thích từ ngữ và viết tắt

- Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành: bao gồm các sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải.

- Thẩm định thiết kế xây dựng: bao gồm: Thẩm định thiết kế cơ sở; Thẩm định thiết kế kỹ thuật xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi công.

- Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy: bao gồm: Thẩm duyệt thiết kế cơ sở; Thẩm duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.

- Thời gian quy định ở Quy chế này là: ngày làm việc (không tính các ngày nghỉ theo quy định).

- Từ ngữ viết tắt:

+ Phòng cháy và chữa cháy: PCCC

+ Ủy ban nhân dân: UBND.

+ Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế: UBND cấp huyện.

+ Quy phạm pháp luật: QPPL

Điều 4. Nguyên tắc phối hợp

1. Tuân thủ chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của các cơ quan.

2. Chủ động, thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, bảo đảm yêu cầu chất lượng, tiến độ công việc; bảo đảm việc cung cấp thông tin và chế độ bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.

3. Phát huy vai trò, trách nhiệm của các bên trong công tác phối hợp.

4. Đảm bảo quy trình phối hợp rõ ràng và tạo thuận lợi tối đa cho nhà đầu tư trong việc thực hiện nhiệm vụ của mỗi cơ quan.

Điều 5. Phương thức phối hợp

1. Cử người phối hợp trực tiếp:

Khi triển khai các hoạt động có liên quan, cơ quan chủ trì có văn bản đề nghị cử người tham gia phối hợp trực tiếp, cơ quan được đề nghị có trách nhiệm trả lời về việc cử người tham gia. Người được cử tham gia phải thực hiện theo nhiệm vụ phối hợp được phân công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ với lãnh đạo cơ quan quản lý trực tiếp.

2. Tổ chức họp:

Khi có yêu cầu tổ chức cuộc họp (thẩm định thiết kế xây dựng, thanh tra, kiểm tra nghiệm thu hạng mục công trình, công trình…) các đơn vị, cá nhân trực thuộc các cơ quan được giao làm đầu mối thực hiện quy chế cần trao đổi trước về nội dung cuộc họp (bằng văn bản hoặc email công vụ theo quy định tại Điều 9 Quy chế này) và chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc tổ chức cuộc họp trước khi chính thức mời đại diện lãnh đạo các cơ quan tham gia.

1. Cung cấp thông tin, tài liệu và trao đổi ý kiến:

Khi cần cung cấp thông tin, tài liệu hoặc trao đổi ý kiến phục vụ việc triển khai nhiệm vụ theo quy định thì cơ quan có nhu cầu cần có văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, cơ quan được đề nghị có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan có nhu cầu. Trường hợp không thực hiện được thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

2. Tổ chức hội nghị, hội thảo và thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành.

Chương II

NỘI DUNG PHỐI HỢP

Điều 6. Phối hợp trong công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công trình xây dựng có yêu cầu về PCCC tại địa phương

1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng và Công an tỉnh thường xuyên chủ động rà soát các văn bản QPPL liên quan đến công trình xây dựng có yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy thuộc chuyên môn, nghiệp vụ của mình để cùng thống nhất tham mưu, đề xuất UBND tỉnh ban hành các quy định cụ thể việc thực hiện các văn bản QPPL của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên tại địa phương, theo quy định tại Điều 28, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.

2. Khi tham gia việc phối hợp xây dựng văn bản QPPL liên quan đến công trình xây dựng có yêu cầu về PCCC tại địa phương, cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp có trách nhiệm:

a) Cơ quan chủ trì có trách nhiệm gửi dự thảo bằng văn bản để xin ý kiến cơ quan phối hợp và nghiên cứu, tiếp thu, giải trình các ý kiến tham gia;

b) Cơ quan phối hợp cử người có kiến thức chuyên môn để tham gia ban soạn thảo và góp ý vào các văn bản dự thảo;

3. Trong quá trình thực hiện phối hợp, các cơ quan chủ động trao đổi thông tin, đảm bảo tiến độ và kịp thời cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan.

Điều 7. Phối hợp trong công tác thẩm định thiết kế xây dựng và thẩm duyệt thiết kế về PCCC

1. Khi tổ chức thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với dự án, công trình, trường hợp cần thiết Công an tỉnh có văn bản đề nghị Cơ quan chuyên môn về xây dựng tham gia phối hợp hoặc ngược lại. Cơ quan phối hợp có trách nhiệm tham gia bằng văn bản hoặc cử người có chuyên môn, nghiệp vụ tham gia. Thời gian thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.

2. Trong quá trình thực hiện công tác thẩm định thiết kế xây dựng, Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm kiểm tra sự phù hợp theo văn bản góp ý về PCCC hoặc giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với dự án, công trình thuộc đối tượng phải thẩm duyệt về PCCC.

3. Trong quá trình thực hiện công tác thẩm duyệt thiết kế về PCCC, Công an tỉnh có trách nhiệm kiểm tra sự phù hợp theo các văn bản chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng và bố trí công năng của dự án, công trình.

4. Thực hiện liên thông trong công tác thẩm định thiết kế xây dựng và thẩm duyệt thiết kế về PCCC, trong đó Cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì nhận hồ sơ chuyển Công an tỉnh thực hiện, cụ thể như sau:

- Khi Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng tại các Cơ quan chuyên môn về xây dựng thì các Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm chuyển bộ hồ sơ (thành phần hồ sơ theo quy định tại Khoản 3, Điều 15 Nghị định 79/2014/NĐ-CP) đến Công an tỉnh để thẩm duyệt thiết kế về PCCC. Việc luân chuyển hồ sơ giữa các cơ quan được thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc (đối với thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế quy hoạch), hoặc 10 (mười) ngày làm việc (đối với thẩm định thiết kế kỹ thuật) kể từ khi nhận được hồ sơ của Cơ quan chuyên môn về xây dựng, Công an tỉnh phải có kết quả thẩm duyệt thiết kế về PCCC đối với hồ sơ thiết kế công trình bao gồm: Văn bản góp ý giải pháp về PCCC đối với hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế quy hoạch; Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC hoặc Văn bản thống nhất về PCCC đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật; Văn bản kiến nghị điều chỉnh, bổ sung một số nội dung liên quan đến PCCC đối với hồ sơ thiết kế công trình (nếu hồ sơ thiết kế chưa đảm bảo yêu cầu về PCCC) gửi Cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổng hợp, thẩm định thiết kế đối với dự án, công trình.

- Trong một số trường hợp, Chủ đầu tư chủ động nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an tỉnh thì cơ quan Cảnh sát PCCC thuộc Công an tỉnh sẽ thực hiện việc thẩm duyệt theo đúng quy định, sau khi có kết quả thì sẽ gửi 01 bản đến Cơ quan chuyên môn về xây dựng để tập hợp, thẩm định thiết kế đối với công trình.

5. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện thẩm định thiết kế xây dựng đối với các dự án, công trình có yêu cầu về PCCC có trách nhiệm tổ chức thẩm định, thẩm duyệt và thông báo kết quả cho chủ đầu tư, chủ động cắt giảm thời gian thực hiện theo như Kế hoạch Số 114/KH-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ thị số 08/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 8. Phối hợp kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng và kiểm tra nghiệm thu về PCCC

Nội dung phối hợp thực hiện áp dụng theo Quy trình Phối hợp kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng và kiểm tra, nghiệm thu phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số 2555/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế).

Điều 9. Phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong đầu tư xây dựng, PCCC

1. Khi xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, Công an tỉnh có thể đề nghị Cơ quan chuyên môn về xây dựng phối hợp và ngược lại.

2. Khi phối hợp kiểm tra liên ngành về công tác đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy, các cơ quan thực hiện công tác kiểm tra, xử lý vi phạm theo chức năng, nhiệm vụ. Trường hợp khi kiểm tra có những sai phạm liên quan đến lĩnh vực của ngành nào thì ngành đó xử lý vi phạm theo quy định.

Điều 10. Phối hợp trong công tác trao đổi thông tin

1. Công an tỉnh và Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm trao đổi, cung cấp thông tin về kết quả thực hiện quản lý đầu tư xây dựng, PCCC đối với dự án, công trình theo nội dung phối hợp tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Quy chế này.

Để đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác thẩm định, thẩm duyệt, các cơ quan thực hiện trao đổi thông tin liên quan (căn cứ vào thời gian ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; các văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ; kết quả thẩm định, lấy ý kiến, trao đổi nghiệp vụ) theo thứ tự ưu tiên:

- Trao đổi thông tin thông qua địa chỉ Email công vụ của mỗi cơ quan;

- Gửi công văn qua đường bưu điện hoặc fax.

2. Các cơ quan thống nhất cử cán bộ tham gia dự hội nghị sơ kết, tổng kết những nội dung liên quan đến phạm vi phối hợp giữa các bên; phối hợp tổ chức khảo sát, nắm tình hình; phối hợp tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm về lĩnh vực đầu tư xây dựng, PCCC... phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.

Để cụ thể hóa nội dung quy chế áp dụng trong thực tiễn, trên cơ sở thống nhất đề xuất của Công an tỉnh và Cơ quan chuyên môn về xây dựng của tỉnh, UBND tỉnh chỉ đạo giao nhiệm vụ cho đơn vị cụ thể để chủ trì, xây dựng Quy trình liên thông phối hợp thực hiện cụ thể (nếu cần), trong đó nêu rõ các nội dung cơ bản và cần thiết về: thành phần hồ sơ cần nộp cho từng thủ tục; trình tự các bước phối hợp thực hiện; thời gian thực hiện; cách thức luân chuyển hồ sơ cũng như kết quả thẩm định; sản phẩm cụ thể; phí, lệ phí (nếu có); các biểu mẫu cần thiết kèm theo.

2. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan tổ chức rà soát, xây dựng quy trình giải quyết TTHC về thẩm định, thẩm duyệt theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và niêm yết công khai trên Trang thông tin điện tử của đơn vị.

3. Những nội dung liên quan đến công tác phối hợp trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và PCCC đối với dự án, công trình sử dụng nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế không thực hiện theo Quy chế này thì thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

4. Trong quá trình thực hiện Quy chế này nếu có phát sinh vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Công an tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác