Nghị quyết 51/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ người lao động tỉnh Quảng Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019-2021
Nghị quyết 51/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ người lao động tỉnh Quảng Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019-2021
Số hiệu: | 51/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 06/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 51/2018/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Quang |
Ngày ban hành: | 06/12/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2018/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 06 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TỈNH QUẢNG NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 09 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 6707/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ người lao động tỉnh Quảng Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019-2021; Báo cáo thẩm tra số 74/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số chính sách hỗ trợ người lao động tỉnh Quảng Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019-2021.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ đủ 24 tháng trở lên tính đến ngày làm thủ tục vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
1. Hỗ trợ học ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết
a) Hỗ trợ học ngoại ngữ: Theo chi phí thực tế, tối đa 2 triệu đồng/người/khóa học.
b) Hỗ trợ bồi dưỡng kiến thức cần thiết: Theo chi phí thực tế, tối đa 500 ngàn đồng/người/khóa học.
c) Người lao động chỉ được hỗ trợ chi phí học ngoại ngữ và bồi dưỡng kiến thức khi đã hoàn thành khóa học và đủ điều kiện đi làm việc ở nước ngoài.
2. Hỗ trợ vay vốn
Người lao động đi làm việc ở nước ngoài được vay vốn từ nguồn ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội và nguồn vốn cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội như sau:
a) Điều kiện cho vay:
Người vay vốn phải có đủ các điều kiện: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ đủ 24 tháng trở lên tính đến ngày làm thủ tục vay vốn được UBND cấp xã xác nhận; có hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
b) Mức vay:
Người lao động được vay tối đa 100 triệu đồng không cần có tài sản bảo đảm tiền vay đối với hai thị trường Hàn Quốc, Nhật Bản; các thị trường còn lại mức vay trên 50 triệu đồng phải có tài sản bảo đảm tiền vay.
Trường hợp người lao động thuộc đối tượng chính sách Trung ương hỗ trợ đã vay đủ 50 triệu đồng từ nguồn vốn Trung ương, khi tham gia lao động tại thị trường Hàn Quốc, Nhật Bản thì ngân sách tỉnh cho vay phần tăng thêm nhưng không quá 50 triệu đồng và không cần có tài sản bảo đảm tiền vay.
c) Lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định; lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
d) Thời hạn cho vay bằng thời hạn đi làm việc ghi trên hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài nhưng không quá 36 tháng.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo 100% chi phí hỗ trợ học ngoại ngữ, bồi dưỡng
kiến thức cho người lao động.
2. Ngân sách tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo nguyên tắc bảo toàn vốn và bố trí theo nhu cầu vay thực tế của người lao động đi làm việc ở nước ngoài hằng năm.
3. Kinh phí thực hiện giai đoạn 2019 – 2021 khoảng 144 tỷ đồng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và quy định chế tài xử lý nợ quá hạn để bảo toàn nguồn vốn cho vay.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2018.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây