Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị định 160/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị định 160/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 22/KH-UBND | Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 13/02/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 22/KH-UBND |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 13/02/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/KH-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 02 năm 2019 |
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 160/2018/NĐ-CP NGÀY 29/11/2018 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống thiên tai, UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Xác định cụ thể các nội dung, công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ tổ chức thực hiện Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các nội dung trong Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực giữa các sở, ngành, địa phương; đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các địa phương, đơn vị trong quá trình thực hiện Nghị định của Chính phủ.
c) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
1. Kiện toàn cơ quan chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp, ngành; ban hành quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ cụ thể của các thành viên, gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cấp.
2. Tham mưu cấp thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật phòng, chống thiên tai.
3. Thực hiện các nội dung về Quỹ phòng, chống thiên tai.
4. Tổ chức huấn luyện, đào tạo, diễn tập, tập huấn cho các lực lượng tham gia hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
5. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai.
6. Tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm từng bước nâng cao năng lực dân sự trong hoạt động ứng phó thiên tai.
7. Tập trung nguồn nhân lực, trang thiết bị, xây dựng công cụ hỗ trợ cho Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh; kết nối trực tuyến với cơ quan phòng, chống thiên tai Trung ương và các cấp ở địa phương phục vụ công tác chỉ đạo, chỉ huy điều hành phòng, chống thiên tai.
8. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc đầu tư, xây dựng, củng cố mạng lưới thông tin, trang thiết bị, công nghệ để quan trắc, truyền tin, phát tin cảnh báo sớm về thiên tai.
9. Định kỳ sơ kết kết quả thực hiện Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
(Cụ thể có phụ lục chi tiết kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, Quỹ Phòng chống thiên tai và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, cùng với thời điểm lập dự toán ngân sách, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp lập dự toán kinh phí, gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác thực hiện Kế hoạch thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, trong phạm vi quản lý của sở, ban, ngành, địa phương, chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Căn cứ vào tình hình thực tế của các Sở, ngành, địa phương để ban hành Kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ đảm bảo việc triển khai thực hiện đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả; trước ngày 15/12 hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai, các địa phương, đơn vị lập và gửi báo cáo kết quả triển khai việc thực hiện Kế hoạch này về Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai.
2. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch.
Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, trình cấp thẩm quyền xem xét, giải quyết./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
160/2018/NĐ-CP NGÀY 29/11/2018 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Kế hoạch số: 22/KH-UBND ngày 13/02/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Kiện toàn cơ quan chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp, ngành; ban hành quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ cụ thể của các thành viên, gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cấp |
BCH PCTT và TKCN tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương |
- Quyết định kiện toàn Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp, ngành; - Quy chế làm việc của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp |
Quý I/ 2019 và các năm tiếp theo |
2 |
Thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật phòng, chống thiên tai |
|
|
|
|
2.1 |
Phổ biến, tuyên truyền và triển khai thực hiện thực hiện pháp luật về phòng, chống thiên tai; |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ngành, UBND các cấp (huyện, xã) |
Các đợt phổ biến, tuyên truyền pháp luật |
Hàng năm |
2.2 |
Xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi quản lý; |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ngành, UBND các cấp (huyện, xã) |
Quyết định của UBND các cấp |
Theo định kỳ 05 năm và bổ sung, điều chỉnh Hàng năm |
2.3 |
Lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành, UBND các cấp (huyện, xã) |
- Văn bản hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Quyết định của UBND các cấp |
Hàng năm |
2.4 |
Quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng khu đô thị, điểm dân cư nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật |
Sở Xây dựng |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Nội dung phòng, chống thiên tai được xem xét trong các Quyết định liên quan đến quy hoạch KĐT, KDC, công trình hạ tầng kỹ thuật |
Hàng năm |
2.5 |
Rà soát, điều chỉnh kế hoạch sản xuất thích ứng với đặc điểm thiên tai trên địa bàn, bảo đảm phát triển bền vững |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thành phố |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Hàng năm |
2.6 |
Xây dựng và phê duyệt phương án ứng phó thiên tai trên địa bàn; tổ chức việc chuẩn bị nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm và tổ chức diễn tập theo phương án được duyệt |
BCH PCTT và TKCN tỉnh |
BCH PCTT và TKCN các cấp, ngành |
- Phương án Ứng phó thiên tai và TKCN được phê duyệt Hàng năm; - Các đợt diễn tập phòng, chống thiên tai |
Hàng năm |
2.7 |
Tổ chức thực hiện biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra thiên tai để giảm nhẹ thiệt hại, nhanh chóng phục hồi sản xuất |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các cấp (huyện, xã) |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Khi có thiên tai |
2.8 |
Tổ chức tiếp nhận, quản lý, phân phối tiền, hàng cứu trợ khẩn cấp của Nhà nước, tổ chức và cộng đồng để ổn định đời sống, phục hồi sản xuất và khắc phục hậu quả thiên tai theo quy định của pháp luật |
Ủy ban MTTQVN tỉnh, Các Sở: Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và PTNT |
Các Sở, ngành liên quan và UBND các cấp, (huyện, xã) |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
Sau các đợt thiên tai |
2.9 |
Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về phòng, chống thiên tai theo thẩm quyền. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thành phố |
Các đợt thanh tra theo Kế hoạch hoặc đột xuất |
Theo kế hoạch thanh tra hoặc đột xuất |
3 |
Xây dựng Kế hoạch thu, chi Quỹ phòng, chống thiên tai Hàng năm |
Quỹ PCTT tỉnh |
Các sở, ngành, UBND các cấp (huyện, xã) |
Quyết định của UBND tỉnh |
Theo Quy chế hoạt động của Quỹ Phòng chống thiên tai tỉnh |
4 |
Tổ chức huấn luyện, đào tạo, diễn tập, tập huấn cho các lực lượng tham gia hoạt động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
BCH PCTT và TKCN tỉnh |
BCH PCTT và TKCN các cấp, ngành |
Các đợt tập huấn, diễn tập |
Hàng năm |
5 |
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, UBND các cấp (huyện, xã) |
Các Chương trình, dự án về Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng được thực hiện tại các cấp |
Hàng năm |
6 |
Tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm từng bước nâng cao năng lực dân sự trong hoạt động ứng phó thiên tai |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
UBND các cấp (huyện, xã) |
- Thành lập lực lượng xung kích phòng chống thiên tai tại cơ sở trước mắt là tại cấp xã với lực lượng dân quân tự vệ làm nòng cốt; - Tổ chức huấn luyện, nâng cao năng lực CH-CN; - Trang bị các trang thiết bị thiết yếu phục vụ công tác CH-CN |
Hàng năm |
7 |
Tập trung nguồn nhân lực, trang thiết bị, xây dựng công cụ hỗ trợ cho Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh; kết nối trực tuyến với cơ quan phòng, chống thiên tai Trung ương và các cấp ở địa phương phục vụ công tác chỉ đạo, chỉ huy điều hành phòng, chống thiên tai |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
VPTT BCH PCTT và TKCN tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Quyết định của UBND tỉnh (thực hiện theo Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi) |
Hàng năm |
8 |
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc đầu tư, xây dựng, củng cố mạng lưới thông tin, trang thiết bị, công nghệ để quan trắc, truyền tin, phát tin cảnh báo sớm về thiên tai |
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, UBND các cấp (huyện, xã) |
Quyết định của cấp có thẩm quyền |
Hàng năm |
9 |
Định kỳ sơ kết kết quả thực hiện Nghị định số 160/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ |
BCH PCTT và TKCN tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương |
Báo cáo |
Theo định kỳ |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây