407993

Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

407993
LawNet .vn

Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Số hiệu: 251/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình Người ký: Nguyễn Văn Quang
Ngày ban hành: 30/01/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 251/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
Người ký: Nguyễn Văn Quang
Ngày ban hành: 30/01/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 251/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 30 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ MỨC ĐỘ 4 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao dịch điện t ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 06/TTr-STTTT ngày 23/01/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Các Sở, Ban, Ngành, căn cứ Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, chi nhánh tỉnh Hòa Bình để triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND t
nh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công t
nh;
- Cổng TTĐT t
nh;
- Trung tâm Tin học & Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (H. Thành 45b).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

QUY TRÌNH

THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ MỨC ĐỘ 4 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 251/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy trình này quy định chung về trình tự thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy trình này được áp dụng đối với các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 (sau đây viết tắt là Cơ quan cung cấp dịch vụ công trực tuyến) trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

2. Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan, đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này và tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng, khai thác dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy trình này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dịch vụ hành chính công: là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyn cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý. Mỗi dịch vụ hành chính công gắn liền với một thủ tục hành chính để giải quyết hoàn chỉnh một công việc cụ thể liên quan đến tổ chức, cá nhân.

2. Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT): là dịch vụ hành chính công của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.

a) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.

b) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

c) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết qu được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

d) Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.

3. Cổng Dịch vụ công tỉnh Hòa Bình: là điểm truy cập thống nhất tới các dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.

4. Bộ phận Một ca các cấp (bao gồm Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã): là đầu mối tập trung hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân để chuyển đến các cơ quan chuyên môn hoặc cấp có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

5. Người nộp hồ sơ: là công dân hoặc đại diện của tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính trên Cng Dịch vụ công tỉnh Hòa Bình hoặc nhân viên bưu điện thực hiện dịch vụ chuyển phát.

6. Cơ quan cung cấp dịch vụ công trực tuyến: là cơ quan tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến.

7. Thanh toán trực tuyến: thực hiện thông qua các công cụ thanh toán trực tuyến hoặc chuyển khoản theo quy định hiện hành của pháp luật.

Chương II

QUY TRÌNH THỰC HIỆN

Điều 4. Nộp và tra cứu hồ sơ trực tuyến

1. Để nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến làm cơ sở thực hiện thủ tục hành chính ở mức độ 3, mức độ 4, người nộp hồ sơ thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1. Người nộp hồ sơ truy cập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Hòa Bình (Tên min truy cập: http://dichvucong.hoabinh.gov.vn), lựa chọn đăng ký, đăng nhập bằng cách tạo lập tài khoản theo hướng dẫn.

Bước 2. Sau khi đăng nhập vào hệ thống, người nộp hồ sơ tìm kiếm thủ tục cn thực hiện và chọn loại hình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4 theo nhu cầu.

Bước 3. Người nộp hồ sơ thực hiện khai báo thông tin điện tử theo mẫu và cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ và gửi hồ sơ trực tuyến qua mạng tới cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

2. Người nộp hồ sơ được hệ thống cấp mã hồ sơ để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến (nếu hồ sơ nộp hợp lệ) trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Hòa Bình.

Điều 5. Tiếp nhận và chuyển giao hồ sơ trực tuyến

Khi giao dịch hồ sơ đã đăng ký thành công trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, công chức tại Bộ phận Một cửa các cấp tiến hành kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:

- Trường hợp thông tin khai báo hoặc thành phần hồ sơ hồ sơ trực tuyến còn thiếu theo quy định, công chức tại Bộ phận Một cửa các cấp có trách nhiệm thông báo ngay đến người nộp hồ sơ (bằng văn bản điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại) để hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trực tuyến.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tại Bộ phận Một cửa các cấp thực hiện tiếp nhận hồ sơ, cấp biên nhận hồ sơ trực tuyến (có mã số hồ sơ và ngày hẹn trả kết quả) gửi đến người nộp hồ sơ bằng văn bản điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại.

Bước 2. Chuyển giao hồ sơ:

Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, công chức tại Bộ phận Một cửa các cấp thực hiện chuyển giao hồ sơ trên hệ thống tới phòng ban chuyên môn của Cơ quan cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

Điều 6. Giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa các cấp, Cơ quan cung cấp dịch vụ công trực tuyến thực hiện các bước sau:

Bước 1. Phòng ban chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ, thẩm tra và xử lý hồ sơ:

- Hồ sơ thiếu nội dung hoặc chưa hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung và gửi trả lại Bộ phận Một cửa các cấp để thông báo tới địa chỉ thư điện tử và tin nhắn qua điện thoại mà người nộp hồ sơ đã cung cấp.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ theo quy định thì giải quyết hồ sơ theo quy trình thực hiện thủ tục hành chính và trình lãnh đạo đơn vị xem xét, phê duyệt.

Bước 2. Lãnh đạo đơn vị xem xét kết quả xử lý của phòng chuyên môn:

- Nếu không đồng ý với kết quả xử lý của phòng chuyên môn thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung, trả lại hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý tiếp.

- Nếu đồng ý với kết quả xử lý của phòng ban chuyên môn thì ký duyệt hồ sơ và trả về phòng ban chuyên môn để chuyển Bộ phận Một cửa các cấp để trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Điều 7. Trả kết quả

Sau khi có kết quả giải quyết hồ sơ từ Cơ quan cung cấp dịch vụ công trực tuyến, công chức tại Bộ phận Một cửa các cấp sẽ thông báo cho người nộp hồ sơ biết và thực hiện các điều kiện để nhận kết quả:

1. Trường hợp hồ sơ tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, sau khi có kết quả thì người nộp hồ sơ mang toàn bộ hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại các hồ sơ đ lưu theo quy định (nếu cn), nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả.

2. Trường hợp hồ sơ tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 4, người nộp hồ sơ đóng các khoản lệ phí (nếu có) qua hệ thng thanh toán trực tuyến, thanh toán bằng chuyển khoản hoặc thanh toán trực tiếp với nhân viên Bưu điện (có biên lai); Bộ phận Một cửa các cấp chuyển trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.

Điều 8. Thời gian thụ lý, giải quyết hồ sơ

1. Thời gian thụ lý và giải quyết hồ sơ không được vượt quá thời gian quy định tại Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của từng cơ quan đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

2. Trưng hợp dịch vụ công trực tuyến liên quan đến nhiều cơ quan giải quyết, cơ quan đu mối tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để giải quyết nhưng phải đảm bảo thời gian trả kết quả theo thời gian quy định đã niêm yết công khai.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm Thủ trưởng cơ quan giải quyết dịch vụ công và cơ quan cung cấp dịch vụ công trực tuyến

1. Đối với cơ quan cung cấp dịch vụ công trực tuyến: thực hiện các nội dung về cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc phạm vi, chức năng quản lý theo quy định của Quy trình này; Niêm yết công khai Quy trình này tại Bộ phận Một cửa các cấp để các tổ chức, cá nhân biết, khai thác sử dụng (bao gm cả quy trình bằng sơ đồ kèm theo Quy trình này).

2. Đối với cơ quan giải quyết dịch vụ công trực tuyến: xây dựng quy trình nội bộ giải quyết cụ thể của từng thủ tục hành chính để thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 theo Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật các dịch vụ công trực tuyến lên hệ thống kịp thời khi có sự thay đổi, bảo đảm các dịch công trực tuyến hoạt động thông suốt, đúng quy định.

Điều 10. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện theo yêu cầu của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về cung cấp dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 theo quy định.

2. Phối hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Hòa Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan để triển khai các giải pháp thanh toán trực tuyến đi với dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh theo quy định.

3. Tuyên truyền, phổ biến việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 trên địa bàn tỉnh đến người dân và doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng.

4. Bảo đảm khả năng kết nối, chia sẻ thông tin giữa các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh; giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính với tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính thông qua các phương tiện điện tử, truyền thông, mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép.

Điều 11. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Chủ trì, phi hp với các đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến

1. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định trong giải quyết thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến.

2. Chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung, tính hợp lệ, hp pháp của thông tin điền, kê khai và gửi bộ hồ sơ đề nghị thực hiện dịch vụ công trực tuyến.

3. Tuân thủ theo quy định tại Quy trình này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan xây dựng và tích hợp quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 lên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo đúng quy định này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30 hàng tháng về tình hình thực hiện Quyết định này và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu; tổ chức tập huấn, hướng dẫn quy trình thực hiện cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan; triển khai các nội dung tuyên truyền theo quy định.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Quyết định này; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy trình này và kiểm tra việc chp hành triển khai tại đơn vị mình theo đúng các nội dung quy định.

Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tng hợp, báo cáo y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH

THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ MỨC ĐỘ 4 TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 251/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác